Đề thi minh họa THPT QG 2017 môn Vật lý - Bộ GD&ĐT...
- Câu 1 : Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x =Acos(ωt + φ); trong đó A, ω là các hằng số dương. Pha của dao động ở thời điểm t là
A (ωt +φ).
B ω.
C φ.
D ωt.
- Câu 2 : Hai dao động có phương trình lần lượt là: x1 = 5cos(2πt + 0,75π) (cm) và x2 = 10cos(2πt + 0,5π) (cm). Độ lệch pha của hai dao động này có độ lớn bằng
A 0,25π.
B 1,25π.
C 0,50π.
D 0,75π.
- Câu 3 : Suất điện động cảm ứng do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức e = 220cos(100πt + 0,5π)(V). Giá trị hiệu dụng của suất điện động này là
A
B
C 110V
D 220V
- Câu 4 : Đặt điện áp u = U0cosωt (với U0 không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi ω = ω0 thì trong mạch có cộng hưởng. Tần số góc ω0 là
A
B
C
D
- Câu 5 : Đặt điện áp u =U0cos100πt (t tính bằng s) vào hai đầu một tụ điện có điện dung (F). Dung kháng của tụ điện là
A 150 Ω.
B 200 Ω.
C 50 Ω.
D 100 Ω.
- Câu 6 : Một mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 10-5 H và tụ điện có điện dung 2,5.10-6 F. Lấy π = 3,14. Chu kì dao động riêng của mạch là
A 1,57.10-5 s.
B 1,57.10-10 s.
C 6,28.10-10 s.
D 3,14.10-5 s.
- Câu 7 : Một bức xạ khi truyền trong chân không có bước sóng là 0,60 μm, khi truyền trong thủy tinh có bước sóng là λ. Biết chiết suất của thủy tinh đối với bức xạ là 1,5. Giá trị của λ là
A 900 nm
B 380 nm
C 400 nm.
D 600 nm.
- Câu 8 : Công thoát của êlectron khỏi một kim loại là 6,625.10-19 J. Biết h = 6,625.10-34 J.s, c = 3.108m/s. Giới hạn quang điện của kim loại này là
A 300 nm.
B 350 nm
C 360 nm
D 260 nm.
- Câu 9 : Số nuclôn có trong hạt nhân là
A 23
B 11
C 34
D 12
- Câu 10 : Tia α
A có tốc độ bằng tốc độ ánh sáng trong chân không.
B là dòng các hạt nhân .
C không bị lệch khi đi qua điện trường và từ trường.
D là dòng các hạt nhân
- Câu 11 : Khi bắn phá hạt nhân \(_7^{14}{\rm{N}}\) bằng hạt α, người ta thu được một hạt prôtôn và một hạt nhân X. Hạt nhân X là
A \(_6^{12}{\rm{C}}\)
B \(_8^{16}{\rm{O}}\)
C \(_8^{17}{\rm{O}}\)
D \(_6^{14}{\rm{C}}\)
- Câu 12 : Tầng ôzôn là tấm “áo giáp” bảo vệ cho người và sinh vật trên mặt đất khỏi bị tác dụng hủy diệt của
A tia tử ngoại trong ánh sáng Mặt Trời.
B tia hồng ngoại trong ánh sáng Mặt Trời.
C tia đơn sắc màu đỏ trong ánh sáng Mặt Trời.
D tia đơn sắc màu tím trong ánh sáng Mặt Trời.
- Câu 13 : Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng
A là sóng siêu âm.
B là sóng dọc.
C có tính chất hạt.
D có tính chất sóng.
- Câu 14 : Một chất điểm dao động điều hòa theo một quỹ đạo thẳng dài 14 cm với chu kì 1 s. Tốc độ trung bình của chất điểm từ thời điểm t0 chất điểm qua vị trí có li độ 3,5 cm theo chiều dương đến thời điểm gia tốc của chất điểm có độ lớn cực đại lần thứ 3 (kể từ t0) là
A 27,3 cm/s
B 28,0 cm/s.
C 27,0 cm/s.
D 26,7 cm/s.
- Câu 15 : Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc 5o. Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng thì người ta giữ chặt điểm chính giữa của dây treo, sau đó vật tiếp tục dao động điều hòa với biên độ góc α0. Giá trị của α0 bằng
A 7,1o.
B 10o.
C 3,5o.
D 2,5o.
- Câu 16 : Tại điểm O trong lòng đất đang xảy ra dư chấn của một trận động đất. Ở điểm A trên mặt đất có một trạm quan sát địa chấn. Tại thời điểm t0, một rung chuyển ở O tạo ra 2 sóng cơ (một sóng dọc, một sóng ngang) truyền thẳng đến A và tới A ở hai thời điểm cách nhau 5 s. Biết tốc độ truyền sóng dọc và tốc độ truyền sóng ngang trong lòng đất lần lượt là 8000 m/s và 5000 m/s. Khoảng cách từ O đến A bằng
A 66,7 km.
B 15 km.
C 115 km
D 75,1 km.
- Câu 17 : Tại hai điểm A và B ở mặt chất lỏng có 2 nguồn kết hợp dao động điều hòa theo phương thẳng đứng và cùng pha. Ax là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất lỏng và vuông góc với AB. Trên Ax có những điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại, trong đó M là điểm xa A nhất, N là điểm kế tiếp với M, P là điểm kế tiếp với N và Q là điểm gần A nhất. Biết MN = 22,25 cm và NP = 8,75 cm. Độ dài đoạn QA gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 1,2cm
B 3,1cm
C 4,2cm
D 2,1cm
- Câu 18 : Cho dòng điện có cường độ i =5cos100πt (i tính bằng A, t tính bằng s) chạy qua cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,4/ (H). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng
A 200 V
B 220V
C 200V
D 220 V
- Câu 19 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần mắc nối tiếp với điện trở. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở là 100 V. Độ lệch pha giữa điện áp ở hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng
A /6
B /4
C /2
D /3
- Câu 20 : Từ một trạm điện, điện năng được truyền tải đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết công suất truyền đến nơi tiêu thụ luôn không đổi, điện áp và cường độ dòng điện luôn cùng pha. Ban đầu, nếu ở trạm điện chưa sử dụng máy biến áp thì điện áp hiệu dụng ở trạm điện bằng 1,2375 lần điện áp hiệu dụng ở nơi tiêu thụ. Để công suất hao phí trên đường dây truyền tải giảm 100 lần so với lúc ban đầu thì ở trạm điện cần sử dụng máy biến áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn thứ cấp so với số vòng dây cuộn sơ cấp là
A 8,1
B 6,5
C 7,6
D 10
- Câu 21 : Cho đoạn mạch gồm điện trở, cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Đặt điện áp u = 65cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây, hai đầu tụ điện lần lượt là 13 V, 13 V, 65 V. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
A 1/5
B 12/13
C 5/13
D 4/5
- Câu 22 : Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân sáng trung tâm 2 cm. Trong các bức xạ cho vân sáng tại M, bức xạ có bước sóng dài nhất là
A 417 nm.
B 570 nm.
C 714 nm.
D 760 nm.
- Câu 23 : Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai bức xạ đơn sắc màu đỏ và màu chàm tới mặt nước với góc tới 53o thì xảy ra hiện tượng phản xạ và khúc xạ. Biết tia khúc xạ màu đỏ vuông góc với tia phản xạ, góc giữa tia khúc xạ màu chàm và tia khúc xạ màu đỏ là 0,5o. Chiết suất của nước đối với tia sáng màu chàm là
A 1,333
B 1,343
C 1,327
D 1,312
- Câu 24 : Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi F là độ lớn lực tương tác điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng K. Khi độ lớn lực tương tác điện giữa êlectron và hạt nhân là F/16 thì êlectron đang chuyển động trên quỹ đạo dừng nào?
A Quỹ đạo dừng L.
B Quỹ đạo dừng M.
C Quỹ đạo dừng N.
D Quỹ đạo dừng O.
- Câu 25 : Người ta dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân \(_3^7{\rm{Li}}\) đứng yên, sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ γ. Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra bằng
A 9,5 MeV.
B 8,7 MeV.
C 0,8 MeV.
D 7,9 MeV.
- Câu 26 : Một sợi dây sắt, mảnh, dài 120 cm căng ngang, có hai đầu cố định. Ở phía trên, gần sợi dây có một nam châm điện được nuôi bằng nguồn điện xoay chiều có tần số 50 Hz. Trên dây xuất hiện sóng dừng với 2 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A 120 m/s.
B 60 m/s.
C 180 m/s.
D 240 m/s.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất