axit - bazo - muối
- Câu 1 : Những kết luận nào đúng theo thuyết Arenius:1. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđrô là một axit.2. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là một bazơ.3. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđrô và phân li ra H+ trong nước là một axit.4. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH và phân li ra OH– trong nước là một bazơ.
A 1, 2.
B 3, 4.
C 1, 3.
D 2, 4.
- Câu 2 : Theo thuyết Bronsted thì câu trả lời nào dưới đây không đúng?
A Axit hoặc bazơ có thể là phân tử hoặc ion.
B Trong thành phần của bazơ phải có nhóm OH.
C Trong thành phần của axit có thể không có hiđro.
D Trong thành phần của bazơ có thể không có nhóm OH.
- Câu 3 : Theo thuyết Bronsted thì chất nào sau đây là bazơ?
A NH3
B H2SO4
C HClO
D NH4+
- Câu 4 : Có phương trình hóa học: NH3 + H2O ⇄ NH4+ + OH–.Theo thuyết Bronsted, các chất tham gia phản ứng có vai trò như thế nào?
A NH3 là axit, H2O là bazơ.
B NH3 là axit, H2O là chất lưỡng tính.
C NH3 là bazơ, H2O là axit.
D NH3 là bazơ, H2O là chất lưỡng tính.
- Câu 5 : Theo thuyết Bronsted, chất nào sau đây chỉ là axit?
A HCl.
B HS–.
C HCO3–.
D NH3.
- Câu 6 : Cho cân bằng sau: $$HN{O_2}{H^ + } + N{O_2}^ - $$[H+];[NO2-]; [HNO2] là nồng độ H+; NO2−; HNO2 ở trạng thái cân bằng. Biểu thức tính hằng số cân bằng axit (Ka) đúng là:
A $$A.{\rm{ }}{K_a} = {{{\rm{[}}{H^ + }{\rm{]}}.{\rm{[}}N{O_2}^ - {\rm{]}}} \over {{\rm{[}}HN{O_2}{\rm{]}}}}$$
B $$B.{\rm{ }}{K_a} = {{{\rm{[H}}N{O_2}{\rm{]}}} \over {{\rm{[}}{H^ + }{\rm{][}}N{O_2}^ - {\rm{]}}}}$$
C $$C.{\rm{ }}{K_a} = {{{{{\rm{[}}{H^ + }{\rm{]}}}^2}.{{{\rm{[}}N{O_2}^ - {\rm{]}}}^2}} \over {{\rm{[}}HN{O_2}{\rm{]}}}}$$
D $$D.{\rm{ }}{K_a} = {{{\rm{[}}{H^ + }{\rm{]}}.{\rm{[}}N{O_2}^ - {\rm{]}}} \over {{{{\rm{[}}HN{O_2}{\rm{]}}}^2}}}$$
- Câu 7 : Chất nào sau đây thuộc loại axit theo Bronsted?
A H2SO4, Na+, CH3COO-.
B HCl, NH4+, HSO4-.
C H2S , H3O+, HPO32-.
D HNO3, Mg2+, NH3.
- Câu 8 : Có bao nhiêu bazơ trong số các ion sau: Na+, Cl–, CO32–, HCO3–, CH3COO–, NH4+, S2–?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 9 : Cho các ion và chất được đánh số thứ tự như sau:1. HCO3- 2. K2CO33. H2O 4. Cu(OH)25. HPO42- 6. Al2O37. NH4ClTheo Bronsted, các chất và ion lưỡng tính là:
A 1, 2, 3.
B 4, 5, 6.
C 1, 3, 5, 6.
D 2, 4, 6, 7.
- Câu 10 : 1 ml dung dịch CH3COOH ở nhiệt độ nhất định có 6,023.1019 phân tử axit và 3,612.1018 ion CH3COO−. Hằng số phân li axit( Ka) có giá trị là:
A 3,6.10−4
B 3,4.10−4
C 6.10−4
D 1,6.10−4
- Câu 11 : Dung dịch NH3 1M có độ điện li α=0,43%. Hằng số phân li bazơ là:
A 0,0043
B 1,86.10-5
C 0,43
D 4,3.10−5
- Câu 12 : Trong phản ứng: H2S + NH3 ⇄ NH4+ + HS– theo thuyết Bronsted thì 2 axit là:
A H2S và HS–.
B H2S và NH4+.
C NH3 và NH4+.
D NH3 và HS–.
- Câu 13 : Cho các axit sau :(1) H3PO4 (Ka = 7,6.10-3); (2) HClO (Ka = 5,10-8); (3) CH3COOH (Ka = 1,8.10-5); (4) HSO4- (Ka = 10-2).Dãy nào sắp xếp độ mạnh của các axit theo thứ tự tăng dần ?
A (1) < (2) < (3) < (4).
B (4) < (2) < (3) < (1).
C (2) < (3) < (1) < (4).
D (3) < (2) < (1) < (4).
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
- - Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
- - Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein