Phương án tuyển sinh 2019 chính thức Học viện Kỹ thuật Mật mã

2.1. Đối tượng tuyển sinh:            Tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

2.2. Phạm vi tuyển sinh:                Học viện tuyển sinh trên toàn quốc.

Xem thêm: Thông tin tuyển sinh Đại học Kiểm sát 2019

2.3. Phương thức tuyển sinh:     Xét tuyển;

Ghi chú:               - Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức. Điểm xét tuyển là tổng điểm của một trong ba tổ hợp môn xét tuyển (có tính điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh hiện hành):

+ A00: Toán, Vật lí, Hóa học;

+ A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

+ D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh.

- Điều kiện dự tuyển: Tốt nghiệp THPT và đủ điều kiện được xét tuyển vào đại học theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo kế hoạch tuyển sinh chung về thời gian tại các đợt xét tuyển đại học năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Các đăng ký xét tuyển: Theo các phương thức đăng ký xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2019.

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

TT Ngành học Mã ngành Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2 Tổ hợp môn xét tuyển 3
Theo xét KQ thi THPT QG Mã tổ hợp môn Mã tổ hợp môn Mã tổ hợp môn
1
Các ngành đào tạo đại học          
1.1
Công nghệ thông tin 7480201 200 A00 A01 D90
1.2
An toàn thông tin 7480202 420 A00 A01 D90
1.3
Kỹ thuật điện tử - viễn thông 7520207 100 A00 A01 D90
    Tổng: 720      

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Theo quy định ngưỡng đảm bảo đầu vào của của Bộ GDĐT áp dụng cho năm tuyển sinh 2019.

- Điều kiện nhận ĐKXT: Thí sinh đủ điều kiện dự tuyển đại học năm 2019 theo quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành.

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

TT

Mã trường

Mã ngành

Tên ngành học

Tổ hợp xét tuyển

1

KMA

7480202

An toàn thông tin (chuyên ngành: An toàn Hệ thống thông tin; Kỹ nghệ an toàn mạng; Công nghệ phần mềm an toàn)

 

A00; A01; D90

 

2

 

KMA

 

7480201

Công nghệ thông tin (chuyên ngành Kỹ thuật phần mềm nhúng và di động)

 

A00; A01; D90

 

3

 

KMA

 

7520207

Kỹ thuật điện tử-viễn thông (chuyên ngành Hệ thống nhúng và điều khiển tự động)

 

A00; A01; D90

- Chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: không có chênh lệch.

- Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: trong trường hợp thí sinh cuối danh sách trúng tuyển có điểm xét tuyển bằng nhau, sẽ ưu tiên thí sinh có điểm môn Toán cao hơn.

2.7. Tổ chức tuyển sinh:
Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: Theo quy định về thời gian tại các đợt xét tuyển sinh đại học năm 2019 của Bộ GDĐT.

- Hình thức nhận đăng ký xét tuyển: Thí sinh đăng ký xét tuyển hoặc điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển theo hướng dẫn của Bộ GDĐT về thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký, hình thức thay đổi nguyện vọng, cách thức nộp lệ phí, cách xác nhận quyền trúng tuyển (trực tuyến hoặc trực tiếp tại các địa điểm của Sở GDĐT địa phương hoặc tại các trường THPT mà thí sinh đang theo học);

- Điều kiện xét tuyển: thí sinh đủ điều kiện dự xét tuyển đại học năm 2019 theo quy định hiện hành.

- Tổ hợp môn xét tuyển cho cả 3 ngành đào tạo mà Học viện tuyển sinh năm 2019: một trong các tổ hợp

+ A00: Toán, Vật lí, Hóa học;

+ A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

+ D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh.

2.8. Chính sách ưu tiên:
- Xét tuyển thẳng: Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia (điều kiện: môn được giải là Toán hoặc Tin học hoặc giải thưởng sáng tạo về khoa học công nghệ cấp Quốc gia), đã tốt nghiệp Trung học phổ thông.

- Ưu tiên xét tuyển: Thí sinh đã trúng tuyển vào Học viện Kỹ thuật mật mã nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc thanh niên xung phong, nay đã hoàn thành nghĩa vụ được xuất ngũ, phục viên. Nếu có đầy đủ điều kiện và tiêu chuẩn sức khỏe, có các giấy tờ hợp lệ thì được nhận vào học tại Học viện theo đúng chuyên ngành trước đây đã trúng tuyển.

- Các điều kiện ưu tiên khác: Theo Điều 7, Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành.

2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
- Học phí với sinh viên chính quy: 305.000VNĐ/tín chỉ

- Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có): Theo quy định của Chính phủ cho các trường công lập tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành.

2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):
- Hàng năm Học viện cấp học bổng cho 10% số sinh viên có thành tích học tập cao nhất mỗi Khóa, với mức học bổng bằng 100% mức học phí;

- Kiểm tra trình độ tiếng Anh sau khi thí sinh trúng tuyển và nhập học: Học viện đào tạo tiếng Anh từ trình độ TOEIC 250 hoặc tương đương. Sinh viên trúng tuyển sau khi nhập học sẽ tham dự kỳ kiểm tra phân loại trình độ tiếng Anh, những sinh viên không đạt chuẩn sẽ học bổ sung trong Học kỳ 1.

Theo TTHN

Có thể bạn quan tâm