Đề thi HK2 môn Hóa lớp 9 Sở GD&ĐT Thành phố Đà Lạt...
- Câu 1 : Dãy chất gồm hiđrocacbon
A C6H12O6, C6H6, C5H10.
B C2H4, C3H6, CH3Cl
C C2H2, CH4, C2H6O.
D C2H4, CH4, C6H6.
- Câu 2 : Để thu được CH4 tinh khiết từ hỗn hợp CH4 và CO2, ta dẫn hỗn hợp khí qua
A dung dịch H2SO4 đặc dư.
B dung dịch Ca(OH)2 dư.
C dung dịch nước brom dư.
D dung dịch muối ăn dư.
- Câu 3 : Chất vừa tham gia phản ứng thế, vừa tham gia phản ứng cộng
A CH4.
B C2H4.
C C2H2.
D C6H6.
- Câu 4 : Công thức hóa học viết sai
A CH2=CH-CH3.
B CH3-CH3.
C CH2-CH2.
D CH2=CH2.
- Câu 5 : Dãy chất đều tham gia phản ứng thủy phân
A chất béo, saccarozơ, tinh bột.
B tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.
C tinh bột, glucozơ, protein.
D glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ.
- Câu 6 : Trên vỏ lon bia Tiger 330 ml có ghi độ cồn ( độ rượu) là 4,60. Vậy thể tích rượu etylic có trong 330 ml bia trên là
A 14,12 ml.
B 15,18 ml.
C 13,18ml.
D 11,35 ml.
- Câu 7 : Đốt cháy hợp chất hữu cơ X trong khí oxi, sản phẩm thu được gồm: CO2, H2O và N2. Vậy X là:
A tinh bột.
B glucozơ.
C xenlulozơ.
D protein.
- Câu 8 : Một hợp chất A là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước, tác dụng với natri giải phóng khí H2. A tham gia phản ứng este hóa nhưng không tác dụng với Na2CO3.
A C2H5OH.
B CH3-O-CH3.
C CH3COOH.
D CH3COOC2H5.
- Câu 9 : Có sơ đồ phản ứng sau: \(Etilen\xrightarrow{{ + {H_2}O}}A\xrightarrow{{ + {O_2}}}B\xrightarrow{{ + {C_2}{H_5}OH}}C\) . Các chất A, B, C lần lượt là
A axit axetic, rượu etylic, etyl axetat.
B etyl axetat, rượu etylic, axit axetic.
C rượu etylic, axit axetic, etyl axetat.
D axetilen, rượu etylic, etyl axetat.
- Câu 10 : Khi thủy phân chất béo trong môi trường axit ta thu được
A glixerol và axit béo.
B glixerol và muối của axit béo.
C glixerol và hỗn hợp muối của axit béo.
D glixerol và hỗn hợp các axit béo.
- Câu 11 : Dãy muối cacbonat bị thủy phân ở nhiệt độ cao
A Na2CO3, Ca(HCO3)2.
B K2CO3, KHCO3.
C CaCO3, Ca(HCO3)2.
D MgCO3, K2CO3.
- Câu 12 : Trong một chu kì, khi đi từ đầu đến cuối chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
A tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.
B tính kim loại của các nguyên tố tăng lên.
C tính chất các nguyên tố không thay đổi.
D tính kim loại của các nguyên tố giảm dần.
- Câu 13 : Viết phương trình hóa học thực hiện chuỗi phản ứng sau, ghi rõ điều kiện ( nếu có):\({( - {C_6}{H_{10}}{O_5} - )_n}\xrightarrow{{(1)}}{C_6}{H_{12}}{O_6}\xrightarrow{{(2)}}{C_2}{H_5}OH\xrightarrow{{(3)}}C{H_3}COOH\)
- Câu 14 : Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất lỏng không màu đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn sau: dung dịch glucozơ, axit axetic, rượu etylic.(Viết phương trình hóa học xảy ra nếu có).
- Câu 15 : Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu có) khi:a. Cho dung dịch CH3COOH vào ống nghiệm có chứa dung dịch Na2CO3.b. Cho dung dịch CH3COOH vào ống nghiệm có chứa một ít kim loại đồng.
- Câu 16 : Đốt cháy hoàn toàn 23 gam hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O thu được 44 gam CO2, 27 gam H2O. Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng mol phân tử của X là 46 gam/mol.
- Câu 17 : Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn 28,75 ml rượu etylic 800 với axit axetic.a. Tính khối lượng etyl axetat thu được, biết hiệu suất của phản ứng este hóa là 75%b. Để có được lượng rượu etylic thực hiện phản ứng trên, người ta đã lên men rượu bao nhiêu gam glucozơ? Biết hiệu suất của phản ứng lên men rượu là 80%.
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime