Đăng ký

Soạn bài: Số từ và lượng từ (siêu ngắn)

421 từ Soạn bài

1.

Từ in đậmVị trí đứngTừ được bổ sungÝ nghĩa
haiTrướcchàngBiểu thị số lượng cho sự vật
Một trăm trướcVán cơm nếp
Một trămTrướcNệp bánh trưng
chínTrướcNgà,
chínTrướcCựa
chínTrướcHồng mao
MộtTrướcđôi
sausauHùng VươngBiểu thị số thứ tự cho danh từ.

2.Từ đôi trong câu a không phải là số từ vì nó là danh từ chỉ đơn vị và đứng sau số từ, số từ bổ nghĩa cho từ đôi

Từ đôi không không mang đặc điểm của số từ.

3.Một số từ như: mớ, đàn, tá,cặp, chục,vạn, nắm….

1. - Giống: Đều bổ sung nghĩa cho danh từ và cụm danh từ, Đứng trước danh từ

- Khác : Chỉ số lượng của sự vật

2

Phần trướcPhần trung tâmPhần sau
T2T1T1T2S1S2
cácHoàng tửCởi giáp xin hàng
Cả mấyVạnTướng lĩnh
NhữngKẻThua trận

-Những từ có ý nghĩa và công dụng tương tự: tất cả, hết thảy, cả thảy, toàn thể, toàn bộ,...

Bài 1 (trang 129 Ngữ Văn 6 Tập 1):

- Các số từ: Một, hai ba, bốn, năm

- Ý nghĩa:

     + Số từ chỉ số lượng: một, hai, ba, năm (sao vàng năm cánh rộng hồn quanh)

     + Số từ chỉ số thứ tự:bốn (canh bốn) , năm (canh năm)

Bài 2 (trang 129 Ngữ Văn 6 Tập 1):

- Trăm, ngàn, muôn là các lượng từ nhưng chỉ số lượng không chính xác mà nó chỉ số lượng nhiều, rất nhiều.

Bài 3 (trang 129 Ngữ Văn 6 Tập 1):

a. Từng mang nghĩa lần lượt, theo trình tự.

b. Từ mỗi tách riêng từng cá thể trong một tập hợp.

Bài 4 (trang 129 Ngữ Văn 6 Tập 1):

Chính tả nghe viết.