Bài 9. Các loại rễ, các miền của rễ - Sinh lớp 6
Bài 1 (trang 31 SGK Sinh 6)
STT TÊN CÂY RỄ CỌC RỄ CHÙM 1 Cây lúa + 2 Cây ngô + 3 Cây mít + 4 Cây cam + 5 Cây dừa +
Bài 2 (trang 31 SGK Sinh 6)
Rễ gồm 4 miền Miền trưởng thành có các mạch dẫn: dẫn truyền Miền hút có các lông hút: hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan Miền sinh trưởng nơi tế bào phân chia và lớn lên : làm cho rễ dài ra Miền chóp rễ có bao đầu rễ : che chở cho đầu rễ
Câu 1 trang 31 Sách giáo khoa Sinh học 6
STT Tên cây Rễ cọc Rễ trùm 1 Cây xoài x 2 Cây vú sữa x 3 Cây lúa x 4 Cây huệ x 5 Cây ổi x
Câu 2 trang 31 Sách giáo khoa Sinh học 6
Rễ gồm có 4 miền : + Miền trưởng thành : có các mạch dẫn , chức năng chính : dẫn truyền . + Miền hút : có các lông hút , chức năng hút nước và muối khoáng. + Miền sinh trưởng : các tế bào phân chia ra làm rễ dài ra. + Miền chóp rễ : che chở cho đầu rễ.
Trả lời câu hỏi Sinh 6 Bài 9 trang 29
Có hai loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm. Rễ cọc có rễ cái to khỏe đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên. Từ các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa. Rễ chùm gồm nhiều rễ con, dài gần bằng nhau, thường mọc tỏa ra từ gốc thân thành một chùm.
Trả lời câu hỏi Sinh 6 Bài 9 trang 30
Cây có rễ cọc: Cây bưởi, cây cải, cây hồng xiêm Cây có rễ chùm: Cây tỏi tây, cây mạ
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!