Đăng ký

Soạn bài: Từ tượng hình, từ tượng thanh

395 từ Soạn bài

a.

   – Từ tượng hình: móm mém, xồng xộc, vật vã, rữ rượi, xộc xệch, sòng sọc.

   - Từ tượng thanh: hu hu, ư ử .

b. Tác dụng:

   Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.

Câu 1 :

   - Từ tượng hình: rón rén, lực điền, chỏng quèo .

   - Từ tượng thanh: soàn soạt, bịch, bốp, nham nhảm .

Câu 2 :

   Năm từ tượng hình tả dáng đi của người: lom khom, thoăn thoắt, khệnh khạng, thướt tha, khúm núm ,...

Câu 3 : Phân biệt ý nghĩa:

   - Ha hả: tiếng cười to, sảng khoái.

   - Hì hì: cười vẻ đang thẹn thùng e thẹn.

   - Hô hố: cười to, có vẻ thô lỗ.

   - Hơ hớ: cười to, thoải mái, không che đậy, ...

Câu 4 : Đặt câu:

   - Lắc rắc vài hạt mưa.

   - Nước mắt rơi lã chã.

   - Những nụ hoa lấm tấm nở.

   - Đường núi khúc khuỷu rất khó đi.

   - Những bóng đèn lập lòe góc tối.

   - Chiếc đồng hồ tích tắc kêu.

   - Mưa rơi lộp bộp trên mái hiên.

   - Con vịt bầu lạch bạch đi về chuồng.

   - Người đàn ông nói giọng ồm ồm.

   - Nước chảy ào ào từ vách núi.

Câu 5* : Một số bài thơ sử dụng từ tượng hình, tượng thanh:

   - Chú bé loắt choắt

   Cái xắc xinh xinh

   Cái chân thoăn thoắt

   Cái đầu nghênh nghênh.

            (Lượm – Tố Hữu)

   - Lom khom dưới núi tiều vài chú

   Lác đác bên sông chợ mấy nhà.

      (Qua Đèo Ngang – Bà Huyện Thanh Quan)