Đề thi thử THPTQG 2019 môn Lịch sử cực hay có đáp...
- Câu 1 : Đến thời nhà Tống, người Trung Quốc đã có những phát minh quan trọng, đó là gì?
A. Kĩ thuật luyện đồ kim loại.
B. Đóng tàu, chế tạo súng.
C. Thuốc nhuộm, thuốc in.
D. La bàn, thuốc súng, nghề in, giấy viết.
- Câu 2 : Mầm mống quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện trong thời kì nào ở Trung Quốc?
A. Nhà Đường.
B. Nhà Tống.
C. Nhà Minh.
D. Nhà Thanh.
- Câu 3 : Nước Đại Việt dưới thời nào đã phải đương đầu với cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên?
A. Thời Đinh – Tiền Lê.
B. Thời nhà Lý.
C. Thời nhà Trần.
D. Thời nhà Hồ.
- Câu 4 : Hệ tư tưởng phong kiến và các tôn giáo lớn nào được truyền vào nước ta thời Bắc thuộc?
A. Đạo giáo, Phật giáo, Hồi giáo.
B. Nho giáo, Phật giáo, Thiên Chúa giáo.
C. Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo.
D. Phật giáo, Nho giáo, Ấn Độ giáo.
- Câu 5 : Trước sự xâm lược của các nước đế quốc, triều đình Mãn Thanh có thái độ gì?
A. Kiên quyết chống lại các đế quốc xâm lược.
B. Bỏ mặc nhân dân.
C. Thỏa hiệp với các nước đế quốc.
D. Trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
- Câu 6 : Từ cuối thế kỉ XIX, Đức đã vạch ta kế hoạch tiến hành chiến tranh nhằm
A. giành giật thuộc địa, chia lại thị trường.
B. làm bá chủ thế giới và đứng đầu châu Âu.
C. bành chướng thế lực ở châu Phi.
D. tiêu diệt nước Nga, làm bá chủ thế giới.
- Câu 7 : Một trong những điểm tích cực của cách mạng tư sản thời cận đại là
A. xóa bỏ chế độ phong kiến, xác lập chế độ tư bản chủ nghĩa.
B. tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế, chính trị.
C. đưa loài người bước vào nền văn minh mới – văn minh hậu công nghiệp.
D. đưa giai cấp tư sản lên vũ đại chính trị.
- Câu 8 : Ba tỉnh miền Tây Nam Kì bị Pháp chiếm nhanh chóng vào năm 1867 là
A. Hà Tiên, Vĩnh Long, Kiên Giang.
B. Vĩnh Long, Định Tường, An Giang.
C. Hà Tiên, An Giang, Cần Thơ.
D. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.
- Câu 9 : Một trong những âm mưu của thực dân Pháp khi đưa quân từ Đà Nẵng và Gia Định là
A. làm bàn đạp tấn công Kinh thành Huế.
B. Hoàn thành chiếm Trung Kì.
C. cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều đình.
D. buộc nhà Nguyễn đầu hàng không điều kiện.
- Câu 10 : Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều định Huế thiết lập bản Hiệp ước Giáp Tuất 1874?
A. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.
B. Do Pháp bị đánh chặn ở Thanh Hóa.
C. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất.
D. Dp Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai.
- Câu 11 : Nguyên nhân lớn nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương là
A. do chưa tập hợp được lực lượng đông đảo.
B. chưa phối hợp giữa các cuộc khởi nghĩa.
C. khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
D. Pháp quá mạnh nên dễ dàng đàn áp.
- Câu 12 : Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, công nhân Vật Nam chỉ dừng lại ở đấu tranh đòi quyền lợi về kinh tế?
A. Vì số lượng còn ít do mới ra đời.
B. Vì đời sống vật chất còn thiếu thốn.
C. Vì chưa được giác ngộ lý luận cách mạng.
D. Vì bị sự quản lý chặt chẽ của thực dân Pháp.
- Câu 13 : Đặc trưng cơ bản của trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc là:
A. thế giới chia thành 2 phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, do hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu mối phe.
B. hình thành trật tự thế giới đa cực.
C. dự vươn lên mạnh mẽ và đứng đầu thế giới của nền kinh tế Mĩ.
D. thế giới hình thành 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
- Câu 14 : Với thắng lợi nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã vượt khỏi phạm vi một nước, trở thành một hệ thống thế giới?
A. Cách mạng dân tộc, dân chủ ở Trung Quốc.
B. Cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu.
C. Cách mạng giải phóng dân tộc ở Nam Phi.
D. Cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ ở Mĩ Latinh.
- Câu 15 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc Châu Phi nổ ra sớm nhất ở
A. Bắc Phi.
B. Tây Phi.
C. Trung Phi.
D. Nam Phi.
- Câu 16 : Đầu tháng 8-1975, 33 nước châu Âu cùng với những nước nào kí kết Định ước Henxinki?
A. Cùng với Mĩ và Liên Xô.
B. Cùng với Mĩ và Anh.
C. Cùng với Mĩ và Canada.
D. Cùng với Mĩ và Pháp.
- Câu 17 : Năm nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là
A. Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Philippin.
B. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Mianma, Thái Lan.
C. Philippin, Inđônêxia, Malaixia, Mianma, Brunây.
D. Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Philippin, Brunây.
- Câu 18 : Nguồn gốc của tình trạng hau cường quốc Liên Xô – Mĩ nhanh chóng chuyển từ liên minh chống phát xít sang thế đối đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ can thiệp sâu vào tình hình nội bộ các nước Đông Âu.
B. Sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.
C. Mĩ âm mưu làm bá chủ thế giới.
D. Sự cạnh tranh thị trường tiêu thụ hàng hóa giữa hai cường quốc.
- Câu 19 : Xu thế toàn cầu hóa đã tạo cho Việt Nam những điều kiện thuận lợi nào trong thời kì công nghiệp hóa – hiện đại hóa?
A. Khai thác được nguồn lực trong nước.
B. Xã hội hóa lực lượng sản xuất.
C. Giữ vững bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ.
D. Tăng cường hợp tác quốc tế.
- Câu 20 : Để hội nhập với xu thế toàn cầu hóa hiện nay, các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển của mình bằng cách
A. chính trị là trọng điểm.
B. văn hóa là trọng điểm.
C. quân sự là trọng điểm.
D. kinh tế là trọng điểm.
- Câu 21 : Tính chất xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. xã hội thuộc địa.
B. xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến.
C. xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
D. xã hội phong kiến.
- Câu 22 : Sự kiện nào sau đây chứng tỏ phong trào công nhân Việt Nam đã đấu tranh hoàn toàn tự giác?
A. Tổ chức Công hội được thành lập (1920).
B. Cuộc bãi công của công nhân Ba Sơn (8/1925).
C. Phong trào vô sản hóa (năm 1928).
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930).
- Câu 23 : Hạn chế của Luận cương chính trị (10/1930) so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) là gì?
A. Nặng về đấu tranh giai cấp, động lực của cách mạng là công – nông.
B. Chưa vạch ra đường lối cụ thể của cách mạng Việt Nam.
C. Chưa thấy được vị trí, vai trò của giai cấp công nhân.
D. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của địa chủ phong kiến.
- Câu 24 : Phong trào đầu tiên do giai cấp tư sản dân tộc khởi xướng đó là
A. chống độc quyền thương cảng Sài Gòn.
B. chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo Nam Kỳ.
C. phong trào “chấn hung nội hóa, bài trừ ngoại hóa”.
D. Thành lập Đảng Lập hiến để tập hợp quần chúng.
- Câu 25 : Hội nghị nào của Đảng ta dưới đây đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng cộng sản Đông Dương?
A. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Đông Dương.
- Câu 26 : Hạn chế về lực lượng cách mạng nêu ra trong luận cương chính trị tháng 10/1930 được khắc phục trong mặt trận nào?
A. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Việt Minh.
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
- Câu 27 : Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941 so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 là
A. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
B. thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi chống đế quốc.
C. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
- Câu 28 : “Đả đảo đế quốc”, “Đả đảo phong kiến” là hai khẩu hiệu của phong trào cách mạng nào ở Việt Nam trong thời kì 1930-1945?
A. Phong trào 1936-1939.
B. Phong trào 1930-1935.
C. Phong trào 1930-1931.
D. Phong trào 1939-1945.
- Câu 29 : Nhận định nào sau đây nói về thời cơ Tổng khởi nghĩa tháng Tám là không đúng?
A. Sau khi Nhật đảo chính Pháp, thời cơ Tổng khởi nghĩa đã chín muồi.
B. Thời cơ của Tổng khởi nghĩa Tháng Tám là thời cơ ngàn năm có một.
C. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh, thời cơ tổng khởi nghĩa đã chín muồi.
D. Dân tộc ta đã nhanh chóng chợp lấy thời cơ để tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
- Câu 30 : Vì sao chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946?
A. Vì quân Trung Hoa Dâm quốc đã rút lui.
B. Vì tình thế cách mạng không thể trì hoãn được.
C. Vì quân Pháp đã tấn công ra miền Bắc.
D. Vì Pháp và Trung Hoa quốc đã câu két với nhau kí Hiệp ước Hoa – Pháp.
- Câu 31 : Điểm chung trong kế hoạc Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava năm 1953 là
A. nhanh chóng xóa bỏ căn cứ địa Việt Bắc.
B. âm mưu tiếp tục thống trị lâu dài Việt Nam.
C. giành thế chủ động trên chiến trường.
D. đánh vào cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
- Câu 32 : Hai hệ thống phòng ngự Pháp thiết lập ở Việt Nam năm 1950 là
A. hệ thống phòng ngự ở đồng bằng Bắc Bộ và Trung du.
B. hệ thống phòng ngự trên Đường số 4 và Hành lang Đông – Tây (Hải Phòng – Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La).
C. hệ thống phòng ngự trên Đường số 4 và đồng bằng Bắc Bộ.
D. phong tuyến “Boong ke” và “vành đai trắng” xung quanh Trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
- Câu 33 : Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm
A. tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
B. tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng ba nước Đông Dưowng.
C. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
D. giành thắng lợi quyết định về quân sự để tạo điều kiện thuận lợi trong đàm phán ngoại giao.
- Câu 34 : Sau Hiệp định Giơnevơ (1954), Mĩ thay Pháp dựng chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm ở miền Nam nhằm thực hiện âm mưu
A. chia cắt Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. chia cắt Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự ở Đông Dương, Đông Nam Á.
C. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự ở Đông Dương, Đông Nam Á.
D. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
- Câu 35 : Sau Hiệp định Pari (1973), Mĩ và chính quyền Sài Gòn tiếp tục thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. ”Chiến tranh đơn phương”.
B. “Chiến tranh đặc biệt”.
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
- Câu 36 : Điểm mới trong âm mưu của Mĩ thể hiện ở chiến lược “Chiến tranh cực bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là
A. mở rộng chiến tranh xâm lược Lào.
B. mở rộng chiến tranh xâm lược Campuchia.
C. mở rộng chiến tranh phá hoại Miền Bắc.
D. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
- Câu 37 : Điểm độc đáo và sáng tạo về nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954-1975 do Đảng Lao động Việt Nam đề ra và thực hiện thành công là
A. làm cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng giải phóng dân tộc ở miền Nam.
B. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược: cách mạng XHCN ở miền Bắc và tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng ruộng đất ở miền Nam.
D. Cả nước cùng kháng chiến chống Mĩ cứu nước để thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
- Câu 38 : Điền những từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau đây: “Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà là…”.
A. làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
B. làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.
C. làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện.
D. làm cho mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước
- Câu 39 : Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam là đại hội của
A. công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. xây dựng và phát triển kinh tế.
C. công cuộc đổi mới đất nước.
D. xây dựng và chỉnh đốn Đảng.
- Câu 40 : Đâu không phải là yếu tố chủ quan đảm bảo cho khởi Nghĩa Yên Thế tồn tại trong thời gian dài?
A. Nghĩa quân biết vận dụng chiến lược hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài.
B. Thực dân Pháp muốn chấm dứt xung đột để tiến hành khai thác thuộc địa ở Bắc Kỳ.
C. Nghĩa quân biết dựa vào dân vừa chiến đấu vừa sản xuất.
D. Nghĩa quân biết khai thác tốt địa hình địa vật để chiến đấu lâu dài.
- Câu 41 : Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, sức mạnh tổng lực của một quốc gia là
A. Kinh tế, chính trị, quốc phòng.
B. Kinh tế, chính trị, quân sự.
C. Kinh tế, quân sự, ngoại giao.
D. Kinh tế, quân sự, công nghệ.
- Câu 42 : Cuộc vận động dân chủ (1936 – 1939) là một phong trào
A. Mang tính chất cải lương.
B. Có tính chất dân chủ.
C. Không mang tính cách mạng.
D. Chỉ mang tính dân tộc.
- Câu 43 : Mục tiêu đấu tranh của nhân dân Mỹ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Chống chủ nghĩa thực dân cũ, giải phóng dân tộc.
B. Chống chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai.
C. Chống chế độ độc tài thân Mỹ, bảo vệ độc lập.
D. Chống thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
- Câu 44 : Nguyên nhân quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là
A. Những tác động của tình hình thế giới.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh.
C. Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
D. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phát triển gay gắt.
- Câu 45 : Trong kháng chiến chống Pháp, Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định: “Thực lực là cái chiêng, ngoại giao là cái tiếng, chiêng có to tiếng mới lớn”. Thực lực trong quá trình hội nhập hiện nay của Việt Nam là gì?
A. Chính trị.
B. Quân sự.
C. Kinh tế.
D. Ngoại giao.
- Câu 46 : Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 – 1945), một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham gia
A. Mặt trận Việt Minh.
B. Các ủy ban hành động.
C. Các hội phản đế.
D. Hội Liên Việt.
- Câu 47 : Cuộc tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 của nhân dân Việt Nam diễn ra
A. Kết hợp giữa thành thị và nông thôn, thắng lợi ở thành thị có ý nghĩa quyết định.
B. Kết hợp giữa thành thị và nông thôn, thắng lợi ở nông thôn có ý nghĩa quyết định.
C. Từ thành thị đến nông thôn, thắng lợi ở nông thôn có ý nghĩa quyết định.
D. Từ nông thôn đến thành thị, thắng lợi ở thành thị có ý nghĩa quyết định.
- Câu 48 : Nhân tố quyết định nhất đối với thắng lợi của quân dân ta trong chiến dịch Biên giới Thu - đông năm 1950 là
A. Hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc.
B. Bầu ban chấp hành Trung ương mới và bầu Bộ Chính trị.
C. Vai trò lãnh đạo của Đảng, chính phủ đối với cuộc kháng chiến.
D. Hậu phương củng cố lớn mạnh về mọi mặt.
- Câu 49 : Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (2 – 1930) được coi là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng vì
A. Bước đầu giải quyết khủng hoảng về đường lối cứu nước cho cách mạng.
B. Đã vạch ra những vấn đề chiến lược, sách lược cho cách mạng Việt Nam.
C. Khẳng định vai trò tổ chức và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản.
D. Đã xác định đúng lực lượng tham gia cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
- Câu 50 : Vì sao Đảng và Chính phủ Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp 19 – 12 – 1946?
A. Vì thực dân Pháp tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. Vì nhân dân Việt Nam muốn chống lại thực dân Pháp xâm lược.
C. Vì những biện pháp hòa bình của Việt Nam không đem lại kết quả mong muốn.
D. Vì cần sử dụng bạo lực để chống lại bạo lực của kẻ thù.
- Câu 51 : Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là
A. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.
B. Tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN.
C. Chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.
D. Không còn chú trọng hợp tác với Mỹ và các nước Tây Âu.
- Câu 52 : “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc, chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?
A. Hội Hưng Nam.
B. Hội phục Việt.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Việt Nam Quốc dân Đảng.
- Câu 53 : Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương lần thứ hai (1945 – 1954), kế hoạch quân sự nào của thực dân Pháp đã được thủ tướng Pháp Lanien khẳng định là “chẳng những được chính phủ pháp mà cả những người bạn Mỹ cũng tán thành. Nó cho phép hi vọng đủ mọi điều”.
A. Kế hoạch Nava.
B. Kế hoạch Đờ lát đơ tátxinhi.
C. Kế hoạch rơve.
D. Kế hoạch Bôlae.
- Câu 54 : Nội dung nào sau đây là chủ trương của ta trong Đông Xuân 1953 - 1954?
A. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.
B. Tránh giao chiến ở miền Bắc với Pháp để mở cuộc đàm phán ngoại giao.
C. Trong vòng 18 tháng sẽ chuyển bại thành thắng, kết thúc chiến tranh.
D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông Xuân 1953 - 1954.
- Câu 55 : Trước tình thế sa lầy và thất bại của thực dân Pháp ở Đông Dương, thái độ của Mỹ đối với cuộc chiến tranh Đông Dương như thế nào?
A. Không can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
B. Bắt đầu can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. Chuẩn bị can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
D. Can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
- Câu 56 : Yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?
A. Do tinh thần yêu nước thương dân, ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành.
B. Phong trào cách mạng thế giới diễn ra mạnh mẽ, cổ vũ cách mạng Việt Nam.
C. Những hoạt động cứu nước của các vị tiền bối diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại.
Đáp án A
- Câu 57 : Thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau ngày cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là
A. Đảng và nhân dân Việt Nam có bộ máy chính quyền Nhà nước được xây dựng và củng cố từ trung ương đến địa phương.
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành, uy tín và ảnh hưởng của Liên Xô phát triển mạnh mẽ.
C. Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh có bản lĩnh chính trị vững vàng, có ý chí chiến đấu cao với đường lối cách mạng đúng đắn và sáng tạo.
D. Nhân dân Việt Nam có truyền thống yêu nước và truyền thống cách mạng, được hưởng những thành quả của cách mạng.
- Câu 58 : Một trong những yếu tố tác động đến mức độ giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á vào năm 1945 là
A. Các nước đồng minh đã vào chiếm đóng ở nhiều nước.
B. Nhận thức về vấn đề thời cơ của các nước khác nhau.
C. Điều kiện khách quan ở mỗi nước không giống nhau.
D. Giai cấp vô sản ở một số nước chưa có chính Đảng riêng.
- Câu 59 : Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào yêu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỷ XX là
A. Chứng tỏ sự bất lực của hệ tư tưởng dân chủ tư sản, độc lập dân tộc không gắn liền với con đường tư sản.
B. Góp phần khảo sát và thử nghiệm một con đường cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
C. Góp phần cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam, bồi đắp truyền thống yêu nước.
D. Đào tạo và rèn luyện đội ngũ cán bộ cho phong trào yêu nước dân tộc dân chủ Việt Nam.
- Câu 60 : Những quốc gia giành được độc lập dân tộc sớm nhất ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Ănggôla và Môdămbích
B. Marốc và Xuđăng
C. Ai Cập và Libi
D. Angiêri và Tuynidi
- Câu 61 : Tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo đầu năm 1930 trở thành nguyên tắc bất biến trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam của Đảng ta là gì?
A. Độc lập và tự do.
B. Đoàn kết với giai cấp vô sản thế giới.
C. Tự do bình đẳng bác ái.
D. Độc lập dân tộc, ruộng đất dân cày.
- Câu 62 : Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu Mỹ là
A. Ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam.
B. Ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam.
C. Ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.
D. Ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.
- Câu 63 : Việc vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam của Hồ Chí Minh trong giai đoạn 1930 - 1945 được thể hiện qua luận điểm nào?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương luôn giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.
B. Luôn đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. Giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
D. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp
- Câu 64 : Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam sau khi
A. Đã dập tắt được cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
B. Đã hoàn thiện bộ máy thống trị ở Đông Dương.
C. Đã đặt nền bảo hộ lên toàn bộ nước ta.
D. Đã cơ bản bình định được Việt Nam về quân sự.
- Câu 65 : Sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam chính thức trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới?
A. Cách mạng Tháng 8 thành công năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
B. Nguyễn Ái Quốc hợp nhất ba tổ chức Cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930.
C. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Đảng xã hội Pháp, bỏ phiếu tán thành quốc tế III năm 1920.
D. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa năm 1921.
- Câu 66 : Một trong những điểm mới của nghị quyết hội nghị trung ương 8 (5/1941) so với Luận cương chính trị (10/1930) của Trần Phú là
A. Mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
B. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương.
C. Xác định đường lối chiến lược của Cách mạng Việt Nam.
D. Khẳng định vai trò và quyền lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương.
- Câu 67 : Trong nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền biên giới biển và hải đảo nước ta hiện nay, luận điểm nào về chủ trương của Đảng và Chính phủ ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài (từ 9/1945 đến trước ngày 19 / 12 / 1946 vẫn còn nguyên giá trị?
A. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
B. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
C. Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
D. Vừa cứng rắn vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
- Câu 68 : Thắng lợi nào của quân dân ta buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”?
A. Chiến Thắng Hòa Bình năm 1952.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Chiến thắng Biên giới Thu - Đông năm 1950.
D. Chiến thắng Việt Bắc - Thu Đông năm 1947.
- Câu 69 : Theo quy định của hội nghị Ianta (2/1945), quốc gia nào dưới đây cần trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ?
A. Nhật Bản.
B. Triều Tiên.
C. Trung Quốc.
D. Mông Cổ.
- Câu 70 : Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc Thu Đông năm 1947, Biên giới Thu Đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa
A. Đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.
B. Tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
C. Bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.
D. Chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
- Câu 71 : Phong trào dân chủ (1936 – 1939) mang tính dân tộc sâu sắc vì
A. Huy động được tất cả các giai cấp, tầng lớp tham gia.
B. Chủ yếu tiến hành bằng hình thức đấu tranh chính trị.
C. Phương pháp đấu tranh công khai, hợp pháp.
D. Là phong trào do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo.
- Câu 72 : Sự chuyển biến về kinh tế và sự chuyển biến về xã hội ở Việt Nam đầu thế kỷ XX có mối quan hệ như thế nào?
A. Chuyển biến về kinh tế kéo theo những chuyển biến về xã hội tích cực.
B. Chuyển biến về kinh tế kéo theo sự biến đổi về mặt xã hội.
C. Chuyển biến về kinh tế dẫn tới những tác động xấu về mặt xã hội.
D. Chuyển biến về xã hội kéo theo sự biến đổi về mặt kinh tế.
- Câu 73 : Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Cải tổ, đổi mới về kinh tế, xã hội trước tiên, sau đó mới đến cải tổ, đổi mới về chính trị.
B. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài.
C. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị.
D. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển nền kinh tế.
- Câu 74 : Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 thể hiện cách đánh nào của ta?
A. Đánh du kích ngắn ngày.
B. Đánh điểm diệt viện.
C. Đánh công kiên.
D. Đánh công đồn.
- Câu 75 : Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ
A. Điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.
B. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.
C. Điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.
D. Tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.
- Câu 76 : Thứ tự ưu tiên được thực dân Pháp chú trọng trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929) lần lượt là
A. Nông nghiệp, khai mỏ, công nghiệp nhẹ, thuế, giao thông vận tải.
B. Nông nghiệp, công nghiệp nhẹ, giao thông vận tải, khai mỏ, thuế.
C. Nông nghiệp, công nghiệp nhẹ, khai mỏ, giao thông vận tải, thuế.
D. Nông nghiệp, khai mỏ, thuế, công nghiệp nhẹ, giao thông vận tải.
- Câu 77 : Sự kiện ngoại giao nào dưới đây đánh dấu Việt Nam đã nhân nhượng về không gian để đổi lấy thời gian?
A. Hiệp định Pari (27/1/1973)
B. Tạm ước (14/9/1946)
C. Hiệp định Giơnevơ (21/7/1954)
D. Hiệp ước sơ bộ (6/3/1946)
- Câu 78 : Nội dung nào sau đây không thuộc đường lối đổi mới của Trung Quốc từ 1978?
A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
B. Tiến hành cải cách và mở cửa.
C. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
D. Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”.
- Câu 79 : Sau năm 1975, nhân dân các thuộc địa còn lại ở châu Phi hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ
A. nền thống trị thực dân cũ.
B. chế độ kì thị tôn giáo.
C. chế độ độc tài thân Mĩ.
D. nền thống trị thực dân mới.
- Câu 80 : Nguyên nhân nào sau đây không phải là yếu tố làm cho nền kinh tế Tây Âu phát triển nhanh từ năm 1950 đến năm 1973 ?
A. Áp dụng thành tựu khoa học- kĩ thuật.
B. Vai trò quản lí, điều tiết của nhà nước.
C. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài.
D. Các công ti năng động, có tầm nhìn xa.
- Câu 81 : Sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều tập trung vào
A. mở cửa hội nhập.
B. phát triển quốc phòng.
C. hội nhập quốc tế.
D. phát triển kinh tế.
- Câu 82 : Chủ trương “tạm thời hoà hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc” của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh sau Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa gì?
A. Giảm bớt sức ép công kích của kẻ thù ở miền Bắc.
B. Hạn chế đến mức thấp nhất hoạt động chống phá.
C. Tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
D. Giảm bớt sức ép công kích của kẻ thù ở miền Nam.
- Câu 83 : “Không! chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ…” được trích trong văn bản nào?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
B. Tuyên ngôn độc lập.
C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
D. Kháng chiến nhất định thắng lợi.
- Câu 84 : Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2/1945) vùng Đông Âu thuộc ảnh hưởng của nước
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Liên Xô.
- Câu 85 : Thắng lợi to lớn trong công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945-1950) là
A. hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế.
B. xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
C. phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên của trái đất.
D. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
- Câu 86 : Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là
A. độc lập và tự do.
B. độc lập và dân chủ.
C. dân tộc và dân chủ.
D. tự do và dân chủ.
- Câu 87 : Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học- kỉ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Liên Xô.
B. Nhật.
C. Mĩ.
D. Anh.
- Câu 88 : Sau Cách mạng tháng Tám, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà phải đối mặt với nhiều kẻ thù, trong đó nguy hiểm nhất là
A. phát xít Nhật.
B. đế quốc Mĩ.
C. thực dân Anh.
D. thực dân Pháp.
- Câu 89 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) đã tạm thời gác lại nhiệm vụ
A. chống phong kiến.
B. chống phát xít, chống chiến tranh.
C. chống chế độ phản động thuộc địa.
D. chống đế quốc, chống phong kiến.
- Câu 90 : Cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế (1884-1913) có điểm nào khác so với phong trào Cần Vương (1885-1896)?
A. Nổ ra trong cả nước.
B. Do nông dân lãnh đạo.
C. Giúp vua cứu nước.
D. Do văn thân yêu nước lãnh đạo.
- Câu 91 : Mĩ từng bước can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếp vào chiến tranh ở Đông Dương từ kế hoạch
A. Đờ Lát đơ Tatxinhi.
B. Rơve.
C. Nava.
D. đông xuân 1953-1954.
- Câu 92 : Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương được xác định ở Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) là
A. chống phát xít và chống chiến tranh.
B. chống đế quốc và chống phát xít.
C. chống đế quốc và chống phong kiến.
D. chống phong kiến và chống chiến tranh.
- Câu 93 : Báo Người cùng khổ do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm, kiêm chủ bút là cơ quan ngôn luận của tổ chức nào?
A. Hội Liên hiệp thuộc địa.
B. Hội Phục Việt.
C. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
- Câu 94 : Ý nào sau đây không nằm trong nội dung của bản chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ?
A. Cuộc đảo chính tạo nên khủng hoảng chính trị sâu sắc.
B. Những điều kiện tổng khởi nghĩa đã chín muồi.
C. Những điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi.
D. Phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.
- Câu 95 : Ngay sau khi ra đời, Đảng Cộng sản Việt Nam đã lãnh đạo phong trào cách mạng
A. 1930-1931.
B. 1939-1945.
C. 1936-1939.
D. 1932-1935.
- Câu 96 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?
A. Giao thông vận tải.
B. Nông nghiệp.
C. Khai mỏ.
D. Công nghiệp chế biến.
- Câu 97 : Quá trình phát xít hoá ở Đức có điểm nào khác so với quá trình quân phiệt hoá ở Nhật Bản?
A. Diễn ra nhanh chóng.
B. Nước lớn, tiềm lực mạnh.
C. Kéo dài về thời gian.
D. Gắn liền các cuộc chiến tranh.
- Câu 98 : Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái chấm dứt vai trò lịch sử của
A. giai cấp tư sản.
B. giai cấp tư sản dân tộc.
C. giai cấp tiểu tư sản.
D. giai cấp tư sản mại bản.
- Câu 99 : Giành thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến là ý nghĩa của
A. chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
B. chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
C. chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.
D. chiến dịch Tây Bắc thu – đông năm 1952.
- Câu 100 : Cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp đã đưa Ấn Độ từ năm 1995 trở thành
A. nước xuất khẩu gạo đứng hàng đầu trên thế giới.
B. nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ tư trên thế giới.
C. nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ ba trên thế giới.
D. nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ hai trên thế giới.
- Câu 101 : Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự kiện Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương (9/3/1945) là
A. do bản chất đế quốc của Nhật và Pháp.
B. do thái độ của thực dân Pháp ở Đông Dương.
C. do Đông Dương có vị trí chiến lược quan trọng.
D. do Nhật muốn hất cẳng Pháp, độc chiếm Đông Dương.
- Câu 102 : Nguyên nhân cơ bản nào buộc thực dân Pháp chấp nhận ký hiệp định Giơnevơ (21/7/1954)?
A. Pháp sa lầy ở chiến tranh Đông Dương, ngày càng lệ thuộc Mĩ.
B. Pháp thất bại liên tiếp trên mặt trận quân sự, đặc biệt ở chiến dịch Điện Biên Phủ.
C. Sự phát triển của phong trào cách mạng ở Á, Phi và Mĩ Latinh.
D. Cách mạng Việt Nam đẩy mạnh đấu tranh trên mặt trận ngoại giao.
- Câu 103 : Bài học kinh nghiệm lớn nhất của Việt Nam trong công tác xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất giai đoạn 1930-1945 là gì?
A. Thành lập các tổ chức yêu nước.
B. Thay đổi tên gọi phù hợp từng thời kì.
C. Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
D. Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.
- Câu 104 : “Tập trung ưu tiên phát triển nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới” (Nghị quyết 06-NQ/TW, ngày 5/11/2016) là một trong những chủ trương, chính sách lớn nhằm
A. phát huy lợi thế nông nghiệp ở địa phương.
B. xoá bỏ nền nông nghiệp manh mún, lạc hậu.
C. thực hiện tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
D. phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc.
- Câu 105 : Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có điểm khác nào so với Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
A. Bùng nổ ở thành thị trước nông thôn.
B. Từ nông thôn tiến vào thành thị.
C. Kết hợp giữa thành thị và nông thôn.
D. Chỉ diễn ra ở thành thị.
- Câu 106 : Vì sao nói việc xác định lực lượng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là đúng đắn và sáng tạo ?
A. Phù hợp với điều kiện lịch sử của một nước thuộc địa.
B. Phù hợp với xu thế khách quan của thời đại.
C. Phát huy được sức mạnh tổng hợp của các giai cấp.
D. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp.
- Câu 107 : Đâu là nội dung thể hiện tính chất cách mạng của phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX ?
A. Duy tân để phát triển đất nước.
B. Xuất phát từ chủ nghĩa yêu nước.
C. Giải phóng dân tộc gắn với duy tân.
D. Khảo sát để tìm con đường cứu nước.
- Câu 108 : Vấn đề dân tộc được xác định trong Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941) có điểm nào khác so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939)?
A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong phạm vi từng nước Đông Dương.
B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, gác lại nhiệm vụ chống phong kiến.
C. Tạm thời gác lại nhiệm vụ giải phóng dân tộc, nêu khẩu hiệu giảm tô, thuế.
D. Thành lập mặt trận riêng- Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
- Câu 109 : Điểm nổi bật trong việc xác định hướng tiến công của quân ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ là
A. đánh vị trí xung yếu, quan trọng.
B. tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu.
C. đánh bất ngờ, giành thế chủ động.
D. đánh vị trí hiểm trở để chắc thắng.
- Câu 110 : Ý nào sau đây là điểm chung của kế hoạch Rơ-ve (1949) và kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) ?
A. Thể hiện sức mạnh, tiềm lực kinh tế.
B. Thể hiện sức mạnh kinh tế, quân sự.
C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D. Thể hiện sức mạnh, tiềm lực quân sự.
- Câu 111 : Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Mở ra kỉ nguyên mới của dân tộc.
B. Tạo ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc.
C. Phá tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp.
D. Lật đổ và quét sạch mọi tàn dư của chế độ phong kiến.
- Câu 112 : Xác định điểm khác nhau cơ bản nhất của cuộc cách mạng khoa học- công nghệ nửa sau thế kỉ XX và cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII- XIX ?
A. Đạt được những thành tựu kì diệu.
B. Phát triển trải qua hai giai đoạn.
C. Khoa học gắn liền với kĩ thuật.
D. Chủ yếu diễn ra trên mặt công nghệ.
- Câu 113 : Góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ là một trong những tác động của
A. cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công (1949).
B. phong trào cách mạng Cuba, lật đổ chế độ độc tài Batixta (1959).
C. phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam (1946-1954).
D. phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh (1945-1975).
- Câu 114 : Đâu không phải là đặc điểm của phong trào chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1858-1884) ?
A. Hình thức đấu tranh phong phú.
B. Tinh thần chiến đấu dũng cảm.
C. Xác định đúng kẻ thù dân tộc.
D. Đặt dưới sự lãnh đạo của triều đình.
- Câu 115 : Phương pháp đấu tranh của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi so với phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ của Mĩ Latinh có điểm khác nhau nào ?
A. Đấu tranh chính trị quyết định, vũ trang đóng vai trò xung kích.
B. Chủ yếu bằng phương pháp hoà bình, thương lượng, đàm phán.
C. Đấu tranh vũ trang quyết định, chính trị đóng vai trò xung kích.
D. Đấu tranh vũ trang, bãi công, nổi dậy, đấu tranh nghị trường.
- Câu 116 : Phong trào dân chủ 1936-1939 có điểm nào tương đồng so với phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Kẻ thù trước mắt.
B. Phương pháp đấu tranh.
C. Giai cấp lãnh đạo.
D. Lực lượng tham gia.
- Câu 117 : “Dập dìu trống đánh cờ xiêu/ Phen này quyết đánh cả triều lẫn Tây” là khẩu hiệu thay đổi về mục tiêu đấu tranh chống thực dân Pháp (1858-1884) của nhân dân ta sau sự kiện nào?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất.
B. Hiệp ước Patơnôt.
C. Hiệp ước Giáp Tuất.
D. Hiệp ước Hác Măng.
- Câu 118 : Đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu những năm 1930 là
A. xuất hiện giai cấp tiên tiến có khả năng lãnh đạo cách mạng.
B. xuất hiện những giai cấp mới có khả năng lãnh đạo cách mạng.
C. khuynh hướng vô sản thắng thế trước khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. xuất hiện hai khuynh hướng chính trị cùng song song tồn tại.
- Câu 119 : Mục đích chủ yếu của Mĩ khi đưa ra kế hoạch Mác-san (1947) là nhằm
A. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh kinh tế đối lập với các nước xã hội chủ nghĩa do Mĩ đứng đầu.
B. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh chính trị-quân sự chống lại phe xã hội chủ nghĩa.
C. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
D. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên xô và các nước Đông Âu.
- Câu 120 : Hai khẩu hiệu mà Đảng ta đề ra trong phong trào cách mạng 1930-1931 là
A. “Chống đế quốc” và “Chống phát xít”.
B. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo, hòa bình”.
C. “Tịch thu thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Thành lập chính phủ Việt Nam dân chủ cộng”.
D. “Độc lập dân tộc” và “người cày có ruộng”.
- Câu 121 : Các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1965-1966 của quân Mĩ và quân Sài Gòn nhằm vào hai hướng chính là
A. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
B. Đông Nam bộ và Tây Nam bộ.
C. Đông Nam bộ và Nam Trung bộ.
D. Đông Nam bộ và Tây Nguyên.
- Câu 122 : Điểm giống nhau bản giữa "Cương lĩnh chính trị” (2-1930) với “Luận cương chính trị” (10-1930) là
A. Xác định đúng mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.
B. Xác định đúng giai cấp lãnh đạo cách mạng.
C. Xác định đúng khả năng cách mạng của các giai cấp.
D. Xác định đúng nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.
- Câu 123 : Đại biểu của tổ chức cộng sản nào dưới đây không tham dự Hội nghị thành lập Đảng vào đầu năm 1930?
A. Đông Dương cộng sản Đảng và An Nam cộng sản Đảng
B. Đông Dương cộng sản liên đoàn
C. Đông Dương cộng sản Đảng
D. An Nam cộng sản Đảng
- Câu 124 : Công ty Bạch Thái Bưởi kinh doanh ngành gì?
A. Xay xát.
B. Giày da.
C. Tàu biển.
D. Xà phòng.
- Câu 125 : Người được nhân dân miền Tây suy tôn “Bình Tây Đại nguyên soái” là
A. Nguyễn Tri Phương.
B. Trương Định.
C. Nguyễn Trung Trực.
D. Trương Quyền
- Câu 126 : Nguyên nhân cơ bản thúc đẩy nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển là gì?
A. Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại vào trong sản xuất
B. Nhà nước đóng vai trò lớn trong việc quản lí, điều tiết thúc đẩy nền kinh tế
C. Sự nỗ lực, bóc lột của các nhà tư bản đối với công nhân trong và ngoài nước
D. Tận dụng các cơ hội bên ngoài đề phát triển
- Câu 127 : Vì sao phong trào dân chủ 1936-1939 có sự điều chỉnh về mục tiêu và phương pháp đấu tranh?
A. Tương quan lực lượng giữa ta và địch có sự thay đổi lớn
B. Hoàn cảnh thế giới và trong nước có sự thay đổi so với trước
C. Thực dân Pháp đàn áp dã man phong trào đấu tranh của nhân dân ta
D. Sự nhạy bén với thời cuộc của Đảng cộng sản Đông Dương
- Câu 128 : Đầu 1950, Mĩ từng bước can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương chứng tỏ
A. Mĩ chỉ muốn hỗ trợ Pháp trong chiến tranh Đông Dương
B. Cuộc chiến tranh Đông Dương mang thêm tính chất của chiến tranh lạnh
C. Nhân dân Đông Dương giờ đây chỉ tập trung đối phó với Mĩ
D. Mĩ sẽ thay thế Pháp tại chiến trường Đông Dương
- Câu 129 : Sự kiện đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là
A. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ hai (1882)
B. Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874)
C. Quân Pháp tấn công Thuận An (1883)
D. Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Hác-măng (1883) và Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884)
- Câu 130 : Phương án nào không thể hiện đúng mưu đồ của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong chủ trương thiết lập "ấp chiến lược” trên toàn miền Nam?
A. Đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, ấp.
B. Cô lập, tiến tới tiêu diệt lực lượng cách mạng.
C. Tách dân ra khỏi cách mạng, tiến tới nắm dân, thực hiện chương trình “bình định” miền Nam
D. Phát triển nông nghiệp, cải thiện đời sống nhân dân.
- Câu 131 : Biến đổi nào quan trọng nhất của Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?
A. Trở thành các nước công nghiệp mới.
B. Lần lượt gia nhập ASEAN.
C. Đều giành được độc lập.
D. Tham gia vào Liên hợp quốc.
- Câu 132 : Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh
B. Dùng người Việt đánh người Việt
C. Kết thúc chiến tranh
D. Tiêu diệt lực lượng của ta
- Câu 133 : Ngoài mục đích duy trì hòa bình và an ninh thế giới, tổ chức Liên hợp quốc còn có mục đích là
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hòa bình.
C. Phát triển quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và hợp tác quốc tế.
D. Đảm bảo quyền bình đẳng giữa các quốc gia, quyền dân tộc tự quyết.
- Câu 134 : Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây dẫn đến thất bại của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam?
A. So sánh lực lượng không có lợi cho cách mạng, thời cơ chưa xuất hiện
B. Thiếu đường lối chính trị đúng đắn và phương pháp khoa học
C. Nổ ra trong tình thế bị động, tổ chức thiếu chu đáo, thực dân Pháp đang mạnh
D. Ngọn cờ tư tưởng tư sản đã lỗi thời, không tập hợp được lưc lượng
- Câu 135 : Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm hạn chế của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950)
A. Vừa củng cố vừa mở rộng lực lượng
B. Vừa tập trung vừa phân tán lực lượng
C. Vừa phân tán lực lượng vừa chiếm các vị trí quan trọng
D. Vừa tập trung lực lượng vừa phát triển đội quân nòng cốt
- Câu 136 : Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng cộng sản Đông Dương tại Hội nghị 5-1941 có điểm gì khác so với Hội nghị 11-1939?
A. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng
B. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc
C. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền
D. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong khuôn khổ từng nước
- Câu 137 : Nghĩa quân Hoàng Hoa Thám đã có hai lần giảng hòa với Pháp (1894, 1897) vì
A. Bị Pháp ép buộc
B. Cần thời gian để củng cố căn cứ và xây dựng lực lượng
C. Cần thương lượng để cùng chia sẻ vùng Yên Thế với Pháp
D. Thế và lực ta mạnh hơn Pháp
- Câu 138 : Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh về nước nhằm tận dụng xương máu của người Việt, đó là âm mưu của
A. Chiến lược “chiến tranh đơn phương”
B. Chiến lược “chiến tranh cục bộ”
C. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”
D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”
- Câu 139 : Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung của Hiệp định Pari năm 1973?
A. Hoa Kì cam kết tông trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam
B. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt
C. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực
D. Miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do
- Câu 140 : Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là quốc gia.
A. Tự chủ
B. Tự do
C. Tự trị
D. Độc lập
- Câu 141 : Cuộc cách mạng tháng Hai ở Nga mang tính chất gì?
A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
B. Cách mạng dân chủ tự sản.
C. Cách mạng vô sản.
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- Câu 142 : Theo nội dụng của Hiệp định Giơnevo thì quốc gia nào không có vùng tập kết
A. Campuchia
B. Việt Nam và Lào
C. Việt Nam
D. Lào
- Câu 143 : Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của nông dân Việt Nam?
B. Bị bần cùng hóa trên quy mô lớn.
C. Chiếm số đông trong xã hội.
D. Có trình độ cao.
- Câu 144 : Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nền nước Việt Nam độc lập” được trích trong
A. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”
B. Tuyên ngôn độc lập
C. 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
- Câu 145 : Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?
A. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.
B. Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc.
C. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập tự do.
D. Nâng cao vị thế của Trung Quốc trên trường quốc tế.
- Câu 146 : Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) đã để lại bài học kinh nghiệm nào cho Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền về tay nhân dân
B. Sử dụng con đường đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang
C. Sử dụng con đường đấu tranh chính trị hòa bình
D. Sử dụng con đường đấu tranh ngoại giao giành chính quyền
- Câu 147 : Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào dưới đây từ chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm năm nước sáng lập ASEAN?
A. Phải đề ra chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với đặc điểm riêng của đất nước và xu thế chung của thế giới
B. Chủ trương phát triển ngoại thương, sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu
C. Coi trọng sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, thu hút vốn, công nghệ của nhà đầu tư nước ngoài
D. Cần thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa, nâng cao khả năng cạnh tranh
- Câu 148 : Chủ trương nhân nhượng một số quyền lợi cho quân Trung Hoa Dân quốc (từ 9/1945 đến trước 6/3/1946) của Đảng để lại bài học gì cho cách mạng Việt Nam
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với quân sự
B. Mềm dẻo trong chính sách đối ngoại.
C. Kết hợp đấu tranh kinh tế với đấu tranh chính trị
D. Mở rộng quan hệ quốc tế
- Câu 149 : Hội nghị Trung ương Đảng 11-1939 đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng của Đảng đó là
A. Đặt vấn đề dân tộc cho toàn cõi Đông Dương
B. Giải quyết kịp thời vấn đề ruộng đất cho nông dân
C. Xác định kẻ thù chủ yếu là phát xít Nhật
D. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc
- Câu 150 : Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới của Liên Hợp quốc là
A. Hội đồng quản thác
B. Hội đồng Bảo an
C. Hội đồng Kinh tế- Xã hội
D. Đại hội đồng
- Câu 151 : Chính phủ Pháp cử tướng Nava sang Đông Dương đảm nhiệm chức vụ gì?
A. Tổng chỉ huy quân đội Mĩ tại Đông Dương.
B. Chỉ huy quân đội Pháp tại Đông Dương
C. Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở Đông Dương.
D. Cao ủy Pháp ở Đông Dương
- Câu 152 : Cơ hội lớn nhất của nước ta trước xu thế toàn cầu hóa là gì?
A. Tiếp thu thành tựu của cách mạng khoa học - công nghệ
B. Nhập khẩu hàng hóa với giá thấp
C. Xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thế giới
D. Tranh thủ vốn đầu tư của nước ngoài.
- Câu 153 : Ý nghĩa lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 là
A. Mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến.
B. Buộc Mĩ ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Hội nghị Pari.
C. Buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Buộc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
- Câu 154 : Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Thượng Lào năm 1954.
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Chiến dịch Việt bắc thu- đông 1947.
- Câu 155 : Thời cơ "ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương
B. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương
C. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương
D. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương
- Câu 156 : Hình thái khởi nghĩa đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa được xác định trong hội nghị nào?
A. Hội nghị thành lập Đảng (đầu 1930).
B. Hội nghị trung ương Đảng lần thứ 6 (11-1939).
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào (14 và 15/8/1945).
D. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941).
- Câu 157 : Một trong những chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991- 2000 là
A. Ngả về phương Tây.
B. Thực hiện chính sách hòa bình.
C. Phát triển quan hệ với các nước Châu Phi.
D. Khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước Tây Âu.
- Câu 158 : Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm châu Phi” vì
A. Có 17 nước ở châu Phi đã giành được độc lập
B. Tất cả các nước châu Phi được trao trả độc lập
C. Châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”
D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.
- - Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 môn Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử Lịch Sử 2019 có lời giải chi tiết cực hay !!
- - Tổng hợp đề thi Lịch Sử mức độ thông hiểu - vận dụng cao !!
- - Tổng hợp Đề thi THPTQG 2019 môn Lịch sử có đáp án !!
- - 8 Đề luyện tập môn Lịch Sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 Lịch Sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn thi THPTQG 2019 môn Lịch Sử có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG môn lịch Sử có lời giải !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG môn Lịch Sử cực hay có đáp án !!