Trắc nghiệm Các quy tắc tính xác suất có đáp án (N...
- Câu 1 : Một tổ có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho 2 người được chọn có ít nhất một nữ.
A. .
B. .
C. .
D. .
- Câu 2 : Từ một hộp chứa 6 quả cầu trắng và 4 quả cầu đen, lấy ra ngẫu nhiên cùng một lúc 4 quả. Xác suất để lấy ra được ít nhất một quả màu đen là:
A. .
B. .
C. .
D. .
- Câu 3 : Giả sử A và B là hai biến cố cùng liên quan đến phép thử T. Khẳng định nào trong các khẳng định sau là đúng?
A. Chỉ 1 đúng.
B. Chỉ 2 đúng.
C. Chỉ 3 đúng.
D. Cả 3 đều sai.
- Câu 4 : Cho hai biến cố A và B với P(A)=0,3 ; P(B)=0,4 và P(AB)=0,12. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Hai biến cố A và B xung khắc.
B. Hai biến cố A và B độc lập.
C. Hai biến cố A và B đối nhau.
D. Cả ba đáp án đều sai.
- Câu 5 : Có hai hộp đựng bi. Hộp I có 9 viên bi được đánh số 1,2,…,9 . Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp một viên bi. Biết rằng xác suất để lấy được viên bi mang số chẵn ở hộp II là . Xác suất để lấy được cả hai viên bi mang số chẵn là:
A. .
B. .
C. .
D. .
- Câu 6 : Hai người độc lập nhau ném bóng vào rổ. Mỗi người ném vào rổ của mình một quả bóng. Biết rằng xác suất ném bóng trúng vào rổ của từng người tương ứng là và . Gọi A là biến cố: “Cả hai cùng ném bóng trúng vào rổ”. Khi đó, xác suất của biến cố A là bao nhiêu
A. .
B. .
C. .
D. .
- Câu 7 : Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần. Tính xác suất của biến cố A:”ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp”
A. .
B. .
C. .
D. .
- Câu 8 : Cho hai biến cố A và B với và . Tìm mệnh đề đúng?
A. Hai biến cố A và B xung khắc.
B. Hai biến cố A và B độc lập.
C. Hai biến cố A và B vừa xung khắc, vừa độc lập.
D. Hai biến cố A và B không xung khắc, không độc lập.
- Câu 9 : Gieo hai đồng xu A và B một cách độc lập. Đồng xu A chế tạo cân đối. Đồng xu B chế tạo không cân đối nên xác suất xuất hiện mặt sấp gấp 3 lần xác suất xuất hiện mặt ngửa. Tính xác suất để khi gieo 2 đồng xu một lần thì cả hai đều ngửa.
A. .
B.
C. .
D.
- Câu 10 : Hai máy bay ném bom một mục tiêu, mỗi máy bay ném 1 quả với xác suất trúng mục tiêu là 0,7 và 0,8. Tính xác suất mục tiêu bị ném bom.
A. 0,56.
B. 0,24.
C. 0,94.
D. 0,14.
- Câu 11 : An và Bình học ở hai nơi khác nhau. Xác suất để An và Bình đạt điểm giỏi về môn toán trong kỳ thi cuối năm tương ứng là 0,92 và 0,88. Tính xác suất để cả An và Bình đều đạt điểm giỏi.
A. 0,8096.
B. 0,8742.
C. 0,888.
D. Đáp án khác.
- Câu 12 : Một hộp có bi đen, bi trắng. Chọn ngẫu nhiên bi. Xác suất bi được chọn có cùng màu là
A. .
B. .
C. .
D. .
- Câu 13 : Gieo hai con súc sắc cân đối và đồng chất. Gọi là biến cố “ Tích số chấm xuất hiện trên hai mặt con súc sắc là một số lẻ”. Tính xác suất của .
A.
B. .
C.
D. .
- Câu 14 : Hai khẩu pháo cao xạ cùng bắn độc lập với nhau vào một mục tiêu. Xác suất bắn trúng mục tiêu lần lượt là và . Tính xác suất để mục tiêu bị trúng đạn.
A. .
B. .
C. .
D.
- Câu 15 : Trong một bình có 2 viên bi trắng và 8 viên bi đen. Người ta bốc 2 viên bi bỏ ra ngoài rồi bốc tiếp một viên bi thứ ba. Tính xác suất để viên bi thứ ba là trắng.
A. 0,012.
B. 0,00146.
C. 0,2.
D. 0,002.
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 5 Khoảng cách
- - Trắc nghiệm Toán 11 Bài 1 Hàm số lượng giác
- - Trắc nghiệm Toán 11 Bài 2 Phương trình lượng giác cơ bản
- - Trắc nghiệm Toán 11 Bài 3 Một số phương trình lượng giác thường gặp
- - Trắc nghiệm Toán 11 Chương 1 Hàm số lượng giác và Phương trình lượng giác
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 2 Phép tịnh tiến
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 3 Phép đối xứng trục
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 4 Phép đối xứng tâm
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 5 Phép quay
- - Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 6 Khái niệm về phép dời hình và hai hình bằng nhau