Nếu trộn V2 lít dung dịch X vào V1...
Câu hỏi: Nếu trộn V2 lít dung dịch X vào V1 lít dung dịch Y (ở trên) thì kết tủa thu được có khối lượng bằng 0,9m gam. Xác định giá trị V2/V1.
A 3,548
B 2,7
C Hai đáp án trên đều đúng.
D Đáp án khác.
Đáp án
A
- Hướng dẫn giải
Phương pháp giải:
Không mất tính tổng quát của bài toán ta chọn x = y = 1
=> Trong phần a, nBa(OH)2 = 3V1 ; nAl2(SO4)3 = V2 (mol).
Khối lượng kết tủa max phần a là: m = mBaSO4 + mAl2(SO4)3 = 3V1.233 + 2V1.78
=> m = 856V1 gam (*)
TN2:
nBa(OH)2 = V2 (mol) ; nAl2(SO4)3 = V1y (mol)
Lượng kết tủa thu được là 0,9m (g) < m (g)
=> xảy ra 2 trường hợp sau:
TH1: Ba(OH)2 phản ứng hết, Al2(SO4)3 dư. Mọi tính toán theo số mol của Ba(OH)2
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 →3 BaSO4↓ + 2Al(OH)3↓ (1)
V2 → V2 → 2/3 V2 (mol)
Khối lượng kết tủa: mBaSO4 + mAl(OH)3 = V2.233 + 2/3V2. 78
=> 0,9m = 285V2 (**)
Từ (*) và (**) => V2/V1 = ?
TH2: Ba(OH)2 ; Al2(SO4)3 đều phản ứng hết. Kết tủa Al(OH)3
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 →3 BaSO4↓ + 2Al(OH)3↓ (1)
3V1 ←V1 → 3V1 → 2V1 (mol)
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (2)
(V2 – 3V1) →2(V2-3V1) (mol)
Lượng Al2(SO4)3 không thay đổi nên lượng kết tủa hòa tan một phần bằng:
(m – 0,9m) = 0,1m
Đây chính là lượng Al(OH)3 sinh ra bị hòa tan ở (2)
=> 0,1m = 2(V2 – 3V1).78 (***)
Từ (*) và (***) => V2/V1 = ?
Giải chi tiết:
Không mất tính tổng quát của bài toán ta chọn x = y = 1
=> Trong phần a, nBa(OH)2 = 3V1 ; nAl2(SO4)3 = V2 (mol).
Khối lượng kết tủa max phần a là: m = mBaSO4 + mAl(OH)3 = 3V1.233 + 2V1.78
=> m = 856V1 gam (*)
TN2:
nBa(OH)2 = V2 (mol) ; nAl2(SO4)3 = V1y (mol)
Lượng kết tủa thu được là 0,9m (g) < m (g)
=> xảy ra 2 trường hợp sau:
TH1: Ba(OH)2 phản ứng hết, Al2(SO4)3 dư. Mọi tính toán theo số mol của Ba(OH)2
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 →3 BaSO4↓ + 2Al(OH)3↓ (1)
V2 → V2 → 2/3 V2 (mol)
Khối lượng kết tủa: mBaSO4 + mAl(OH)3 = V2.233 + 2/3V2. 78
=> 0,9m = 285V2 (**)
Từ (*) và (**)
\(\begin{gathered}
\Rightarrow \frac{m}{{0,9m}} = \frac{{855{V_1}}}{{285{V_2}}} \hfill \\
\Rightarrow \frac{{{V_2}}}{{{V_1}}} = 2,7 \hfill \\
\end{gathered} \)
TH2: Ba(OH)2 ; Al2(SO4)3 đều phản ứng hết. Kết tủa Al(OH)3
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 →3 BaSO4↓ + 2Al(OH)3↓ (1)
3V1 ←V1 → 3V1 → 2V1 (mol)
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (2)
(V2 – 3V1) →2(V2-3V1) (mol)
Lượng Al2(SO4)3 không thay đổi nên lượng kết tủa hòa tan một phần bằng:
(m – 0,9m) = 0,1m
Đây chính là lượng Al(OH)3 sinh ra bị hòa tan ở (2)
=> 0,1m = 2(V2 – 3V1).78 (***)
Từ (*) và (***) ta có:
\(\begin{gathered}
\Rightarrow \frac{m}{{0,1m}} = \frac{{855{V_1}}}{{2({V_2} - 3{V_1}).78}} \hfill \\
\Rightarrow \frac{{285{V_1}}}{{52({V_2} - 3{V_1})}} = 10 \hfill \\
\Rightarrow 285{V_1} = 520{V_2} - 1560{V_1} \hfill \\
\Rightarrow 1845V1 = 520V2 \hfill \\
\Rightarrow \frac{{{V_2}}}{{{V_1}}} = \frac{{1845}}{{520}} = 3,548 \hfill \\
\end{gathered} \)
Đáp án A
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm
bài tập tính chất hóa học của oxit