Đề thi thử THPT QG môn Vật lý trường THPT Việt Trì...
- Câu 1 : Chất điểm có khối lượng 50 g tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng biên độ bằng 10 cm và cùng tần số góc 10 rad/s. Cơ năng của dao động tổng hợp bằng 25 mJ. Độ lệch pha của hai dao động thành phần bằng
A $${\pi \over 3}$$
B $${2\pi \over 3}$$
C $${\pi \over 2}$$
D 0
- Câu 2 : Một vật dao động điều hòa có phương trình x = 4cos(10t – 0,25π) cm. Biên độ dao động của vật là
A 8 cm.
B 16 cm.
C 0 cm.
D 4 cm.
- Câu 3 : Dao động cưỡng bức có tần số bằng
A Tần số dao động riêng của hệ
B Chu kì dao động riêng của hệ
C Chu kì của ngoại lực.
D Tần số của ngoại lực.
- Câu 4 : Chọn đáp án sai khi nói về dao động cơ điều hòa với biên độ A.
A Khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên thì chiều của vận tốc ngược với chiều của gia tốc.
B Khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên thì độ lớn của gia tốc tăng.
C Quãng đường vật đi được trong một phần tư chu kì dao động là A.
D Khi vật đi từ biên về vị trí cân bằng thì chiều của vận tốc cùng với chiều của gia tốc.
- Câu 5 : Một vật dao động điều hòa trên trục Ox với O trùng vị trí cân bằng, biên độ dao động 10 cm, chu kì dao động là T = 2 s. Chọn gốc thời gian (t = 0) là lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương, phương trình dao động của vật là
A x = 10cos(πt – 0,5π) cm.
B x = 10cos(πt + π) cm.
C x = 10cos(πt + 0,5π) cm.
D x = 10cos(πt) cm.
- Câu 6 : Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,6 m có một đầu cố định, còn một đầu gắn với nguồn dao động với tần số 20 Hz và biên độ 2 mm. Trên dây đang có sóng dừng. Biết sóng trên dây có tốc độ 4 m/s. Số điểm trên dây dao động với biên độ 3,5 mm là
A 32
B 8
C 12
D 16
- Câu 7 : Tại một nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2, một con lắc đơn có chiều dài dây treo l = 1,0 m, đang dao động điều hòa trên một đoạn quỹ đạo có độ dài 10 cm. Biên độ góc của dao động là
A 0,1 rad.
B 0,05 rad.
C 50.
D 100.
- Câu 8 : Một vật dao động điều hòa với chu kì T thì tần số của dao động là
A \(2\pi T\)
B \({{2\pi } \over T}\)
C \({1 \over T}\)
D T
- Câu 9 : Một khung dây hình vuông cạnh 20 cm nằm toàn bộ trong một từ trường đều và vuông góc với các đường cảm ứng. Trong thời gian 0,2 s, cảm ứng của từ trường giảm từ 1,2 T về 0. Suất điện động cảm ứng của khung dây trong thời gian đó có độ lớn là
A 2,4 V .
B 240 V.
C 240 mV
D 1,2 V.
- Câu 10 : Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều hòa. Biết tại vị trí cân bằng của vật thì độ dãn của lò xo là l0. Chu kì dao động của con lắc này là
A $$T = {1 \over {2\pi }}\sqrt {{{\Delta {l_o}} \over g}} $$
B $$T = 2\pi \sqrt {{g \over {\Delta {l_o}}}} $$
C $$T = {1 \over {2\pi }}\sqrt {{g \over {\Delta {l_o}}}} $$
D $$T = 2\pi \sqrt {{{\Delta {l_o}} \over g}} $$
- Câu 11 : Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây là sai?
A Sóng âm truyền được cả trong chân không.
B Sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí.
C Sóng âm là sóng cơ học.
D Sóng âm trong không khí là sóng dọc.
- Câu 12 : Cho hai điện tích điểm đặt cố định tại hai điểm A và B, để cường độ điện trường gây bởi hai điện tích tại trung điểm của đoạn AB bằng 0 thì
A hai điện tích phải trái dấu, cùng độ lớn
B hai điện tích phải cùng dấu, cùng độ lớn.
C hai điện tích phải trái dấu, khác độ lớn.
D hai điện tích phải cùng dấu, khác độ lớn.
- Câu 13 : Một máy đo độ sâu của biển dựa vào nguyên lý phản xạ sóng siêu âm, sau khi phát sóng siêu âm được 0,8 s thì nhận được tín hiệu siêu âm phản xạ lại. Biết tốc độ truyền âm trong nước là 1400 m/s. Độ sâu của biển tại nơi đó là
A 1550 m.
B 1120 m.
C 560 m.
D 875 m.
- Câu 14 : Chọn câu đúng: Theo định luật Ôm cho toàn mạch (mạch kín gồm nguồn và điện trở) thì cường độ dòng điện trong mạch kín
A tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn.
B tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn.
C tỉ lệ nghịch với điện trở trong của nguồn.
D tỉ lệ nghịch với tổng điện trở toàn mạch.
- Câu 15 : Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình \({x_1} = 3c{\rm{os}}\left( {{\rm{10}}\pi {\rm{t + }}{\pi \over {\rm{6}}}} \right) cm \) và \({x_2} = 7c{\rm{os}}\left( {{\rm{10}}\pi {\rm{t + }}{\pi \over {\rm{6}}}} \right) cm \). Biên độ dao động tổng hợp là
A 4 cm.
B 21 cm.
C 5 cm.
D 10 cm.
- Câu 16 : Cho 3 điện tích cùng dấu đặt ở 3 đỉnh của tam giác đều. Hai điện tích bất kì đẩy nhau bằng một lực F0 = 10-6 N. Mỗi điện tích sẽ chịu một lực đẩy là bao nhiêu từ hai điện tích kia?
A $$\sqrt 3 {.10^{ - 6}}$$
B $$5 {.10^{ - 6}}$$
C $$ {.10^{ - 6}}$$
D $${{\sqrt 3 } \over 2}{10^{ - 6}}$$
- Câu 17 : Vật dao động điều hòa theo phương trình x = 5cos(10πt + π) cm. Thời gian vật đi được quãng đường S = 12,5 cm kể từ thời điểm ban đầu t = 0 là
A $${1 \over {12}} s$$
B $${2 \over {15}} s$$
C $${1 \over {15}} s$$
D $${1 \over {30}} s$$
- Câu 18 : Thực hiện thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước với hai nguồn cùng pha, đặt tại hai điểm A và B cách nhau 9 cm. Ở mặt nước, gọi d là đường thẳng song song với AB, cách AB 5 cm, C là giao điểm của d với đường trung trực của AB và M là điểm trên d mà phần tử nước ở đó dao động với biên độ cực đại. Biết sóng lan truyền trên mặt nước với bước sóng 4 cm. Khoảng cách lớn nhất từ C đến M là
A 15,75 cm.
B 3,57 cm.
C 4,18 cm .
D 10,49 cm .
- Câu 19 : Con lắc đơn gồm vật nhỏ khối lượng m = 500 g, chiều dài dây treo là l, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2 với góc lệch cực đại là α0 = 60. Giá trị lực căng dây treo khi con lắc đi qua vị trí vật có động năng bằng ba lần thế năng là
A 4,973 N
B 5,054 N.
C 4,086 N.
D 5,034 N.
- Câu 20 : Điểm sáng A đặt trên trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm, cách thấu kính 30 cm, qua thấu kính cho ảnh A’. Chọn trục tọa độ Ox vuông góc với trục chính, gốc O nằm trên trục chính của thấu kính. Cho A dao động điều hòa theo phương của trục Ox theo quy luật \(x = 4c{\rm{os}}\left( {{\rm{5}}\pi {\rm{t - }}{\pi \over {\rm{3}}}} \right) cm \). Tính từ lúc t = 0, khi A đi hết quãng đường \(S = (54 + 2\sqrt 3 )cm\) thì trên trục Ox ảnh A’ có tọa độ :
A \( - \sqrt 3 cm\)
B \( - 4\sqrt 3 cm\)
C \( 4\sqrt 3 cm\)
D \( \sqrt 3 cm\)
- Câu 21 : Một vật sáng đặt trước thấu kính cho ảnh thật. Khi dịch chuyển vật dọc theo trục chính lại gần thấu kính một đoạn 5 cm thì ảnh dịch đi 10 cm dọc theo trục chính. Khi dịch chuyển vật dọc theo trục chính ra xa thấu kính một đoạn 40 cm thì ảnh dịch đi 8 cm dọc theo trục chính. Tiêu cự của thấu kính là
A 10 cm.
B 12 cm.
C 8 cm.
D 20 cm.
- Câu 22 : Từ một trạm phát điện xoay chiều một pha đặt tại vị trí M, điện năng được truyền tải đến nơi tiêu thụ N, cách M 180 km. Biết đường dây có điện trở tổng cộng 80Ω (coi dây tải điện là đồng chất, có điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài của dây). Do sự cố, đường dây bị rò điện tại điểm Q (hai dây tải điện bị nối tắt bởi một vật có điện trở có giá trị xác định R). Để xác định vị trí Q, trước tiên người ta ngắt đường dây khỏi máy phát và tải tiêu thụ, sau đó dùng nguồn điện không đổi 12 V, điện trở trong không đáng kể, nối vào hai đầu của hai dây tải điện tại M. Khi hai đầu dây tại N để hở thì cường độ dòng điện qua nguồn là 0,40 A còn khi hai đầu dây tại N được nối tắt bằng một đoạn dây có điện trở không đáng kể thì cường độ dòng điện qua nguồn là 0,42 A. Khoảng cách MQ là
A 167 km.
B 45 km
C 90 km.
D 135 km.
- Câu 23 : Cho một con lắc lò xo có độ cứng là k, khối lượng vật m = 1 kg. Treo con lắc trên trần toa tàu ở ngay phía trên trục bánh xe. Chiều dài thanh ray là L = 12,5 m. Tàu chạy với vận tốc 54 km/h thì con lắc dao động mạnh nhất.Độ cứng của lò xo là
A 56,9 N/m.
B 100 N/m.
C 736 N/m.
D 73,6 N/m.
- Câu 24 : Một nguồn điện 9 V – 1 Ω được nối với mạch ngoài có hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua nguồn là 1 A. Nếu hai điện trở ở mạch ngoài mắc song song thì cường độ dòng điện qua nguồn là
A $${1 \over 3} A$$
B 2,5 A
C 3 A
D $${4 \over 9}$$
- Câu 25 : Một sóng dừng trên dây có bước sóng \(\lambda \) và N là một nút sóng. Hai điểm P và Q nằm về hai phía của N có vị trí cân bằng cách N những đoạn lần lượt là \({\lambda \over {12}}\) và \({\lambda \over {3}}\). Ở vị trí có li độ khác không thì tỉ số giữa li độ của P so với li độ của Q là
A \({{ - 1} \over {\sqrt 3 }}\)
B \({{ 1} \over {\sqrt 3 }}\)
C -1
D \({{\sqrt 3 }}\)
- Câu 26 : Một sóng cơ học lan truyền trên mặt nước với tốc độ 25 cm/s. Phương trình sóng tại nguồn là u = 3cosπt cm. Coi biên độ sóng thay đổi không đáng kể. Vận tốc của phần tử vật chất tại điểm M cách O một khoảng 25 cm tại thời điểm t = 2,5 s là
A 3π cm/s.
B 25 cm/s.
C 0
D – 3π cm/s.
- Câu 27 : Hai khung dây tròn đặt sao cho mặt phẳng chứa chúng song song với nhau trong từ trường đều. Khung dây (1) có đường kính 20 m và từ thông qua nó là 30 mWb. Khung dây (2) có đường kính 40 m, từ thông qua nó là
A 15 mWb.
B 60 mWb.
C 120 mWb.
D 7,5mWb.
- Câu 28 : Ở mặt chất lỏng có 2 nguồn sóng S1, S2 cách nhau 12 cm dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u1 = u2 = 2cos50πt mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền. Trên đường nối S1S2 số điểm dao động với biên độ 3 mm là
A 30
B 32
C 15
D 28
- Câu 29 : Một người phải điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn là 88cm để ngắm chừng ở vô cực. Khi đó, ảnh có độ bội giác là 10. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là
A 8,8cm và 79,2cm.
B 8cm và 80cm.
C 79,2cm và 8,8cm.
D 80cm và 8cm.
- Câu 30 : Người ta làm thí nghiệm với một con lắc lò xo treo thẳng đứng: Lần 1, cung cấp cho vật vận tốc v0 khi vật ở vị trí cân bằng thì vật dao động điều hòa với biên độ A1; lần 2, đưa vật đến vị trí cách vị trí cân bằng x0 rồi buông nhẹ thì vật dao động điều hòa với biên độ A2; lần 3, đưa vật đến vị trí cách vị trí cân bằng x0 rồi cung cấp cho vật vận tốc v0 thì vật dao động điều hòa với biên độ
A A1+A2
B \(\sqrt {A_1^2 + A_2^2} \)
C \(\sqrt {0,5(A_1^2 + A_2^2)} \)
D 0,5(A1+A2)
- Câu 31 : Ba chất điểm dao động điều hòa cùng phương, có biên độ lần lượt là 10 cm, 12 cm, 15 cm, với tần số lần lượt là f1, f2, f3. Biết rằng tại mọi thời điểm, li độ, vận tốc và tần số của các chất điểm liên hệ với nhau bởi biểu thức \(\root 3 \of {{{2017.{f_2}} \over {2018.{f_1}{f_3}}}} + {{{x_1}} \over {{v_1}}} + {{{x_2}} \over {{v_2}}} = {{{x_3}} \over {{v_3}}}\). Tại thời điểm t, li độ của các chất điểm là x1 = 6 cm, x2 = 8 cm, x3 = x0. Giá trị x0gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 13,3 cm.
B 9,0 cm.
C 12,88 cm.
D 8,77 cm.
- Câu 32 : Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa, lực đàn hồi của lò xo phụ thuộc vào chiều dài của lò xo như đồ thị hình vẽ. Cho g = 10 m/s2. Biên độ và chu kì dao động của con lắc là
A A =8 cm; T = 0,56 s.
B A = 6 cm; T = 0,28 s.
C A = 6 cm; T = 0,56s
D A = 4 cm; T = 0,28 s.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất