2.1. Đối tượng tuyển sinh: - Đối tượng xét tuyển theo phương thức Kỳ thi THPT quốc gia:
Thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng, trung cấp Sư phạm hệ chính quy hiện hành.
- Đối tượng xét tuyển theo học bạ trung học phổ thông hoặc tương đương:
Chế độ ưu tiên trong tuyển sinh được thực hiện theo đúng quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng, trung cấp sư phạm hệ chính quy. Điểm ưu tiên chỉ cộng vào để xét tuyển những thí sinh đạt điều kiện xét tuyển.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: Năm 2019 Trường Đại học Chu Văn An lựa chọn và quyết định hai phương thức tuyển sinh:
- Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi THPT quốc gia (50% chỉ tiêu năm 2019)
- Xét tuyển theo học bạ trung học phổ thông hoặc tương đương (50% chỉ tiêu năm 2019).
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | ||
Các ngành đào tạo đại học | |||||||||||
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 50 | 50 | D01 | N1 | ||||||
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 100 | 100 | A00 | TO | A01 | TO | D01 | N1 | ||
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 75 | 75 | A00 | TO | A01 | TO | D01 | N1 | ||
Kế toán | 7340301 | 125 | 125 | A00 | TO | A01 | TO | D01 | N1 | ||
Luật kinh tế | 7380107 | 125 | 125 | A00 | TO | A01 | TO | C00 | VA | D01 | N1 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | 15 | 15 | A00 | TO | A01 | TO | D01 | N1 | ||
Kỹ thuật điện | 7520201 | 25 | 25 | A00 | TO | A01 | TO | D01 | |||
Kiến trúc | 7580101 | 25 | 25 | V00 | NK1 | ||||||
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 10 | 10 | A00 | TO | A01 | TO | D01 | N1 | ||
Tổng: | 550 | 550 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019: Căn cứ vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 và số lượng thí sinh đăng ký nguyện vọng nhà trường sẽ đưa ra mức điểm chuẩn đảm bảo đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cho xã hội. Dự kiến điểm chuẩn không nhỏ hơn năm 2018.
- Xét tuyển theo học bạ trung học phổ thông hoặc tương đương:
Thí sinh đăng ký xét tuyển phải tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có ý thức, đạo đức tốt.
(Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội 3 năm gần nhất)
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
* Mã trường: DCA
* Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019
Bảng 1.1: Tổ hợp môn thi xét tuyển theo ngành
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp Môn thi |
1.Luật kinh tế | 7380107 | - Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
2.Kiến trúc | 7580101 | - Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật - Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật |
3. Công nghệ thông tin | 7480201 | - Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
4. Kỹ thuật điện | 7520201 | - Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
5. Tài chính-Ngân hàng | 7340201 | - Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
6. Quản trị kinh doanh | 7340101 | - Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
7. Kế toán | 7340301 | - Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
8. Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | - Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
9. Ngôn ngữ Anh | 7220201 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
- Quy trình, hồ sơ, thời gian xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo
- Ngành kiến trúc công trình xét tuyển dựa trên kết quả thi của các trường có cùng khối thi.
* Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp môn thi khi xét tuyển trong cùng một ngành tuyển sinh khi thực hiện xét tuyển:
Đối với tất cả các tổ hợp môn thi dùng để xét tuyển trong cùng một ngành, không có chênh lệch về điểm giữa các tổ hợp môn thi khi đưa ra phương án điểm trúng tuyển.
* Quy định chỉ số phụ khi xét tuyển
Trong trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau tại một mức điểm có số lượng thí sinh vượt quá số lượng thí sinh trúng tuyển được Nhà trường xác định, Trường sẽ sử dụng chỉ số phụ để xét tuyển. Cụ thể:
- Đối với trường hợp xét trong cùng một tổ hợp môn thi đăng ký xét tuyển: Nếu có nhiều thí sinh có tổng điểm thi bằng nhau vượt quá số lượng thí sinh trúng tuyển được nhà trường xác định, Trường sẽ xét theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Ưu tiên cho thí sinh đăng ký nguyện vọng 2 vào ngành đó có tổng điểm cao hơn điểm trúng tuyển;
+ Tiếp theo xét đến các thí sinh có nguyện vọng 1 vào ngành đó có tổng điểm bằng nhau sẽ ưu tiên thí sinh có điểm thi Môn 1 của tổ hợp đó cao hơn để xét tuyển (Môn 1 của tổ hợp Toán – Lý – Hóa là môn Toán, của tổ hợp Toán – Lý – Tiếng Anh là môn Toán, của tổ hợp Toán – Văn – Tiếng Anh là môn Anh, của tổ hợp Văn – Sử – Địa là môn Văn); nếu có nhiều thí sinh có điểm thi Môn 1 bằng nhau vượt quá số lượng thí sinh trúng tuyển được nhà Trường xác định, sẽ ưu tiên thí sinh có điểm thi Môn 2 cao hơn để xét tuyển (Môn 2 của tổ hợp Toán – Lý - Hóa là môn Lý, của tổ hợp Toán – Lý – Tiếng Anh là môn Lý, của tổ hợp Toán – Văn – Tiếng Anh là môn Văn, của tổ hợp Văn – Sử – Địa là môn Sử).
- Đối với trường hợp xét các tổ hợp môn thi trong cùng một ngành: Nếu có nhiều thí sinh trong một ngành đăng ký xét tuyển có tổng điểm thi ở các tổ hợp môn thi bằng nhau vượt quá số lượng thí sinh trúng tuyển được nhà trường xác định, Trường sẽ ưu tiên thí sinh có điểm thi Môn 1 của các tổ hợp môn thi cao hơn để xét tuyển; nếu có nhiều thí sinh có điểm thi Môn 1 bằng nhau vượt quá số lượng thí sinh trúng tuyển được nhà trường xác định sẽ ưu tiên thí sinh có điểm thi Môn 2 của các tổ hợp môn thi cao hơn để xét tuyển.
Chỉ số phụ xét tuyển được áp dụng chung cho tất cả các ngành tuyển sinh của nhà trường.
*Xét tuyển theo học bạ trung học phổ thông hoặc tương đương:
- Tiêu chí xét tuyển
+ Hệ đại học
Đối tượng tuyển vào các ngành dưới đây là học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp, trung học nghề, trung cấp nghề.
Stt | Ngành đào tạo | Thi môn năng khiếu | Xét tuyển | Ghi chú |
1 | Luật kinh tế |
| x |
|
2 | Kiến trúc | x | x |
|
3 | Công nghệ thông tin |
| x |
|
4 | Kỹ thuật điện |
| x |
|
5 | Tài chính-Ngân hàng |
| x |
|
6 | Quản trị kinh doanh |
| x |
|
7 | Kế toán |
| x |
|
8 | Kỹ thuật xây dựng |
| x |
|
9 | Ngôn ngữ Anh |
| x |
|
Tiêu chí xét tuyển Ngành Kiến trúc
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Thi môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật (vẽ tĩnh vật), điểm thi năng khiếu được đánh giá là “đạt” nếu bài thi ≥ 5.0 điểm (theo thang điểm 10)
Tiêu chí xét tuyển các ngành còn lại
- TC1: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- TC2: Điểm trung bình học tập 03 môn học (tổ hợp theo bảng 1.2) hoặc điểm trung bình chung các môn học lớp 12 (cuối khóa).
Bảng 1.2: Tổ hợp môn xét tuyển theo ngành
Ngành | Mã ngành | Môn học tổ hợp |
1.Luật kinh tế | 7380107 | - Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
2. Công nghệ thông tin | 7480201 | - Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
3. Kỹ thuật điện | 7520201 | - Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
4. Tài chính-Ngân hàng | 7340201 | - Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
5. Quản trị kinh doanh | 7340101 | - Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
6. Kế toán | 7340301 | - Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
7. Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | - Toán, Lý, Hóa - Toán, Lý, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
8. Ngôn ngữ Anh | 7220201 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Theo TTHN