Soạn bài Mở rộng vốn từ : Ý chí - Nghị lực - Soạn tiếng việt lớp 4
1. Xếp các từ có tiếng “chí” vào hai nhóm trong bảng:
- Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất) : chí phải , chí lí, chí thân, chí tình, chí công.
- Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp : ý chí, chí khái, chí hướng, quyết chí.
2. Dòng b: Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn nên đúng nghĩa của từ nghị lực.
3. Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giàu nghị lực. Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không nản chí. ở nhà em tự tập viết bằng chân. Quyết tâm của em làm cho cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Ký thiếu kiên nhẫn, nhưng được cô giáo và các bạn luôn tận tình giúp đỡ, em càng quyết chí học hành. Cuối cùng, Ký đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học nổi tiếng, Nguyễn Ngọc Ký đạt nguyện vọng trở thành thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo Ưu tú.
4. a. “Lửa thử vàng, gian nan thử sức” khuyên người ta đừng sợ gian nan, vất vả, thử thách vì những khó khăn đó làm cho con người vững vàng, cứng cỏi hơn.
b. “Nước lã mà vã nên hồ. Tay không mà nổi ca đồ mới ngoan” khuyên người ta đừng ngại bắt đầu từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp mới là người đáng nể phục.
c. “Có vất vả mới thanh nhàn. Không dưng ai dễ cầm tàn che cho” khuyên người ta phải có làm lụng vất vả mới có lúc thanh thản , thành đạt.