Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa năm 2018, Đề 20 (...
- Câu 1 : Số electron lớp ngoài cùng của nitơ (N) là
A 2.
B 3.
C 4.
D 5.
- Câu 2 : Tên gọi của Al2O3 là
A nhôm (III) oxit.
B nhôm oxit.
C nhôm (II) oxit.
D đinhôm trioxit.
- Câu 3 : Kim loại nặng nhất là
A Cs.
B Os.
C Cr.
D W.
- Câu 4 : Kim loại không tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 là
A Fe.
B Mg.
C Cu.
D Ag.
- Câu 5 : Chất X là chất khí ở điều kiện thường, kém tan trong nước. Chất X được ứng dụng trong chữa cháy. Ở điều kiện thích hợp, chất X có thể điều chế được đá băng khô. Vậy X là
A CO2.
B SO2.
C NO2.
D SiO2.
- Câu 6 : Kim loại tan được trong nước là
A Be.
B Ca.
C Mg.
D Al.
- Câu 7 : Từ ngày 01/01/2018, Chính phủ yêu cầu ngừng bán xăng khoáng A92 và thay thế bằng xăng sinh học E5 A92. Ý nghĩa của từ E5 là
A trộn thêm 5% etanol vào xăng khoáng.
B trộn thêm 5% etanal vào xăng khoáng.
C trộn thêm 5% etan vào xăng khoáng.
D trộn thêm 5% etilen vào xăng khoáng.
- Câu 8 : Ankan có 10 nguyên tử hiđro trong phân tử là
A metan.
B etan.
C propan.
D butan.
- Câu 9 : Tên gọi không dùng để nói về CH3CHO là
A anđehit axetic.
B etanal.
C metanal.
D axetanđehit.
- Câu 10 : Thực hiện phản ứng este hoá hỗn hợp gồm ancol etylic và axit axetic. Este thu được có phân tử khối là
A 60.
B 74.
C 88.
D 102.
- Câu 11 : Chất có tính bazơ mạnh nhất trong các chất sau là
A metylamin.
B amoniac.
C anilin.
D đimetylamin.
- Câu 12 : Hoà tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 5,4 gam so với ban đầu. Thể tích khí H2 thu được (đktc) sau phản ứng là
A 1,12 lít.
B 2,24 lít.
C 3,36 lít.
D 4,48 lít.
- Câu 13 : Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,15 mol Ba2+; 0,2 mol Cl- và x mol NO3-. Dung dịch X được pha chế từ hỗn hợp
A KCl 0,1 mol và Ba(NO3)2 0,15 mol.
B KNO3 0,1 mol và BaCl2 0,15 mol.
C KCl 0,1 mol; BaCl2 0,05 mol và Ba(NO3)2 0,1 mol.
D KNO3 0,1mol; Ba(NO3)2 0,1 mol và BaCl2 0,05 mol.
- Câu 14 : Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ V ml KMnO4 0,5M. Giá trị của V là
A 20.
B 40.
C 80.
D 160.
- Câu 15 : Nhúng một thanh sắt nặng m gam vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng thấy khối lượng thanh sắt tăng 1,2% so với ban đầu. % theo khối lượng Fe đã tham gia phản ứng là
A 5,6%.
B 8,4%.
C 11,2%.
D 16,8%.
- Câu 16 : Hỗn hợp Y gồm một ankan một anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y cần vừa đủ 8,96 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được CO2 và 3,6 gam H2O. Giá trị của m là
A 3,6.
B 3,8.
C 4,0.
D 4,2.
- Câu 17 : Hoà tan m gam glucozơ vào nước thu được 200ml dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 đun nóng thấy xuất hiện 10,8 gam Ag. Nồng độ mol của glucozơ có trong Z là
A 0,25M.
B 0,5M.
C 0,75M.
D 1M.
- Câu 18 : Dung dịch X gồm glyxin 0,1M và axit glutamic 0,15M. Cho 200ml X vào 100ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
A 0,1.
B 100.
C 0,2.
D 200.
- Câu 19 : Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức X có CTPT C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 8,2 gam muối. Tên gọi của X là
A metyl propionat.
B etyl axetat.
C metyl axetat.
D etyl propionat.
- Câu 20 : Cho các nhận định sau:(1) Khả năng dẫn điện của kim loại phụ thuộc vào mật độ electron tự do trong kim loại.(2) Li là kim loại mềm nhất.(3) Al, Fe, Cu bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc nguội.(4) Dung dịch AgNO3 có thể khử được Fe2+ thành Fe3+.Số nhận định không chính xác là
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 21 : Cho các chất sau: Fe; CaCO3; FeCl2; Fe2O3; Fe(NO3)3; HCl và FeSO4. Số chất vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá là
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 22 : Cho các thí nghiệm sau:(1) Thêm vài giọt Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.(2) Nhúng thanh Cu vào dung dịch HCl dư.(3) Thêm từ từ tới dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3.(4) Thêm từ từ tới dư dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4.(5) Hấp thụ CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.(6) Thêm BaCl2 vào dung dịch NaHSO4.Số thí nghiệm xảy ra mà thu được chất rắn sau phản ứng là
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 23 : Cho các thí nghiệm sau:(1) Thêm Si vào dung dịch NaOH.(2) Thêm Al2O3 vào dung dịch Ba(OH)2.(3) Thêm Na2CO3 vào dung dịch Fe(NO3)3.(4) Thêm KHCO3 vào dung dịch KHSO4.(5) Thêm CuS vào dung dịch HCl.(6) Thêm HCl từ từ vào lượng dư dung dịch Na2CO3.Số thí nghiệm xảy ra mà thu được chất khí sau phản ứng là
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 24 : Cho các thí nghiệm sau:(1) Hoà tan hỗn hợp FeCl3 và Cu (với tỉ lệ mol 2 : 1) vào nước dư.(2) Hoà tan hỗn hợp Al2O3 và Na (với tỉ lệ mol 1 : 3) vào nước dư.(3) Hoà tan hỗn hợp Cu và NaNO3 (với tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.(4) Hoà tan hỗn hợp Fe và Fe(NO3)2 (với tỉ lệ mol 3 :1) vào dung dịch HCl dư.Số thí nghiệm xảy ra mà dung dịch thu được chỉ chứa một chất tan duy nhất là
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 25 : Cho các nhận định sau:(1) Este no đơn chức mạch hở luôn tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.(2) Hiđro hoá glucozơ và fructozơ thu được cùng một sản phẩm.(3) Tất cả protein đều có khả năng hoà tan Cu(OH)2/OH- tạo phức chất màu tím.(4) Trong một mắt xích nilon-6,6 có một liên kết peptit.Số nhận định không chính xác là
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 26 : Cho các chất sau: glixerol, propan-1,3-điol, glucozơ, Gly-Ala, axit axetic, abumin. Số chất có thể hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 27 : Cho các thí nghiệm sau:(1) Cho glucozơ vào dung dịch brom.(2) Cho CH3CHO vào dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng).(3) Dẫn C2H2 qua dung dịch AgNO3/NH3.(4) Cho Na vào cốc chứa ancol etylic.(5) Đun nóng hỗn hợp CH3COOH và CH3OH với H2SO4 đặc.(6) Cho metylamin tác dụng với dung dịch HCl.Số phản ứng oxi hoá khử xảy ra là
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 28 : Trong phòng thí nghiệm có 5 lọ hoá chất bị mất nhãn chứa lần lượt các dung dịch và chất lỏng sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, metyl fomat, metyl axetat. Cho 5 hoá chất trên thực hiện một số phản ứng. Hiện tượng được ghi lại bảng sau:Nhận định nào sau đây là đúng?
A Glucozơ là lọ A.
B Saccarozơ là lọ B.
C Fructozơ là lọ D.
D Metyl fomat là lọ E.
- Câu 29 : Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 4a mol khí H2. Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A 3,51.
B 4,05.
C 5,40.
D 7,02.
- Câu 30 : Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hoà tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 có trong Y là
A 0,44 mol.
B 0,50 mol.
C 0,54 mol.
D 0,78 mol.
- Câu 31 : Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,4 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A 2,76.
B 2,97.
C 3,12.
D 3,36.
- Câu 32 : Cho a mol este X có công thức phân tử C9H10O2 tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A 2.
B 3.
C 4.
D 6.
- Câu 33 : Cho các phát biểu sau:(1) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon.(2) Bột nhôm trộn với bột sắt (III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.(3) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng của nước cứng vĩnh cửu.(4) Dùng bột lưu huỳnh để xử lý thuỷ phân rơi vãi khi nhiệt kế vỡ.(5) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.Số phát biểu đúng là
A 2.
B 3.
C 4.
D 5.
- Câu 34 : Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian t giây thu được dung dịch X có khối lượng giảm 16,85 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Cho thanh Mg vào X, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 3,584 lít khí H2 (đktc), đồng thời khối lượng thanh Mg giảm 1,44 gam (giả sử toàn bộ kim loại sinh ra bám vào Mg). Cho các phát biểu sau:(1) Giá trị của m là 44,77.(2) Nếu t = 9650 giây thì catot bắt đầu thoát ra khí.(3) Dung dịch X tác dụng được tối đa với 440 ml dung dịch NaOH 1M.(4) Nếu t = 9843s thì tổng số mol khí thoát ra ở hai điện cực là 0,1475 mol.Số phát biểu đúng là
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 35 : Hỗn hợp X gồm 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 13,1 gam hỗn hợp X, sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm cháy gồm 11,2 lít CO2 (đktc) và 13,5 gam H2O. Mặt khác, nếu cho 13,1 gam X tác dụng với Na dư, thể tích khí H2 (đktc) thu được sau phản ứng là
A 3,92 lít.
B 1,12 lít.
C 5,60 lít.
D 7,84 lít.
- Câu 36 : Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ Y, Z và T đều đơn chức, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon (MY < MZ < MT). Đốt cháy hoàn toàn X thu được hỗn hợp sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O. Cho m gam X tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 đun nóng, thu được dung dịch A và 43,2 gam Ag. Cho A tác dụng với HCl dư, thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Nhận định không chính xác là
A chất Y và Z không làm quỳ tím chuyển màu.
B ba chất Y, Z, T tan tốt trong nước.
C hai chất Z và T có thể phản ứng với nhau ở điều kiện thích hợp.
D đun Z với H2SO4 (đặc) ở 170 độ C thu được anken.
- Câu 37 : Trên hai đĩa cân A, B đặt hai cốc thuỷ tinh: Cốc ở đĩa cân A chứa dung dịch H2SO4 và cốc ở đĩa cân B chứa dung dịch HCl, cân ở vị trí cân bằng. Cho 6,48 gam kim loại Mg vào cốc A và 6,16 gam kim loại hoá trị II vào cốc B. sau khi các phản ứng xảy ra, cân vẫn ở vị trí thăng bằng. Biết răng ở cả 2 cốc, kim loại đều tan hết. Kim loại B là
A Fe.
B Cr.
C Zn.
D Ba.
- Câu 38 : Dung dịch X chứa a mol ZnSO4; dung dịch Y chứa b mol AlCl3; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành hai thí nghiệm sau:- Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X.- Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở đồ thị sau:Tổng khối lượng kết tủa ở hai thí nghiệm khi đều dùng x mol NaOH là m gam. Giá trị của m gần nhất với
A 10,6.
B 7,1.
C 8,9.
D 15,2.
- Câu 39 : Chất X, Y, Z là các chất hữu cơ mạch hở (chứa C, H, O), mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi cho X, Y phản ứng với nhau tạo ra Z. Có hỗn hợp E gồm số mol bằng nhau của X, Y, Z. Nếu cho E tác dụng hết với NaHCO3 thì thu được V lít khí và muối natri của X. Nếu cho E tác dụng hết với Na thì thu được 0,75V lít khí (các thể tích khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) và số mol khí bằng 1/2 số mol hỗn hợp E. Đốt cháy hoàn toàn 1,62 gam muối natri của X thu được 672 ml khí CO2 (đktc) và 0,36 gam H2O, còn lại là một chất rắn. Đun nóng Y với dung dịch H2SO4 đặc thu được sản phẩm hữu cơ Y1 có tỉ khối hơi so với Y là 34/43. Cho các nhận định sau:(1) Trong X, số nguyên tử C bằng số nguyên tử O.(2) Y có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4.(3) Trong phân tử Z có 4 liên kết pi.(4) Số nguyên tử C, H, O trong muối Na của X bằng nhau.Số phát biểu đúng là
A 1.
B 2.
C 3.
D 4.
- Câu 40 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/5 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 20,71 gam hỗn hợp 3 muối clorua. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch chứa KNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu được 119,86 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với
A 11,4.
B 14,9.
C 13,6.
D 12,8.
- Câu 41 : Phản ứng nào dưới đây không là phản ứng oxi hoá-khử ?
A Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
B Zn + H2SO4 →ZnSO4 + H2
C Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3¯ + 3NaNO3
D 2Fe(NO3)3 + 2KI→ 2Fe(NO3)2 + I2 + 2KNO3
- Câu 42 : Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo thu gọn: HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH. Tên gọi của X là
A axit ađipic.
B axit glutamic.
C alanin.
D glixin.
- Câu 43 : Cùng là chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, dễ tan trong nước, có vị ngọt là tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của nhóm chất nào sau đây?
A glucozơ và xenlulozơ.
B saccarozơ và tinh bột.
C glucozơ và saccarozơ.
D glucozơ và tinh bột.
- Câu 44 : Este mạch hở, đơn chức chứa 50%C (về khối lượng) có tên gọi là
A etyl axetat.
B vinyl axtetat.
C metyl axetat.
D vinyl fomiat.
- Câu 45 : Dung dịch nào sau đây không thể hòa tan kết tủa CaCO3 ?
A Nước có chứa khí CO2
B NaHSO4
C BaCl2
D Axit axetic
- Câu 46 : Cho các vật liệu polime sau: (1) nhựa bakelit, (2) nilon-6,6, (3) cao su lưu hóa, (4) tơ visco, (5) polietilen, (6) nhựa PVC. Số vật liệu có thành phần chính là các polime tổng hợp là:
A 4
B 6
C 3
D 5
- Câu 47 : Phản ứng nhiệt nhôm (đun nóng oxit kim loại với Al ở nhiệt độ cao) dùng điều chế những kim loại nào ?
A Al, Fe, Mg.
B Fe, Zn, Cu.
C Cu, Na, Zn.
D Ca, Fe, Cu.
- Câu 48 : Hòa tan hoàn toàn 14,5 gam hỗn hợp Mg , Zn , Fe vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) .Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối . Giá trị của m là
A 35,8 g
B 38,5 g
C 53,8 g
D 58,3 g
- Câu 49 : Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9O2N. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được muối Y và khí Z làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Số đồng phân của X thoả mãn điều kiện trên là
A 5
B 3
C 4
D 2
- Câu 50 : Hoà tan oxit sắt từ vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dugn dịch X. Tìm phát biểu sai.
A Dung dịch X làm mất màu thuốc tím.
B Dung dịch X không thể hòa tan Cu.
C Cho NaOH dư vào dd X thu được kết tủa để lâu ngoài không khí kết tủa có khối lượng tăng lên.
D Dung dịc X tác dụng được với Ag2SO4.
- Câu 51 : Cho: NH4NO3 (1), CH3COONa (2), Na2SO4 (3), Na2CO3 (4). Hãy chọn đáp án đúng.
A (4), (3) có pH =7
B (4), (2) có pH>7
C (1), (3) có pH=7
D (1), (3) có pH<7
- Câu 52 : Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) được một số học sinh viết như sau: (1) (RCOO)3C3H5; (2) (RCOO)2C3H5(OH); (3) (HO)2C3H5OOCR; (4) (ROOC)2C3H5(OH); (5) C3H5(COOR)3. Công thức đã viết đúng là
A chỉ có (1).
B chỉ có (5).
C (1), (5), (4).
D (1), (2), (3).
- Câu 53 : Tơ nilon - 6,6 hay là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng hexametylen điamin với axit nào sau đây?
A axi ađipic
B axit terephtalic
C axit ω-aminocaproic
D axit axetic
- Câu 54 : Dung dịch chứa 4 muối: CuCl2 , FeCl3 , ZnCl2 , AlCl3. Nếu thêm vào dd NaOH dư rồi thên tiếp NH3 dư sẽ thu được kết tủa chứa
A 1 chất
B 2 chất
C 3 chất
D 4 chất
- Câu 55 : Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX < MY) cần vừa hết 300ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 28,2g một muối và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol thu được 4,48 lít CO2(đktc) và 5,4g nước. Y là
A etylfomat
B etylacrylat
C etylaxetat
D etylpropionat
- Câu 56 : Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Đun nóng hỗn hợp bột Fe và I2.(b) Cho Fe vào dung dịch HCl.(c) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HNO3 loãng, dư.(d) Đốt dây sắt trong hơi brom.(e) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 57 : Cho dãy các chất: phenylamoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, m-crezol, ancol benzylic, natri phenolat, anlyl clorua. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là
A 4
B 3
C 6
D 5
- Câu 58 : Lên men dung dịch chứa 300g glucôzơ thu được 92g ancol etylic.Hiệu suất lên men tạo thành ancol etylic là
A 80%
B 40%
C 60%
D 54%
- Câu 59 : Cho 3,36 lít khí CO2 vào 200,0 ml dung dịch chứa NaOH xM và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X chứa 19,98 gam hỗn hợp muối. Nồng độ mol của NaOH trong dung dịch là
A 0,70M
B 0,50M
C 0,60M
D 0,75M
- Câu 60 : Lấy 14,6 gam một đipeptit tạo ra từ glixin và alanin tác dụng đủ với dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng là
A 1 lit.
B 0,1 lit.
C 0,2 lit.
D 0,15 lit.
- Câu 61 : Có các chất sau: sợi bông; amoni axetat; keo dán ure-fomanđehit; tơ lapsan; tơ nilon-6,6; protein; nhựa novolac. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất mà trong phân tử của chúng có chứa nhóm -NH-CO-?
A 3
B 6
C 4
D 5
- Câu 62 : Khi thêm dung dịch kiềm vào dung dịch muối K2Cr2O7. Hiện tượng xảy ra là:
A Dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam.
B Dung dịch từ màu vàng chuyển sang không màu
C Dung dịch từ màu da cam chuyể n sang màu vàng.
D Dung dịch từ màu da cam chuyển sang không màu.
- Câu 63 : Nhiệt phân hỗn hợp gồm NH4NO3; Cu(NO3)2; AgNO3; Fe(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn thì chất rắn thuđược sau phản ứng là:
A CuO; FeO; Ag
B NH4NO3; Cu; Ag; FeO
C CuO; Fe2O3; Ag
D CuO; Fe2O3; Ag2O
- Câu 64 : Cho dung dịch các chất: Ca(HCO3)2, NaOH, (NH4)2CO3, KHSO4, BaCl2. Số phản ứng xảy ra khi trộn dung dịch các chất với nhau từng cặp là
A 6
B 7
C 9
D 8
- Câu 65 : Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol; Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A 5,064.
B 1,560.
C 4,128.
D 2,568.
- Câu 66 : Cho m gam hỗn hợp H gồm Al, MgO, AlCl3, Mg(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dich chứa 1,38 mol KHSO4, kết thúc phản ứng thu được 0,14 mol NO; 0,04 mol H2; dung dịch X chứa (m + 173,5) gam muối trung hòa. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 29 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng AlCl3 trong H có giá trị gần nhất với
A 50%
B 24%
C 33,12%
D 22,32%
- Câu 67 : Khi cho 0,15 mol este hai chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 24 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 43,5 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là:
A 5
B 3
C 4
D 2
- Câu 68 : Cho các nhận xét sau:(a) Phenol (C6H5OH) và anilin đều phản ứng với nước brom tạo kết tủa.(b) Anđehit phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to) tạo ra ancol bậc một.(c) Axit fomic tác dụng với dung dịch KHCO3 tạo ra CO2.(d) Etylen glicol, axit axetic và glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường.(e) Anđehit fomic và phenol được dùng để tổng hợp nhựa novolac.Số nhận xét đúng là
A 5
B 3
C 2
D 4
- Câu 69 : Nhiệt phân hh X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 thu được m gam hh khí A và (m +15.04) gam chất rắn B. Hấp thụ toàn bộ hh khí A vào bình chứa nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 600ml dd D có pH=1 và có 0,112 lít một khí duy nhất thoát ra khỏi bình. Mặt khác cũng lượng hh X ở trên được hòa tan hết vào nước thu được dd Y, nhúng một thanh Fe vào dd Y đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Fe ra cân lại thấy khối lượng thanh Fe tăng thêm 3,84 gam so với ban đầu. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân Cu(NO3)2 và AgNO3 theo thứ tự là?
A 50%; 50%
B 25%; 50%
C 25%; 75%
D 35%; 40%
- Câu 70 : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X chứa một oxit sắt, 0,02 mol Cr2O3 và 0,04 mol Al sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,896 lít SO2 ở (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Phần 2 tác dụng vừa đủ 250 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z và 0,336 lít H2 ở (đktc), dung dịch Z tác dụng tối đa x mol NaOH thu được 6,6 gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là:
A 0,27.
B 0,3.
C 0,28.
D 0,25.
- Câu 71 : Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho một lượng Y bằng lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là
A 32,4.
B 64,8.
C 16,2.
D 21,6.
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein