Bài 31. Phương trình trạng thái của khí lí tưởng - Vật lý lớp 10
Bài 1 trang 165 SGK Vật lí 10
KHÍ LÝ TƯỞNG LÀ một loại chất KHÍ TƯỞNG tượng chứa các hạt giống nhau có kích thước vô cùng nhỏ so với thể tích của khối KHÍ và không tương tác với nhau, chúng chỉ va chạm đàn hồi với tường bao quanh khối KHÍ.
Bài 2 trang 165 SGK Vật lí 10
Phương trình xác định mối liên hệ giữa ba thông số trạng thái của chất khí gọi là phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Để lập phương trình này, ta xét một lượng khí từ trạng thái 1 p1, V1, T1 sang trạng thái 2 p2, V2, T2 qua trạng thái trung gian 1' p', V2, T1 bằng các đẳng quá trình đã học
Bài 3 trang 165 SGK Vật lí 10
Trong quá trình đẳng áp của 1 lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối {p1} = {p2} Rightarrow {{{V1}} over {{T1}}} = {{{V2}} over {{T2}}}
Bài 4 trang 165 SGK Vật lí 10
Phương trình trạng thái của khí lí tưởng: {{{p1}{V1}} over {{T1}}} = {{{p2}{V2}} over {{T2}}} Quá trình đẳng nhiệt: T1 = T2 Quá trình đẳng tích: V1 = V2 Quá trình đẳng áp: p1 = p2 LỜI GIẢI CHI TIẾT 1 c; 2 a; 3 b; 4 d.
Bài 5 trang 166 SGK Vật lí 10
Sử dụng lí thuyết mục 3. Đường đẳng áp Trang 164 SGK Vật Lí 11. LỜI GIẢI CHI TIẾT Đáp án D. Trong hệ tọa độ V, T đường đẳng áp là đường kéo dài đi qua gốc toạ độ.
Bài 6 trang 166 SGK Vật lí 10
Điều kiện áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng là khối lượng chất khí không đổi trong suốt quá trình xảy ra biến đổi trạng thái. LỜI GIẢI CHI TIẾT Đáp án B. Một liên hệ giữa áp suất, thể tích, nhiệt độ của một lượng khí trong quá trình nung nóng một lượng khí trong một bình
Bài 7 trang 166 SGK Vật lí 10
Phương trình trạng thái của khí lí tưởng: {{PV} over T} = hằng số Rightarrow {{{p1}{V1}} over {{T1}}} = {{{p2}{V2}} over {{T2}}} LỜI GIẢI CHI TIẾT Trạng thái 1: p1 = 750 mmHg; T1 = 273 + 27 = 300K; V1 = 40 cm3 Trạng thái 2: P0 = 760 mmHg; T0 = 0 + 273 = 273K; V0 = ? Áp dụng
Bài 8 trang 166 SGK Vật lí 10
Phương trình trạng thái của khí lí tưởng: {{PV} over T} = hằng số Rightarrow {{{p1}{V1}} over {{T1}}} = {{{p2}{V2}} over {{T2}}} Công thức liên hệ giữa khối lượng m, thể tích V và khối lượng riêng D: m = V.D LỜI GIẢI CHI TIẾT Cứ lên cao thêm 10 m thì áp suất khí
Giải câu 1 Trang 163 - Sách giáo khoa Vật lí 10
Khí chuyển từ trạng thái 1 p1,V1,T1 sang trạng thái 1' p',V2,T1 theo quá trình đẳng nhiệt nên có: p1V1=p'V2 1 Khí chuyển từ trạng thái 1' sang trạng thái 2 p2,V2,T2 theo quá trình đẳng tích nên có: dfrac{p'}{T1}=dfrac{p2}{T2} 2 Nhân vế 1 và 2 được: dfrac{p1V1}{T1}=
Giải câu 1 Trang 165 - Sách giáo khoa Vật lí 10
Khí lí tưởng là khí mà mỗi phân tử được coi như một chất điểm và chỉ tương tác với nhau khi va chạm. Khí lí tưởng là khí tuân theo đúng các định luật Bôilơ Mariốt và định luật Sáclơ.
Giải câu 2 Trang 165 - Sách giáo khoa Vật lí 10
Xét quá trình chuyển một lượng khí lí tưởng từ trạng thái 1 p1,V1,T1 sang trạng thái 2 p2,V2,T2 qua trạng thái trung gian 1' p',V2,T1. Khí chuyển từ trạng thái 1 p1,V1,T1 sang trạng thái 1' p',V2,T1 theo quá trình đẳng nhiệt nên có: p1V1=p'V2 1 Khí chuyển từ trạng thái
Giải câu 3 Trang 165 - Sách giáo khoa Vật lí 10
Hệ thức của sự nở đẳng áp của chất khí: dfrac{V}{T}=const hay dfrac{V1}{T1}=dfrac{V2}{T2}
Giải câu 4 Trang 165 - Sách giáo khoa Vật lí 10
1 c; 2 a; 3 b; 4 d.
Giải câu 5 Trang 166 - Sách giáo khoa Vật lí 10
Chọn D. Đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ.
Giải câu 6 Trang 166 - Sách giáo khoa Vật lí 10
Chọn B. Nung nóng một lượng khí trong một bình không đậy kín. Vì lượng khí trong bình thay đổi do bình không kín. Mà phương trình trạng thái chỉ đúng với một lượng khí không đổi.
Giải câu 7 Trang 166 - Sách giáo khoa Vật lí 10
Xét khối khí hiđrô: Trạng thái 1 left{begin{matrix}p1=750mmHg T1=300KV1=40cm^3end{matrix}right. Trạng thái 2 left{begin{matrix}p0=760mmHg T0=273KV0=?end{matrix}right. Do khối khí không đổi nên áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng:
Giải câu 8 Trang 166 - Sách giáo khoa Vật lí 10
Xét mg không khí. Mỗi khi lên cao thêm 10m thì áp suất khí quyển giảm 1mmHg. Trạng thái 1: Ở đỉnh núi phan xi păng left{begin{matrix}V1=dfrac{m}{rho1} p1=760314=446mmHgT1=275Kend{matrix}right. Trạng thái 2: Ở điều kiện tiêu chuẩn left{begin{matrix}V0=dfrac{m}
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!