Đăng ký

Soạn bài: Chương trình địa phương phần tiếng việt (Lớp 9 học kì II)

376 từ Soạn bài

Câu 1 (trang 97 Ngữ Văn lớp 9 Tập 2):

Từ địa phương Từ toàn dân
Thẹo Sẹo
Lặp bặp Lắp bắp
Ba Bố, cha
Mẹ
Kêu Gọi
Đâm Trở thành
Đũa bếp Đũa cả
Nói trổng Nói trống không
Vào
Lui cui Lúi húi
Nắp Vung
Nhắm Cho là
Giùm Giúp

Câu 2 (trang 98 Ngữ Văn lớp 9 Tập 2):

-Từ “kêu” ở ví dụ a là từ toàn dân

-Từ “kêu” ở ví dụ b là từ địa phương. Sửa “kêu” thành “gọi”

Câu 3 (trang 98 Ngữ Văn lớp 9 Tập 2):

Các từ ngữ địa phương: trái (quả), chi (gì), kêu (gọi), trống hổng trống hảng (trống huếch trống hoác)

Câu 4 (trang 99 Ngữ Văn lớp 9 Tập 2):

Từ địa phương Từ toàn dân
Thẹo Sẹo
Lặp bặp Lắp bắp
Ba Bố, cha
Mẹ
Kêu Gọi
Đâm Trở thành
Đũa bếp Đũa cả
Nói trổng Nói trống không
Vào
Lui cui Lúi húi
Nắp Vung
Nhắm Cho là
Giùm Giúp
Trái Quả
Chi
Trống hổng trống hoảng Trống huếch trống hoác

Câu 4 (trang 99 Ngữ Văn lớp 9 Tập 2):

a, Không nên để bé Thu dùng từ toàn dân vì: Bé Thu sinh ra tại địa phương đó, chưa có điều kiện học tập hoặc quan hệ xã hội rộng rãi nên em chưa đủ vốn từ ngữ toàn dân

b, Trong lời kể của tác giả có một số từ ngữ địa phương để tạo sắc thái địa phương cho câu chuyện. Mức độ sử dụng của tác giả là vừa phải.