Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 3 Con lắc đơn
- Câu 1 : Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì \(T= \frac{ \pi}{5}\) s . Biết rằng thời điểm ban đầu con lắc ở vị trí biên, có biên độ góc \(\alpha_0\) với \(cos \alpha_0 = 0.98\) Lấy g= 10 m/s2 . Viết phương trình dao động của con lắc theo li độ góc.
A. \(\alpha = 0,5 cos10t (rad)\)
B. \(\alpha = 2 cos10t (rad)\)
C. \(\alpha = 0,2 cos5t (rad)\)
D. \(\alpha = 0,2 cos10t (rad)\)
- Câu 2 : Một con lắc đơn có chiều dài \(l=16cm\). Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc 90 rồi thả nhẹ. Bỏ qua mọi ma sát , lấy g=10 m/s2 , \(\pi^2= 10\). Chọn gốc thời gian lúc thả vật , chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của vật. Viết phương trình dao động của vật theo li độ góc.
A. \(\alpha= 0,157 cos (2,5\pi+\pi)\) (rad)
B. \(\alpha= 0,157 cos (2\pi+\pi)\)(rad)
C. \(\alpha= 0,157 cos (0,5\pi+\pi)\)(rad)
D. \(\alpha= 0,125 cos (2,5\pi+\pi)\)(rad)
- Câu 3 : Một con lắc đơn dài l = 2,00 m, dao động điều hòa tại một nơi có gia tốc rơi tự do g = 9,80 m/s2. Hỏi con lắc thực hiện được bao nhiêu dao động toàn phần trong 5,00 phút?
A. 60 dao động
B. 156 dao động
C. 106 dao động
D. 100 dao động
- Câu 4 : Một con lắc đơn có chiều dài dây treo bằng 1 m, dao động điều hòa với biên độ góc 20. Biên độ dài của con lắc là
A. 5,5 cm
B. 4,5 cm
C. 2,5 cm
D. 3,5 cm
- Câu 5 : Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc bằng \(9^o\) ưới tác dụng của trọng lực. Ở thời điểm \(t_0\) , vật nhỏ của con lắc có li độ góc và li độ cong lần lượt là \(4,5^o\) và 2,5n cm. Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ của vật ở thời điểm đó bằng bao nhiêu?
A. 37 cm/s.
B. 31 cm/s.
C. 25 cm/s.
D. 43 cm/s.
- Câu 6 : Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0,1 rad; tần số góc 10 rad/s và pha ban đầu 0,79 rad. Phương trình dao động của con lắc là
A. \(\alpha = 0,1\cos (20\pi t - 0,79)(rad)\)
B. \(\alpha = 0,1\cos (10t + 0,79)(rad)\)
C. \(\alpha = 0,1\cos (20\pi t + 0,79)(rad)\)
D. \(\alpha = 0,1\cos (10t - 0,79)(rad)\)
- Câu 7 : Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc a0 nhỏ. Lấy mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi con lắc chuyển động nhanh dần theo chiều dương đến vị trí có động năng bằng thế năng thì li độ góc a của con lắc bằng
A. \(\frac{{{\alpha _0}}}{{\sqrt 3 }}\)
B. \(\frac{{{\alpha _0}}}{{\sqrt 2 }}\)
C. \( - \frac{{{\alpha _0}}}{{\sqrt 2 }}\)
D. \(\frac{{ - {\alpha _0}}}{{\sqrt 3 }}\)
- Câu 8 : Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc a0 tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Biết lực căng dây lớn nhất bằng 1,02 lần lực căng dây nhỏ nhất. Giá trị của a0 là
A. 3,30
B. 6,60
C. 5,60
D. 9,60
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất