Đề thi chính thức THPT QG môn Vật lý năm 2017 - Mã...
- Câu 1 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số góc ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Điều kiện để cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đạt giá trị cực đại là
A
B ω2LC = 1 .
C
D
- Câu 2 : Đèn LED hiện nay được sử dụng phổ biến nhờ hiệu suất phát sáng cao. Nguyên tắc hoạt động của đèn LED dựa trên hiện tượng
A điện - phát quang.
B hóa - phát quang.
C nhiệt - phát quang.
D quang - phát quang
- Câu 3 : Hạt nhân \({}_6^{12}C\) được tạo thành bởi các hạt
A êlectron và nuclôn.
B prôtôn và nơtron.
C nơtron và êlectron.
D prôtôn và êlectron.
- Câu 4 : Tách ra một chùm hẹp ánh sáng Mặt Trời cho rọi xuống mặt nước của một bể bơi. Chùm sáng này đi vào trong nước tạo ra ở đáy bể một dải sáng có màu từ đỏ đến tím. Đây là hiện tượng
A giao thoa ánh sáng.
B nhiễu xạ ánh sáng
C tán sắc ánh sáng.
D phản xạ ánh sáng.
- Câu 5 : Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng k dao động điều hòa dọc theo trục Ox quanh vị trí cân bằng O. Biểu thức xác định lực kéo về tác dụng lên vật ở li độ x là F = - kx. Nếu F tính bằng niutơn (N), x tính bằng mét (m) thì k tính bằng
A N.m2.
B N/m2.
C N.m.
D N/m
- Câu 6 : Trong nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, biến điệu sóng điện từ là
A biến đổi sóng điện từ thành sóng cơ.
B trộn sóng điện từ tần số âm với sóng điện từ tần số cao.
C làm cho biên độ sóng điện từ giảm xuống.
D tách sóng điện từ tần số âm ra khỏi sóng điện từ tần số cao.
- Câu 7 : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là ZL và ZC. Hệ số công suất của đoạn mạch là
A
B
C
D
- Câu 8 : Giới hạn quang điện của đồng là 0,30 μn. Trong chân không, chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng λ vào bề mặt tấm đồng. Hiện tượng quang điện không xảy ra nếu λ có giá trị là
A 0,40 μm.
B 0,20 μm.
C 0,25 μm.
D 0,10 μm.
- Câu 9 : Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ và pha ban đầu lần lượt là \({A_1};\,\,{\varphi _1}\) và \({A_2};\,\,{\varphi _2}\). Dao động tổng hợp của hai dao động này có pha ban đầu φ được tính theo công thức
A \(\tan \varphi = \dfrac{{{A_1}co{\rm{s}}{\varphi _1} + {A_2}co{\rm{s}}{\varphi _2}}}{{{A_1}\sin {\varphi _1} + {A_2}\sin {\varphi _2}}}\)
B \(\tan \varphi = \dfrac{{{A_1}\sin {\varphi _1} + {A_2}\sin {\varphi _2}}}{{{A_1}co{\rm{s}}{\varphi _1} - {A_2}co{\rm{s}}{\varphi _2}}}\)
C \(\tan \varphi = \dfrac{{{A_1}\sin {\varphi _1} + {A_2}\sin {\varphi _2}}}{{{A_1}co{\rm{s}}{\varphi _1} + {A_2}co{\rm{s}}{\varphi _2}}}\)
D \(\tan \varphi = \dfrac{{{A_1}\sin {\varphi _1} - {A_2}\sin {\varphi _2}}}{{{A_1}co{\rm{s}}{\varphi _1} + {A_2}co{\rm{s}}{\varphi _2}}}\)
- Câu 10 : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm có cảm kháng ZL và tụ điện có dung kháng Zc. Tổng trờ của đoạn mạch là:
A
B
C
D
- Câu 11 : Khi chiếu ánh sáng đơn sắc màu chàm vào một chất huỳnh quang thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là ánh sáng
A màu đỏ.
B màu tím.
C màu vàng.
D màu lục.
- Câu 12 : Tia α là dòng các hạt nhân
A
B
C
D
- Câu 13 : Một sợi dây căng ngang đang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp là
A
B
C
D
- Câu 14 : Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A Bản chất của tia hồng ngoại là sóng điện từ.
B Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
C Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia X.
D Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.
- Câu 15 : Một vật dao động điều hoà trên trục Ox quanh vị trí cân bằng O. Vectơ gia tốc của vật
A có độ lớn tỉ lệ thuận với độ lớn li độ của vật.
B có độ lớn tỉ lệ nghịch với tốc độ của vật.
C luôn hướng ngược chiều chuyển động của vật.
D luôn hướng theo chiều chuyển động của vật.
- Câu 16 : Điện áp ở hai đầu một đoạn mạch có biểu thức là \(u = 220\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)\,\,\left( V \right)\) (t tính bắng s). Giá trị của u ở thời điểm t = 5 ms là
A -220 V
B \(110\sqrt 2 \,\,V\)
C 220 V
D \( - 110\sqrt 2 \,\,V\)
- Câu 17 : Cho các tia sau: tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia X và tia gama. Sắp xếp theo thứ tự các tia có năng lượng phôtôn giảm dần là
A tia tử ngoại, tia g, tia X, tia hồng ngoại.
B tia g, tia X, tia tử ngoại, tia hồng ngoại.
C tia X, tia g, tia tử ngoại, tia hồng ngoại.
D tia g, tia tử ngoại, tia X, tia hồng ngoại
- Câu 18 : Chiếu vào khe hẹp F của máy quang phổ lăng kính một chùm sáng trắng thì
A chùm tia sáng tới buồng tối là chùm sáng trắng song song.
B chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính của buồng tối gồm nhiều chùm đơn sắc song song.
C chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính của buồng tối gồm nhiều chùm đơn sắc hội tụ.
D chùm tia sáng tới hệ tán sắc gồm nhiều chùm đơn sắc hội tụ.
- Câu 19 : Một sóng điện từ truyền qua điểm M trong không gian. Cường độ điện trường và cảm ứng từ tại M biến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là E0 và B0. Khi cảm ứng từ tại M bằng 0,5B0 thì cường độ điện trường tại đó có độ lớn là
A 0,5E0.
B E0.
C 2E0.
D 0,25E0.
- Câu 20 : Cho phản ứng hạt nhân: \(_2^4He + _7^{14}N \to _1^1H + X\). số prôtôn và nơtron của hạt nhân X lần lượt là
A 9 và 17.
B 8 và 17.
C 9 và 8.
D 8 và 9.
- Câu 21 : Giới hạn quang dẫn của một chất bán dẫn là 1,88 μm. Lấy h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s và 1 eV = 1,6.10-19 J. Năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn (năng lượng kích hoạt) của chất đó là
A 0,66.10-3 eV.
B 1,056.10-25 eV.
C 0,66 eV.
D 2,2.10-19 eV.
- Câu 22 : Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t0, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên. Hai phần tử dây tại M và O dao động lệch pha nhau
A
B
C
D
- Câu 23 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, hai điểm M và N nằm khác phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 5,9 mm và 9,7 mm. Trong khoảng giữa M và N có số vân sáng là
A 9
B 7
C 6
D 8
- Câu 24 : Chiếu một chùm sáng song song hẹp gồm bốn thành phần đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím từ một môi trưòng trong suốt tới mặt phẳng phân cách với không khí có góc tới 37°. Biết chiết suất của môi trường này đối với ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím lần lượt là 1,643; 1,657; 1,672 và 1,685. Thành phần đơn sắc không thể ló ra không khí là
A vàng, lam và tím.
B đỏ, vàng và lam.
C lam và vàng.
D lam và tím.
- Câu 25 : Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v theo thời gian t của một vật dao động điều hòa. Phương trình dao động của vật là
A \(x = \frac{3}{{8\pi }}\cos \left( {\frac{{40\pi }}{3}t + \frac{\pi }{6}} \right)(cm.)\)
B \(x = \frac{3}{{4\pi }}\cos \left( {\frac{{20\pi }}{3}t + \frac{\pi }{6}} \right)(cm.)\)
C \(x = \frac{3}{{8\pi }}\cos \left( {\frac{{40\pi }}{3}t - \frac{\pi }{6}} \right)(cm).\)
D \(x = \frac{3}{{4\pi }}\cos \left( {\frac{{20\pi }}{3}t - \frac{\pi }{6}} \right)(cm)\)
- Câu 26 : Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc đơn là 99 ± 1 (cm), chu kì dao động nhỏ của nó là 2,00 ± 0,02 (s). Lấy π2 = 9,87 và bỏ qua sai sốcủa số π. Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là.
A 9,8 ± 0,3 (m/s2)
B 9,8 ± 0,2 (m/s2).
C 9,7 ± 0,2 (m/s2).
D 9,7 ± 0,3 (m/s2),
- Câu 27 : Cho phản ứng hạt nhân \(_6^{12}C + \gamma \to 3_2^4He\). Biết khối lượng của \(_6^{12}C\) và \(_2^4He\) lần lượt là 11,9970 u và 4,0015 u; lấy lu = 931,5 MeV/c2. Năng lượng nhỏ nhất của phôtôn ứng với bức xạ γ để phản ứng xảy ra có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 7 MeV
B 6 MeV
C 9 MeV
D 8 MeV.
- Câu 28 : Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện của một mạch dao động LC lí tưởng có phương trình u = 80sin(2.107t + ) (V) (t tính bằng s). Kể từ thời điểm t = 0, thời điểm hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện bằng 0 lần đầu tiên là
A
B
C
D
- Câu 29 : Một máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động ổn định. Suất điện động trong ba cuộn dây của phần ứng có giá trị el, e2 và e3. Ở thời điểm mà e1 = 30 V thì V. Giá trị cực đại của e1 là
A 40,2 V.
B 51,9V.
C 34,6 V.
D 45,1 V.
- Câu 30 : Cho rằng một hạt nhân urani \(_{92}^{235}U\) khi phân hạch thì tỏa ra năng lượng là 200 MeV. Lấy NA = 6,02.1023 mol-1, 1 eV = 1,6.10-19 J và khối lượng mol của urani \(_{92}^{235}U\) là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi 2 g urani phân hạch hết là
A 9,6.1010 J.
B 10,3.1023J.
C 16,4.1023 J.
D 16,4.1010J.
- Câu 31 : Một con lắc lò xo dao động tắt dần trên mặt phẳng nằm ngang. Cứ sau mỗi chu kì biên độ giảm 2%. Gốc thế năng tại vị trí của vật mà lò xo không biến dạng. Phần trăm cơ năng của con lắc bị mất đi trong hai dao động toàn phần liên tiếp có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 7%.
B 4%.
C 10%.
D 8%.
- Câu 32 : Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Electron trong nguyên tử chuyển từ quỹ đạo dừng m1 về quỹ đạo dừng m2 thì bán kính giảm 27r0 (r0 là bán kính Bo), đồng thời động năng của êlectron tăng thêm 300%. Bán kính của quỹ đạo dừng m1 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 60r0.
B 50r0
C 40r0.
D 30r0.
- Câu 33 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là 100 V vào hai đầu cuộn cảm thuần thì cường độ dòng điện trong mạch là i = 2cos100πt (A). Khi cường độ dòng điện i = 1 A thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn bằng
A
B
C 50 V
D 100 V
- Câu 34 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm biến trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Gọi URL là điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch gồm R và L, UC là điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện C. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của URL và UC theo giá trị của biến trở R. Khi giá trị của R bằng 80 Ω thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu biến trở có giá trị là
A 160 V.
B 140 V
C 120 V.
D 180 V.
- Câu 35 : Một con lắc đơn có chiều dài 1,92 m treo vào điểm T cố định. Từ vị trí cân bằng O, kéo con lắc về bên phải đến A rồi thả nhẹ. Mỗi khi vật nhỏ đi từ phải sang trái ngang qua B thì dây vướng vào đinh nhỏ tại D, vật dao động trên quỹ đạo AOBC (được minh họa bằng hình bên). Biết TD = 1,28 m và . Bỏ qua mọi ma sát. Lấy . Chu kì dao động của con lắc là
A 2,26 s.
B 2,61 s.
C 1,60 s.
D 2,77 s
- Câu 36 : Giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp đặt tại A và B. Hai nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha và cùng tần số 10 Hz. Biết AB = 20 cm, tốc độ truyền sóng ở mặt nước là 0,3 m/s. Ở mặt nước, gọi D là đường thẳng đi qua trung điểm của AB và hợp với AB một góc 60°. Trên D có bao nhiêu điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại?
A 7 điểm.
B 9 điểm.
C 8 điểm.
D 13 điểm.
- Câu 37 : Điện năng được truyền từ một trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết đoạn mạch tại nơi tiêu thụ (cuối đường dây tải điện) tiêu thụ điện với công suất không đổi và có hệ số công suất luôn bằng 0,8. Để tăng hiệu suất của quá trình truyền tải từ 80% lên 90% thì cần tăng điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện lên
A 1,33 lần
B 1,38 lần
C 1,41 lần
D 1,46 lần.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất