Đăng ký

Soạn bài: Tổng kết phần văn học (tiếp theo) - Phần A

1,214 từ Soạn bài

A. NHÌN CHUNG VỀ NỀN VĂN HỌC VIỆT NAM

Câu 1:

a. Bộ phận văn học chữ Hán

Thứ tựTác phẩm (Đoạn trích)Tác giảThể loại
1Con hổ có nghĩaVũ TrinhTruyện
2Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòngHồ Nguyên TRừngTruyện
3Sông núi nước NamLí Thường KiệtThơ
4Phò giá về kinhTrần Quang KhảiThơ
5Thiên Trường vãn vọngTrần Nhân TôngThơ
6Côn Sơn CaNguyễn TrãiThơ
7Chiếu dời đôLí Công UẩnChiếu
8Hịch tướng sĩTrần Quốc TuấnHịch
9Nước Đại Việt taNguyễn TrãiCáo
10Bàn luận về phép họcNguyễn ThiếpTấu
11Chuyện người con gái Nam XươngNguyễn DữTruyện
12Chuyện cũ trong phủ chú TrịnhPhạm Đình HổTùy bút
13Hoàng Lê nhất thống chíNgô gia văn pháiTiểu thuyết

b. Văn học chữ Nôm

Thứ tựTác phẩm (Đoạn trích)Tác giảThể loại
1Sau phút chia liĐoàn Thị ĐiểmThơ song thất lục bát
2Bánh trôi nướcHồ Xuân HươngThơ tứ tuyệt
3Qua Đèo NgangBà Huyện Thanh QuanThơ thất ngôn bát cú
4Bạn đến chơi nhàNguyễn KhuyếnThơ thất ngôn bát cú
5Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tácPhan Bội ChâuThơ thất ngôn bát cú
6Đập đá ở Côn LônPhan Châu TrinhThơ thất ngôn bát cú
7Muốn làm thằng CuộiTản ĐàThơ thất ngôn bát cú
8Hai chữ nước nhàTrần Tuấn KhảiSong thất lục bát
9Chị em Thúy KiềuNguyễn DuTruyện thơ
10Cảnh ngày xuânNguyễn DuTruyện thơ
11Kiều ở lầu Ngưng BíchNguyễn DuTruyện thơ
12Mã Giám Sinh mua KiềuNguyễn DuTruyện thơ
13Thúy Kiều báo ân báo oánNguyễn DuTruyện thơ
14Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt NgaNguyễn Đình ChiểuTruyện thơ
15Lục Vân Tiên gặp nạnNguyễn Đình ChiểuTruyện thơ

Câu 2:

Văn học dân gianVăn học viết
Sáng tác vô danh, mang tính tập thểSáng tác cá nhân, có tên tác giả
Khó xác định chính xác thời điểm ra đờiDễ xác định chính xác thời điểm ra đời
Lưu truyền bằng hình thức truyền miệng, sau này được ghi chép lạiLưu truyền bằng văn tự ( văn bản)
Thường có dị bản ở các vùng, miền khác nhauChỉ có một bản duy nhất, không có dị bản
Thể loại đặc trưng, văn học viết không lặp lại : thần thoại, truyền thuyết, cổ tích.Thể loại khá phong phú : thơ, truyện, tiểu thuyết, tùy bút…

Câu 3: Ảnh hưởng của văn học dân gian với văn học viết :

- Tác giả dùng những câu tục ngữ, thành ngữ của văn học dân gian trong lời văn, lời thơ của mình : Bảy nổi ba chìm ( Hồ Xuân Hương), Kiến bò miệng chén, kẻ cắp bà già gặp nhau, bướm lả ong lơi,…(Truyện Kiều – Nguyễn Du)

- Tác giả sử dụng thể thơ lục bát – thể thơ ra đời từ rất sớm, thể hiệ trong các bài ca dao.

- Tác giả dùng cốt truyện dân gian để viết truyện thơ, truyện cổ tích có cách kết thúc khác. Ví dụ : tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương…

- Tác giả viết dưới sự gợi cảm hứng của một tác phẩm văn học dân gian nào đó. Ví dụ : bài Con cò của Chế Lan Viên.

Câu 4: Tinh thần yêu nước là một nội dung nổi bật trong ba thời kì văn học : Chủ nghĩa yêu nước, tinh thần yêu nước luôn là đối tượng, nguồn cảm hứng cho sáng tác của nhiều tác giả :

- Thời trung đại ( thế kì X – XIX) : thể hiện trong các áng thơ : Sông núi nước Nam, phò giá về Kinh, Bình Ngô đại cáo, Hịch tướng sĩ, Thuật hoài…

- Đầu thế kỉ XX – CMT8 1945 : thể hiện qua các tác phẩm của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Hồ Chí Minh…

- Sau cách mạng tháng Tám, tinh thần yêu nước thể hiện trong các tác phẩm : Làng, Lặng lẽ Sa Pa, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Những ngôi sao xa xôi, Đoàn thuyền đánh cá…

Câu 5: Biểu hiện của tư tưởng nhân đạo:

- Ca ngợi, khẳng định những giá trị tốt đẹp của con người.

- Tố cáo, lên án những thế lực đen tối, phản động, chà đạp lên phẩm chất và nhân cách con người.

- Tin tưởng vào bản chất tốt đẹp, lương thiện của con người.

- Bảo vệ, bênh vực quyền sống, quyền hạnh phúc của con người, nhất là phụ nữ và trẻ em.