Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học Trường THP...
- Câu 1 : Thành phần chính của dầu mỏ là những hiđrocacbon no, mạnh hở có tên gọi chung là ankan. Chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng ankan?
A. C10H8
B. C5H12
C. C3H6
D. C6H12
- Câu 2 : Phenol (C6H5OH) không tác dụng với chất nào sau đây?
A. Na
B. NaOH
C. Dung dịch nước brom.
D. NaHCO3
- Câu 3 : Chất không tham gia phản ứng trùng hợp là chất nào sau đây?
A. axit acrylic.
B. etilen
C. stiren
D. toluen
- Câu 4 : Để giảm thiểu nguy hiểm cho người điều khiển phương tiện và người tham gia giao thông, các loại kính chắn gió của oto thường được làm bằng thủy tinh hữu cơ. Polime nào sau đây là thành phần chính của thủy tinh hữu cơ?
A. Poli(metyl metacrylat).
B. Poli etilen
C. Poli butađien
D. Poli(vinylclorua).
- Câu 5 : Este CH2=CHCOOCH3 có tên gọi là gì?
A. Metyl acrylat
B. etyl axetat
C. Metyl metacrylat
D. vinyl axetat
- Câu 6 : Natri hiđroxit hay xút ăn da là hóa chất quan trọng, đứng hàng thứ hai sau axit sunfuric. Natri hiđroxit được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm,... Công thức hóa học của natri hiđroxit là:
A. Na2O
B. Na2CO3
C. NaHCO3
D. NaOH
- Câu 7 : Chất nào sau đây có phân tử khối bằng 146 đvC?
A. Valin
B. Lysin
C. Axit Glutamic
D. Alanin
- Câu 8 : Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử kim loại?
A. 1s22s2 2p63s23p2
B. 1s22s2 2p63s1
C. 1s22s2 2p6.
D. 1s22s2 2p4.
- Câu 9 : Phát biểu nào sau đây là sai về tính chất vật lí của este?
A. Thường có mùi thơm đặc trưng của hoa quả chín
B. Có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ sôi của axit có cùng số nguyên tử cacbon
C. Rất ít tan trong nước
D. Đều là chất rắn ở điều kiện thường
- Câu 10 : Cho dãy các dung dịch: Glucozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch có màu xanh lam ?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 11 : Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2?
A. NaCl
B. NaOH
C. CH3OH
D. HCl
- Câu 12 : Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇔2SO3 (k) ΔH < 0.Yếu tố nào sau đây không làm nồng độ các chất trong hệ cân bằng biến đổi?
A. Biến đổi nhiệt độ
B. Biến đổi dung tích của bình phản ứng.
C. Biến đổi áp suất.
D. Sự có mặt của chất xúc tác.
- Câu 13 : Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là?
A. glucozơ, sobitol
B. saccarozơ, glucozơ
C. glucozơ, fructozơ
D. fructozơ, sobitol.
- Câu 14 : Cho hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp hai kim loại. Hai kim loại đó là gì?
A. Fe, Ag.
B. Fe, Cu.
C. Cu, Ag.
D. Zn, Ag.
- Câu 15 : Cho một miếng Fe vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng, bọt khí H2 sẽ bay ra nhanh hơn khi ta thêm vào cốc trên dung dịch nào trong các dung dịch sau?
A. Na2SO4
B. CuSO4
C. ZnSO4
D. MgSO4
- Câu 16 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol tetrapeptit Ala-gly-gly-val trong môi trường bazo (NaOH), phát biểu nào sau đây sai?
A. Thu được 1 mol C3H6O2Na.
B. Thu được 1 mol C4H8O2Na.
C. Thu được 2 mol C2H4O2Na
D. Có 4 mol NaOH phản ứng
- Câu 17 : Triolein tác dụng với H2 dư (Ni, to) thu được chất X. Thủy phân trioelin thu được ancol Y. X và Y lần lượt là?
A. Tripanmitin và etylen glicol
B. Tripanmitin và glixerol
C. Tristearin và etylen glycol
D. Tristearin và glixerol
- Câu 18 : Cacbohidrat có nhiều trong mật ong là?
A. Fructozơ
B. Glucozơ
C. Xenlulozơ
D. Saccarozơ
- Câu 19 : Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển đỏ?
A. H2NC3H5(COOH)2
B. CH3NH2
C. C6H5NH2
D. H2NCH2COOH
- Câu 20 : X là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường. Chất X là?
A. CH3NH2
B. C6H5NH2
C. H2N-CH2-COOH
D. (C6H10O5)n
- Câu 21 : Chất X có công thức CH3NH2. Tên gọi của X?
A. Anilin
B. Etylamin
C. Metylamin
D. Propylamin
- Câu 22 : Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch?
A. Metyl fomat
B. Etylamin
C. Metylamoni clorua
D. Alanin
- Câu 23 : Trong y học, cacbohidrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực?
A. Glucozơ
B. Xenlulozơ
C. Saccarozơ
D. Fructozơ
- Câu 24 : Chất có khả năng trùng hợp tạo thành cao su là?
A. CH2=CH-CH=CH2
B. CH2=CH2
C. CH2=CHCl
D. CH2=CH-CH3
- Câu 25 : Clo hóa PVC thu được một polime chứa 63.96% clo về khối lượng, trung bình một phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 26 : Cho các chất sau: etyl axetat, vinyl fomat, tripanmitin, triolein, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất tham gia phản ứng thủy phân?
A. 6
B. 4
C. 5
D. 7
- Câu 27 : Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau không tạo thành kết tủa?
A. Ca(HCO3)2 và Ca(OH)2
B. NaOH và H2SO4
C. CuSO4 và KOH
D. NaOH và Fe(NO3)3
- Câu 28 : Hòa tan m gan Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m là:
A. 2,7
B. 8,1
C. 4,05
D. 1,35
- Câu 29 : Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m?
A. 14,5
B. 17,5
C. 15,5
D. 16,5
- Câu 30 : Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO–C6H4–COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là :
A. 0,72
B. 0,48
C. 0,96
D. 0,24
- Câu 31 : Xà phòng hóa hoàn toàn 0,01 mol este E ( có khối lượng 8,9g) cần dùng vừa đủ lượng NaOH có trong 300ml dung dịch NaOH 0,1M thu được 1 rượu và 9,18g muối của axit hữu cơ đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon không nhánh. Công thức của E là:
A. C3H5(OOCC17H35)3
B. C3H5(OOCC17H33)3
C. C3H5(OOCC17H31)3
D. C3H5(OOCC15H31)3
- Câu 32 : Xà phòng hoá hoàn toàn m gam lipit X bằng 200 gam dung dịch NaOH 8% sau phản ứng thu được 9,2 gam glixerol và 94,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là :
A. (C17H35COO)3C3H5
B. (C15H31COO)3C3H5.
C. (C17H33COO)3C3H5
D. (C17H31COO)3C3H5
- Câu 33 : Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3OOC–(CH2)2–COOC2H5.
B. CH3COO–(CH2)2–COOC2H5
C. CH3COO–(CH2)2–OOCC2H5
D. CH3OOC–CH2–COO–C3H7
- Câu 34 : Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este E (mạch hở và chỉ chứa 1 loại nhóm chức) cần dùng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 3M, thu được 24,6g muối của 1 axit hữu cơ và 9,2 g 1 ancol. Công thức của E là:
A. C3H5(COOC2H5)3
B. (HCOO)3C3H5
C. (CH3COO)3C3H5
D. (CH3COO)2C2H4
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein