Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Toán lớp 8

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 10 trang 12 SGK Toán 8 tập 2

Áp dụng qui tắc chuyển vế.

Bài 11 trang 13 SGK Toán 8 tập 2

các phương trình: a 3x 2 = 2x 3;                                     b 3 4u + 24 + 6u = u + 27 + 3u; c 5 x 6 = 43 2x;                            d 61,5 2x = 315 + 2x; e 0,1 20,5t 0,1 = 2t 2,5 0,7;        f frac{3}{2}x frac{5}{4}frac{5}{8} = x

Bài 12 trang 13 SGK Toán 8 tập 2

các phương trình: a  frac{5x2}{3}=frac{53x}{2};                                   b frac{10x+3}{12}=1+frac{6+8x}{9} c   frac{7x1}{6} + 2x =  frac{16 x}{5};                           d 40,5 1,5x =  frac{5x6}{3}

Bài 13 trang 13 SGK Toán 8 tập 2

Áp dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc khi chia 2 vế của 1 phương trình cho 1 số thì số đó phải khác 0.

Bài 14 trang 13 SGK Toán 8 tập 2

Thay các giá trị vào hai vế của từng phương trình, nếu vế trái = vế phải thì đó là nghiệm của phương trình.

Bài 15 trang 13 SGK Toán 8 tập 2

Áp dụng công thức: quãng đường = thời gian x vận tốc.

Bài 16 trang 13 SGK Toán 8 tập 2

Biểu thị theo x khối lượng mỗi bên của cân. Vì cân thăng bằng nên khối lượng bên vế trái = vế phải. Do đó, ta có phương trình cần tìm.

Bài 17 trang 14 SGK Toán 8 tập 2

các phương trình: a 7 + 2x = 22 3x                 b 8x 3 = 5x + 12 c x 12 + 4x = 25 + 2x 1     d x + 2x + 3x 19 = 3x + 5; e 7 left {2x + 4} right =   left {x + 4} right f left {x 1} right left {2x 1} right = 9 x

Bài 18 trang 14 SGK Toán 8 tập 2

các phương trình: a {x over 3} {{2x + 1} over 2} = {x over 6} x b {{2 + x} over 5} 0,5x = {{1 2x} over 4} + 0,25

Bài 19 trang 14 SGK Toán 8 tập 2

Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình thang, qui tắc giải phương trình bậc nhất 1 ẩn.

Bài 20 trang 14 SGK Toán 8 tập 2

Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa số mà Nghĩa nghĩ và kết quả cuối cùng.

Trả lời câu hỏi Bài 3 trang 11 Toán 8 Tập 2

chi tiết Các bước chủ yếu để giải phương trình trong ví dụ 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia Thu gọn và giải phương trình nhận được Các bước chủ yếu để giải phương trình trong ví dụ 2: Quy đồng mẫu hai vế Nhân hai vế với mẫu đ

Trả lời câu hỏi Bài 3 trang 12 Toán 8 Tập 2

phương trình: x {{5x + 2} over 6} = {{7 3x} over 4}

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Toán lớp 8 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!