bài tập tính chất hóa học của oxit
- Câu 1 : Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là:
A CO2
B SO3
C SO2
D K2O
- Câu 2 : Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2 , CO , SO2 lội qua dung dịch nước vôi trong (dư), khí thoát ra là :
A CO
B CO2
C SO2
D CO2 và SO2
- Câu 3 : axit HCl tác dụng được với oxit nào trong các oxit sau: Na2O; BaO; CuO; MgO; SO2; P2O5
A Na2O; BaO; CuO; P2O5
B BaO; CuO; MgO; SO2
C Na2O; BaO; CuO; MgO
D Na2O; BaO; MgO ;P2O5
- Câu 4 : Các oxit nào sau đây phản ứng với nhau từng đôi một: CaO(1);K2O(2); CuO(3); FeO(4); CO2(5); SO2(6)
A (1) và (5); (1) và (6); (2) và (5); (2) và (4)
B (1) và (5); (1) và (6); (2) và (5); (2) và (3)
C (2) và (5); (2) và (6); (3) và (5); (3) và (6)
D (1) và (5); (1) và (6); (2) và (5); (2) và (6)
- Câu 5 : Có thể dung CaO để làm khô khí nào trong các khí dưới đây:
A CO2
B SO2
C CO
D SO3
- Câu 6 : Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là :
A 50 gam
B 40 gam
C 60 gam
D 73 gam
- Câu 7 : Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ . Oxit đó là:
A CuO
B CaO
C MgO
D FeO
- Câu 8 : Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là :
A 19,7 g
B 19,5 g
C 19,3 g
D 19 g
- Câu 9 : Khử 16 gam Fe2O3 bằng CO dư , sản phẩm khí thu được cho đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là :
A 10 g
B 20 g
C 30 g
D 40 g
- Câu 10 : Tính giá trị x/y?
A 2,5
B 1,5
C 2
D 1
- Câu 11 : Nếu trộn V2 lít dung dịch X vào V1 lít dung dịch Y (ở trên) thì kết tủa thu được có khối lượng bằng 0,9m gam. Xác định giá trị V2/V1.
A 3,548
B 2,7
C Hai đáp án trên đều đúng.
D Đáp án khác.
- Câu 12 : Xác định công thức của tinh thể muối đó.
A ZnSO4.8H2O
B Fe2(SO4)3.6H2O
C CuSO4.5H2O
D Fe2(SO4)3.9H2O
- Câu 13 : Hòa tan 8 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 98 gam dung dịch H2SO4 20% thì vừa đủ . Oxit đó là:
A CuO
B CaO
C MgO
D FeO
- Câu 14 : Cho 20 gam hỗn hợp Na2O và CuO tác dụng hết với 3,36 lít SO2(đktc). Sau phản ứng thấy thu được một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của 2 oxit trong hỗn hợp lần lượt là:
A 46,5% và 53,5%
B 53,5% và 46,5%
C 23,25% và 76,75%
D 76,75% và 23,25%
- Câu 15 : a. Hỏi công thức oxit của kim loại M là gì?
A FeO
B CuO
C Fe2O3
D CaO
- Câu 16 : Hòa tan hết m gam SO3 vào nước thu được 98 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 12,5%. Khối lượng m gam SO3 là:
A 20g
B 15g
C 25g
D 10g
- Câu 17 : Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là :
A 25% và 75%
B 20% và 80%
C 22% và 78%
D 30% và 70%
- Câu 18 : TN1:Nhỏ từ từ V1 lít dung dịch Ba(OH)2 xM (dung dịch X) vào V2 lít dung dịch ZnSO4 y M (dung dịch Y) thì phản ứng vừa đủ và thu được kết tủa lớn nhất.TN2: Nếu nhỏ từ từ V2 lít dung dịch X vào V2 lít dung dịch Y (ở trên) thì phản ứng vừa đủ và thu được kết tủa nhỏ nhất.Xác định giá trị x/y và V1/ V2?
A \(\,\frac{x}{y} = \frac{1}{2};\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{2}{1}\)
B \(\,\,\frac{x}{y} = \frac{2}{1};\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{1}{2}\)
C \(\frac{x}{y} = \frac{1}{2};\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{1}{2}\)
D \(\,\frac{x}{y} = \frac{2}{1};\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{2}{1}\)
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime