Đề thi Chuyên đề lần 1 môn Hóa năm 2014 - 2015 trư...
- Câu 1 : Cho các polime: PVA, PVC, PS, Nhựa phenolfomandehit, Thủy tinh Plexiglat, Tơ nilon -6,6, Tơ polieste. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là:
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 2 : Cho cân bằng: 2SO2(k) + O2(k) -> 2SO3 (k) Denta H< 0
A 2
B không trường hợp nào thỏa mãn
C 2 và 3
D 1 và 2
- Câu 3 : Trộn 400 ml dung dịch X chứa Na+, K+ và x mol OH– (tổng số mol Na+ và K+ là 0,06) với 600 ml dung dịch Y chứa 0,01 mol SO4(2-) , 0,03 mol Cl–, y mol H+. pH của dung dịch thu được sau phản ứng là
A 1,0
B 12,0
C 2,0
D 13,0
- Câu 4 : Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A HCOOH và HCOOCH3
B HCOOH và HCOO C2H5
C C2H5COOH và C2H5COOCH3
D CH3COOH và CH3COOC2H5
- Câu 5 : Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 0,09 mol hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO nung nóng sau một thời gian thu được 10,32 gam chất rắn B. Dẫn khí đi ra khỏi ống sứ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 17,73 gam kết tủa. Cho B tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
A 1,68 lít
B 1,344 lít
C 1,14 lít
D 1,568 lít
- Câu 6 : Cho hỗn hợp A gồm 0,15 mol Mg, 0,35 mol Fe phản ứng với V lít dung dịch HNO3 2M, thu được hỗn hợp X gồm 0,05 mol N2O, 0,1 mol NO và còn lại 2,8 gam kim loại. Giá trị của V là
A 0,450.
B 0,550
C 0,575.
D 0,610.
- Câu 7 : Khi tiến hành đồng trùng hợp acrilonitrin và buta-1,3-đien thu được một loại cao su Buna-N chứa 8,69% Nitơ về khối lượng. Tỉ lệ số mol acrilonitrin và buta-1,3- đien trong cao su thu được là:
A 1:2
B 3:1
C 1:1
D 2:1
- Câu 8 : Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1 : 1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc), thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hoá đều đạt 80%). Giá trị của m là
A 8,10
B 6,48
C 16,20
D 10,12
- Câu 9 : Cho quỳ tím vào lần lượt các dung dịch: CH3COOK, FeCl3, NH4NO3, K2S, Zn(NO3)2, Na2CO3.
A 4
B 6
C 5
D 3
- Câu 10 : Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A 18,96 gam.
B 16,80 gam.
C 18,60 gam.
D 20,40 gam.
- Câu 11 : Hỗn hợp rắn Ca(HCO3)2 , NaOH, Ca(OH)2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2: 1:1. Khuấy kỹ hỗn hợp vào H2O dư. Dung dịch thu được có chứa:
A CaCO3, NaHCO3
B Na2CO3
C NaHCO3
D Ca(OH)2
- Câu 12 : Trong công nghiệp người ta điều chế nước giaven bằng cách:
A Cho khí Cl2 đi từ từ qua dung dịch NaOH, Na2CO3
B Sục khí Cl2 vào dung dịch KOH
C Cho khí Cl2 vào dung dịch Na2CO3
D Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn
- Câu 13 : Trong số các polime : Tơ nilon -7; Tơ nilon – 6,6; Tơ capron ;Tơ tằm, Tơ visco; Tơ lapsan, tơ tefron .Tổng số tơ chứa nguyên tử nitơ trong phân tử là:
A 5
B 3
C 4
D 2
- Câu 14 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 1,76 gam CO2; 1,26 gam H2O và V lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% về thể tích không khí. Công thức phân tử của X và giá trị của V lần lượt là:
A X là C2H5NH2; V = 6,72 lít.
B X là C2H5NH2; V = 6,944 lít.
C X là C3H7NH2; V = 6,72 lít.
D X là C3H7NH2; V = 6,944 lít.
- Câu 15 : Hợp chất X có công thức phân tử C11H22O4. Biết X tác dụng với NaOH tạo ra muối của axit hữu cơ Y mạch thẳng và 2 ancol là etanol và propan – 2 – ol. Kết luận nào sau đây không đúng?
A Công thức của Y là HOOC–[CH2]2–COOH
B Từ Y có thể điều chế được tơ nilon – 6,6.
C Tên gọi của X là etyl propyl ađipat.
D X là đieste.
- Câu 16 : Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A X có số thứ tự 13, chu kì 3, nhóm IIIA
B X có số thứ tự 14, chu kì 3, nhóm IVA
C X có số thứ tự 12, chu kì 3, nhóm IIA
D X có số thứ tự 15, chu kì 3, nhóm VA
- Câu 17 : Thủy phân dung dịch chứa 34,2 gam mantozơ một thời gian. Lấy toàn bộ sản phẩm thu được sau phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 31,32 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ là
A 25%.
B 55%.
C 45%.
D 50%.
- Câu 18 : Cho hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu vào dung dịch HCl dư thu được V lít H2 ở đktc. Giá trị của V là
A 4,48 lít.
B 3,36 lít.
C 1,12 lít.
D 2,24 lít.
- Câu 19 : Cho các chất: NaOH, HF, HBr, CH3COOH, C2H5OH, C12H22O11(saccarozơ), CH3COONa, NaCl, NH4NO3. Tổng số chất thuộc chất điện li và chất điện li mạnh là
A 8 và 6
B 8 và 5
C 7 và 5
D 7 và 6
- Câu 20 : Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 1400C. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6 gam hỗn hợp gồm 3 ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol trên là
A CH3OH và C2H5OH
B C2H5OH và C3H7OH
C C3H5OH và C4H7OH
D C3H7OH và C4H9OH
- Câu 21 : Cho 34,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3, CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 6,72 lít CO2 ở đktc. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A 35,5 gam.
B 27,7 gam.
C 33,7 gam.
D 37,7 gam.
- Câu 22 : Kết luận sai về phân tử CO2 là:
A Phân tử CO2 có hai liên kết đôi
B Phân tử có hình dạng góc
C Liên kết giữa oxi và cacbon bị phân cực.
D Phân tử CO2 không phân cực.
- Câu 23 : Chất X có công thức phân tử C2H4O2, cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối và nước. Chất X thuộc loại
A axit no đơn chức.
B axit không no đơn chức.
C ancol no đa chức.
D este no đơn chức.
- Câu 24 : Xét các chất sau: xiclopropan, stiren, cumen, toluen, benzen, phenol, alanin, naphtalen, fructozơ, axetanđehit, axeton, glyxeryl stearopanmitooleat. Số chất làm mất màu dung dịch Br2 là:
A 4
B 7
C 6
D 5
- Câu 25 : Cho phương trình phản ứng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + N2O + H2O. Nếu tỉ khối của hỗn hợp NO và N2O đối với H2 là 19,2. Tỉ lệ số phân tử bị khử và bị oxi hóa là
A 11 : 28
B 8 : 15
C 38 : 15
D 6 : 11
- Câu 26 : Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
A chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino.
B chỉ chứa nhóm amino.
C chỉ chứa nhóm cacboxyl.
D chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.
- Câu 27 : Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3,
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 28 : Cho hợp chất hữu cơ đơn chức X có công thức là C3H10O3N2. Cho m gam X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 2,55 gam muối vô cơ. Giá trị của m là:
A 3,705 gam
B 3,66 gam
C 3,795 gam
D 3,84 gam
- Câu 29 : Dãy chuyển hóa nào sau đây không đúng ?
A C3H6 (+O2, 450oC) -> X2 (+NaOH, to) -> propan-1,2-điol
B Toluen (+Br, as, to) -> X4 -> (+NaOH, to) -> ancol benzylic
C Benzen (HONO2/H2SO4) -> X1 (+Br2/Fe, to) -> m-bromnitrobenzen
D C2H2 (600oC, áp suất cao) -> X3 (+Cl2, as) -> C6H6Cl6
- Câu 30 : X là một dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C7H9NO2. Cho 1 mol X tác dụng vừa đủ với NaOH, cô cạn dung dịch thu được một muối khan có khối lượng là 144 gam. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A C6H5COONH4.
B HCOOH3NC6H5.
C HCOOC6H4NO2.
D HCOOC6H4NH2.
- Câu 31 : Cho các dữ kiện thực nghiệm:
A 6
B 8
C 7
D 9
- Câu 32 : Cho các chất sau: axetilen, etilen, but-1-in, axit fomic, fomanđehit, phenyl fomat, axit axetic, glucozơ, anđehit axetic, metyl axetat, natri fomat, axeton. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng bạc là
A 8
B 9
C 6
D 7
- Câu 33 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol cùng dãy đồng đẳng có khối lượng phân tử khác nhau 28 đvC thu được 0,3 mol CO2 và 9 gam H2O. Công thức phân tử hai ancol là
A C3H6O và C4H10O.
B C2H6O2 và C3H8O2.
C C3H6Ovà C5H10O.
D CH4O và C3H8O
- Câu 34 : Chất X có công thức phân tử là C7H8. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) trong NH3 thu được chất Y. Biết Y có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của X là 214. Số đồng phân cấu tạo của X trong trường hợp này là
A 5
B 4
C 2
D 3
- Câu 35 : Đốt cháy hết 5,4 gam chất hữu cơ A, chỉ thu được CO2 và H2O. Cho hấp thu hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, khối lượng bình tăng 19 gam. Trong bình có 35 gam kết tủa. Hơi A nhẹ hơn hơi cumen (isopropylbenzen). Nếu A là một hợp chất thơm và tác dụng được dung dịch kiềm thì công thức phân tử tìm được của A có thể ứng với bao nhiêu chất?
A Hai chất
B Ba chất
C Bốn chất
D Năm chất
- Câu 36 : Cho các hợp chất hữu cơ :
A (3), (5), (6), (8), (9)
B (3), (4), (6), (7), (10)
C (2), (3), (5), (7), (9)
D (1), (3), (5), (6), (8)
- Câu 37 : Anken C4H8 có tổng số mấy đồng phân ( kể cả đồng phân cis-trans )?
A 2
B 5
C 4
D 3
- Câu 38 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là
A 37,2
B 50,6
C 23,8
D 50,4
- Câu 39 : Cho cân bằng: 2SO2(k) + O2(k) -> 2SO3 (k) Denta H< 0Nếu : 1,Tăng nhiệt độ; 2, Giảm thể tích bình phản ứng ; 3, Thêm He nhưng giữ cho áp suất không đổi. Trường hợp làm cho cân bằng chuyển dịch về phía phản ứng tạo SO3 là:
A 2
B không trường hợp nào thỏa mãn
C 2 và 3
D 1 và 2
- Câu 40 : : Cho các phản ứng: (1) O3 + dung dịch KI ; (2) F2 + H2O ; (3) MnO2 + HCl (to) ; (4) Cl2 + dung dịch H2S ; (5) Cl2 + NH3 dư ; (6) CuO + NH3 (to); (7) KMnO4 (to) ; (8) H2S + SO2 ; (9) NH4Cl + NaNO2 (to) ; (10) NH3 + O2 (Pt, 800oC). Số phản ứng tạo ra đơn chất là
A 6
B 7
C 9
D 8
- Câu 41 : Cho quỳ tím vào lần lượt các dung dịch: CH3COOK, FeCl3, NH4NO3, K2S, Zn(NO3)2, Na2CO3. Số dung dịch làm đổi màu giấy quỳ là:
A 4
B 6
C 5
D 3
- Câu 42 : Cho các phát biểu:- Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.- Tinh bột có cấu trúc phân tử mạch không phân nhánh.- Dung dịch mantozơ có tính khử và bị thủy phân thành glucozơ.- Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch brom trong CCl4.- Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.Số phát biểu đúng là
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 43 : Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3,CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 44 : Cho các dữ kiện thực nghiệm:(1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 ;(2) dung dịch NaAlO2 dư vào dung dịch HCl ;(3) cho Ba vào dd H2SO4 loãng ;(4) Cho H2S vào dd CuSO4 ;(5) Cho H2S vào dd FeSO4 ;(6) Cho NaHCO3 vào dd BaCl2 ;(7) Sục dư NH3 vào Zn(OH)2 ;(8) Cho Ba vào dd Ba(HCO3)2 ;(9) Cho H2S vào FeCl3 ;(10) Cho SO2 vào dd H2S.Số trường hợp xuất hiện kết tủa là ?
A 6
B 8
C 7
D 9
- Câu 45 : Cho các hợp chất hữu cơ : (1) ankan; (2) ancol no, đơn chức, mạch hở; (3) xicloankan; (4) ete no, đơn chức, mạch hở; (5) anken; (6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở; (7) ankin; (8) anđehit no, đơn chức, mạch hở; (9) axit no, đơn chức, mạch hở; (10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức. Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O là :
A (3), (5), (6), (8), (9)
B (3), (4), (6), (7), (10)
C (2), (3), (5), (7), (9)
D (1), (3), (5), (6), (8)
- - Bộ câu hỏi Nhanh như chớp !!
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 2 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh tìm lỗi sai - Đề số 1 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 3 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm môn luật đất đai - Đề số 4 (Có đáp án)
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 2
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 3
- - Trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 - Đề số 4