Đề thi thử THPT QG môn Hóa trường THPT Yên Lạc 2 -...
- Câu 1 : Sắp xếp các chất sau đây theo giảm dần nhiệt độ sôi: CH3COOH (1), HCOOCH3 (2), CH3CH2COOH (3), CH3COOCH3 (4), CH3CH2CH2OH (5)
A (3)>(5)>(1)>(2)>(4)
B (3)>(1)>(4)>(5)>(2)
C (1 )>(3)>(4)>(5)>(2)
D (3)>(1)>(5)>(4)>(2)
- Câu 2 : Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai anđehit trong X là
A HCHO và C2H5CHO.
B HCHO và CH3CHO.
C C2H3CHO và C3H5CHO.
D CH3CHO và C2H5CHO.
- Câu 3 : Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4g chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A metyl propionat
B etyl axetat
C etyl propionate
D isopropyl axetat
- Câu 4 : Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl thu được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào Y đến khi thấy các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy đã dùng 0,58 mol, kết thúc phản ứng thu được kết tủa , 0,448 lít NO và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị m gần nhất với :
A 46
B 45
C 47
D 48.
- Câu 5 : Este A được điều chế từ a - amino axit và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với hidro bằng 44,5. Công thức cấu tạo của A là:
A H2N–CH2–CH(NH2)–COOCH3.
B CH3–CH(NH2)–COOCH3.
C H2N-CH2CH2-COOH
D H2N–CH2–COOCH3.
- Câu 6 : Cho X,Y là hai axit cacboxylic đơn chức, no mạch hở (MX<MY); T là este hai chức tạo bởi X,Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam hỗn hợp E gồm X,Y,T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 7,168 lít CO2 và 5,22 gam nước. Mặt khác 8,58 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 17,28 gam Ag. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M là:
A 11,04
B 12,08
C 12,08
D 9,06
- Câu 7 : Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là
A C2H4O2
B C3H6O2
C C4H8O4
D C4H8O2
- Câu 8 : X là một ancol no, mạch hở. Để đốt cháy 0,05 mol X cần 4 gam oxi. X có công thức là:
A C4H8(OH)2.
B C2H4(OH)2.
C C3H6(OH)2.
D C3H5(OH)3.
- Câu 9 : Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
A 7,65 gam.
B 8,15 gam.
C 8,10 gam.
D 0,85 gam.
- Câu 10 : Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là
A 9,9 gam.
B 9,8 gam.
C 7,9 gam.
D 9,7 gam.
- Câu 11 : Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 khi thủy phân trong MT axit sinh ra axit fomic là
A 3
B 2
C 4
D 5
- Câu 12 : Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một axit cacboxylic no 2 lần thu được 1,2 mol CO2. Công thức phân tử của axit đó là:
A C6H14O4.
B C6H12O4.
C C6H10O4.
D C6H8O4.
- Câu 13 : Cho phản ứng: Fe + HNO3 -> Fe(NO3)3 + NO + H2O. Hệ số của HNO3 trong phương trình khi cân bằng là
A 10
B 12
C 4
D 6
- Câu 14 : Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glixerol, ancol etylic, axetilen, fructozơ. Số lượng dung dịch có thể tham gia phản ứng tráng gương là
A 3
B 4
C 5
D 2
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein