Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật lý trường THPT ch...
- Câu 1 : Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên
A hiện tượng cảm ứng điện từ
B tác dụng của từ trường lên dòng điện
C hiện tượng quang điện
D tác dụng của dòng điện lên nam châm
- Câu 2 : Mạch điện chỉ chứa phần tử nào sau đây không cho dòng điện không đổi đi qua ?
A Cuộn dây thuần cảm
B Cuộn dây không thuần cảm
C Điện trở thuần nối tiếp với tụ điện
D Điện trở thuần nối tiếp với cuộn dây thuần cảm
- Câu 3 : Một vật dao động điều hòa với tần số f (Hz), chu kì T (s) và tần số góc ω (rad/s). Biểu thức liên hệ nào sau đây không đúng ?
A
B T = 2πω
C
D ω = 2πf
- Câu 4 : Số nơtron của hạt nhân \({}_{92}^{235}U\) nhiều hơn số nơtron của hạt nhân \({}_{82}^{206}Pb\) là
A 19
B 10
C 29
D 8
- Câu 5 : Hiện tượng chùm ánh sáng trắng đi qua một lăng kính, bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc là hiện tượng
A phản xạ ánh sáng
B phản xạ toàn phần
C tán sắc ánh sáng
D giao thoa ánh sáng
- Câu 6 : Đặt điện áp xoay chiều u = U0 cos(100πt + π/6) V vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm H. Cảm kháng của cuộn dây là
A 200 Ω
B 100 Ω
C 50 Ω
D 20 Ω
- Câu 7 : Biết bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11m. Bán kính quỹ đạo dừng N trong nguyên tử hiđrô bằng
A 47,4. 10-11m
B 132,5.10-11m
C 84,8. 10-11m
D 21,2. 10-11m
- Câu 8 : Trong chân không, bước sóng ánh sáng đỏ bằng
A 750 mm
B 750 µm
C 750 nm
D 750 pm
- Câu 9 : Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây sai ?
A Đơn vị của mức cường độ âm là W/m2
B Siêu âm có tần số lớn hơn 20000 Hz
C Hạ âm có tần số nhỏ hơn 16 Hz
D Sóng âm không truyền được trong chân không
- Câu 10 : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch
A cùng pha với điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần
B trễ pha π/2 so với điện áp giữa hai bản tụ điện
C sớm pha π/2 so với điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần
D cùng pha với điện áp giữa hai đầu điện trở thuần
- Câu 11 : Trên một sợi dây AB dài 90 cm, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với tần số 50 Hz. Biết tốc độtruyền sóng trên dây là 10 m/s. Số bụng sóng trên dây là
A 9
B 8
C 6
D 10
- Câu 12 : Mạch dao động của máy thu sóng vô tuyến có tụ điện với điện dung C và cuộn cảm với độ tự cảm L, thu được sóng điện từ có bước sóng 25 m. Để thu được sóng điện từ có bước sóng 50 m, người ta phải mắc song song với tụ điện của mạch dao động trên tụ điện có điện dung C' bằng
A 4C
B 3C
C 2C
D C
- Câu 13 : Trong một thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 2 m. Nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 µm. Trên màn khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối cạnh nhau bằng
A 2 mm
B 0,5 mm
C 4 mm
D 1 mm
- Câu 14 : Khi nói về tia gamma (γ), phát biểu nào sau đây sai ?
A Tia γ có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia X
B Tia γ có tần số lớn hơn tần số của tia X
C Tia γ không mang điện
D Tia γ không phải là sóng điện từ
- Câu 15 : Đặt điện áp xoay chiều ổn định u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm và điện trở thuần R thì cường độ dòng điện qua mạch trễ pha π/3so với điện áp hai đầu mạch. Tổng trở của đoạn mạch bằng
A R
B R
C 2R
D R
- Câu 16 : Chiếu một bức xạ đơn sắc có tần số f vào một tấm kim loại có giới hạn quang điện ngoài là λ0 thì thấy có hiện tượng quang điện xảy ra (electron bứt ra khỏi kim loại). Khi đó, ta có mối quan hệ đúng là (c là vận tốc ánh sáng trong chân không)
A λ0 > c/f
B f < cλ0
C f < λ0/c
D f < c/λ0
- Câu 17 : Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có N0 hạt nhân. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạnày là T. Sau thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt chưa phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
A N0/4
B N0/8
C 3 N0/4
D 7 N0/8
- Câu 18 : Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích cực địa của tụ điện là Q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0. Dao động điện từ tự do trong mạch có tần số là
A
B
C
D
- Câu 19 : Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt (với U0, ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở thuần là 120 V, hai đầu cuộn dây thuần cảm là 90 V và hai đầu tụ điện là 180 V. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch này bằng
A 210 V
B 120 V
C 150 V
D 120V
- Câu 20 : Cho khối lượng của hạt proton, notron và hạt nhân Heli (\({}_2^4He\)) lần lượt là 1,0073u; 1,0087u và 4,0015u. Biết 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân \({}_2^4He\) xấp xỉ bằng
A 35,79 MeV
B 21,92 MeV
C 16,47 MeV
D 28,41 MeV
- Câu 21 : Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng. Biết phương trình vận tốc của chất điểm là v = 20πcos(2πt + π/6) cm/s. Phương trình dao động của chất điểm có dạng
A x = 10cos(2πt − π/3) cm
B x = 10cos(2πt + 2π/3) cm
C x = 20cos(2πt + 5π/6) cm
D x = 20cos(2πt + π/3) cm
- Câu 22 : Tại một nơi trên Trái Đất có gia tốc rơi tự do g, một con lắc đơn mà dây treo l đang thực hiện dao động điều hòa. Thời gian ngắn nhất để vật nhỏ của con lắc đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng là
A
B
C
D
- Câu 23 : Cho hạt nhân \({}_{{Z_1}}^{{A_1}}X\) và \({}_{{Z_2}}^{{A_2}}Y\) hạt nhân có độ hụt khối lần lượt là ∆m1 và ∆m2. Biết hạt nhân \({}_{{Z_1}}^{{A_1}}X\) bền vững hơn hạt nhân \({}_{{Z_2}}^{{A_2}}Y\). Hệ thức đúng là
A
B
C A1 > A2
D ∆m1 > ∆m2
- Câu 24 : Giới hạn quang điện của Nhôm và của Natri lần lượt là 0,36 µm và 0,50 µm. Biết 1 eV = 1,6.10-19 J, h = 6,625.10-34 J.s và c = 3.108 m/s. Công thoát của electron khỏi Nhôm lớn hơn công thoát của electron khỏi Natri một lượng là
A 0,140 eV
B 0,322 eV
C 0,966 eV
D 1,546 eV
- Câu 25 : Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox nằm ngang với động năng cực đại W0, lực kéo về có độ lớn cực địa F0. Vào thời điểm lực kéo về có độ lớn bằng một nửa F0 thì động năng của vật bằng
A 2W0/3
B 3W0/4
C W0/4
D W0/2
- Câu 26 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ ?
A Để thu được quang phổ hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục
B Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó
C Quang phổ hấp thụ là quang phổ của ánh sáng do một vật rắn phát ra khi vật đó được nung nóng
D Quang phổ liên tục của nguồn sáng nào thì phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng ấy
- Câu 27 : Thực hiện thí nghiệm Y−âng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,0 mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 4,5 mm có vân sáng bậc 4. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa cho đến khi vân giao thoa tại M chuyển thành vân tối lần thứ 2 thì khoảng dịch màn là 0,9 m. Bước sóng λ trong thí nghiệm bằng
A 0,65 µm
B 0,75 µm
C 0,45 µm
D 0,54 µm
- Câu 28 : Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, với gia tốc cực đại là 320 cm/s2. Khichất điểm đi qua vị trí gia tốc có độ lớn 160 cm/s2 thì tốc độ của nó là \(40\sqrt 3 \,\,cm/s\). Biên độ dao động của chất điểm là
A 20 cm
B 8 cm
C 10 cm
D 16 cm
- Câu 29 : Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, nhưng vuông pha nhau, có biên độ tương ứng là A1 và A2. Biết dao động tổng hợp có phương trình x = 16cosωt (cm) và lệch pha so với dao động thứ nhất một góc α1. Thay đổi biên độ của hai dao động, trong đó biên độ của dao động thứ hai tăng lên lần (nhưng vân giữ nguyên pha của hai dao động thành phần) khi đó dao động tổng hợp có biên độ không đổi nhưng lệch pha so với dao động thứ nhất một góc α2, với α1 + α2 = π/2. Giá trị ban đầu của biên độ A2 là
A 4 cm
B 13 cm
C 9 cm
D 6 cm
- Câu 30 : Dùng một proton có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân \({}_4^9Be\) đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của hạt proton và có động năng 4,0 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng
A 1,145 MeV
B 2,125 MeV
C 4,225 MeV
D 3,125 MeV
- Câu 31 : Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, trên mặt phẳng nằm ngang có 3 điểm O, M, N tạo thành tam giác vuông tại O, với OM = 80 m, ON = 60 m. Đặt tại O một nguồn điểm phát âm công suất P không đổi thì mức cường độ âm tại M là 50 dB. Mức cường độ âm lớn nhất trên đoạn MN xấp xỉ bằng
A 80,2 dB
B 50 dB
C 65,8 dB
D 54,4 dB
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất