Đề kiểm tra học kỳ I vật lý 10 trường THPT Huỳnh M...
- Câu 1 : Hai vật có cùng khối lượng m, chuyển động với vận tốc có độ lớn bằng nhau (v1 = v2). Động lượng của hệ hai vật này là:
A
\(\overrightarrow p = 2m\overrightarrow {{v_1}}\)B
\(\overrightarrow p = 2m\overrightarrow {{v_2}} \)C
\(\overrightarrow p = m(\overrightarrow {{v_1}} + \overrightarrow {{v_2}} )\)D Cả A, B và C đúng
- Câu 2 : Gọi M và m là khối lượng súng và đạn,\(\overrightarrow V \)vận tốc đạn lúc thoát khỏi nòng súng. Giả sử động lượng được bảo toàn. Vận tốc súng là:
A
\(\overrightarrow v = \frac{m}{M}.\overrightarrow V \)B
\(\overrightarrow v = - \frac{m}{M}.\overrightarrow V \)C
\(\overrightarrow v = \frac{M}{m}.\overrightarrow V \)D
\(\overrightarrow v = - \frac{M}{m}.\overrightarrow V \) - Câu 3 : Một viên đạn có khối lượng 3kg đang bay thẳng đứng lên cao với tốc độ 47m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh lớn có khối lượng 2kg bay theo hướng chếch lên cao hợp với phương thẳng đứng một góc 450với vận tốc 50m/s. Hướng và tốc độ của mảnh còn lại là: (Lấy \(sqrt 2 = 1,41\) )
A Hướng chếch lên hợp với phương thẳng đứng một góc 450 với tốc độ 100m/s
B Hướng chếch lên hợp với phương thẳng đứng một góc 600 với tốc độ 50m/s
C Hướng chếch lên hợp với phương thẳng đứng một góc 450 với tốc độ 50m/s
D Hướng chếch lên hợp với phương thẳng đứng một góc 600 với tốc độ 100m/s
- Câu 4 : Một khẩu đại bác có bánh xe, khối lượng tổng cộng 5 tấn; nòng súng hợp với phương ngang góc 600. Khi bắn một viên đạn khối lượng 20kg, súng giật lùi theo phương ngang với vận tốc 1m/s. Bỏ qua ma sát. Vận tốc viên đạn lúc rời khỏi nòng súng:
A 375m/s
B . 500m/s
C 750m/s
D 250m/s
- Câu 5 : Một quả bóng khối lượng m, chuyển động với vận tốc v đến đập vào tường rồi bật trở lại với cùng vận tốc v, hướng vận tốc của bóng trước và sau va chạm tuân theo quy luật phản xạ gương. Nếu độ biến thiên động lượng của bóng có độ lớn mv thì góc tới có giá trị nào?
A . 00
B 300
C 450
D 600
- Câu 6 : Một người kéo đều một thùng nước có khối lượng 15kg từ giếng sâu 8m lên trong 20s. Lấy g = 10 m/s2, công và công suất trong khoảng thời gian trên của người ấy lần lượt là:
A 800J ; 400W
B 1600J ; 800W
C 1200J ; 60W
D 1200J ; 600W
- Câu 7 : Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động thẳng đều qua A với vận tốc vA thì tắt máy xuống dốc AB dài 30m, dốc nghiêng so với mặt phẳng ngang là 30o, khi ô tô đến chân dốc B thì vận tốc đạt 20m/s. Bỏ qua ma sát và lấy g = 10m/s2. Đến B thì ô tô mở máy tiếp tục chuyển động trên đoạn đường nằm ngang BC dài 100m, hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là m = 0,01. Biết rằng khi qua C, vận tốc ô tô là 25m/s. Độ lớn vận tốc tại A và lực phát động của ô tô trên đoạn BC là:
A 10m/s; 2450 N
B 10m/s ; 2248 N
C 10m/s ; 2252 N
D 10m/s ; 2250 N
- Câu 8 : Các giá trị sau đây, giá trị nào không phụ thuộc gốc thế năng?
A Thế năng của vật ở độ cao z.
B Thế năng của vật ở mặt đất.
C Thế năng đàn hồi của lò xo.
D Độ giảm thế năng giữa hai độ cao z1 và z2
- Câu 9 : Một vật có khối lượng m gắn vào đầu một lò xo đàn hồi có độ cứng k, đầu kia của lo xo cố định. Khi lò xo bị nén lại một đoạn Dl so với vị trí lò xo có chiều dài tự nhiên thì thế năng đàn hồi bằng
A
\({{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}.k.\Delta l\)B
\({{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}.k.{\left( {\Delta l} \right)^2}\)C
\({{\rm{W}}_t} = - \frac{1}{2}.k.{\left( {\Delta l} \right)^2}\)D
\({{\rm{W}}_t} = - \frac{1}{2}.k.\Delta l\) - Câu 10 : Một vật có khối lượng \(m = 3kg\) được đặt ở độ cao cách mặt đất \(35m\) trong trọng trường và có thế năng tại vị trí đó bằng \({W_t} = 600J\). Cho \(g = 10m/{s^2}\). Mốc thế năng được chọn tại độ cao cách mặt đất:
A 15m.
B 55m.
C 20m.
D 25m.
- Câu 11 : Một vật có khối lượng m gắn vào đầu một lò xo có độ cứng \(k\), đầu kia lò xo được giữ cố định, cho vật chuyển động trên đường thẳng nằm ngang dọc theo trục lò xo. Khi lò xo bị biến dạng một đoạn \(\Delta l\) thì vật có tốc độ \(v\). Cơ năng của vật khi chọn mốc tính thế năng tại vị trí lò xo không bị biến dạng là:
A \({\rm{W}} = \frac{1}{2}.k.{\left( {\Delta l} \right)^2} + \frac{1}{2}.m.{v^2}\)
B \({\rm{W}} = \frac{1}{2}.m.{v^2}\)
C \({\rm{W}} = \frac{1}{2}.k.{\left( {\Delta l} \right)^2}\)
D \({\rm{W}} = \frac{1}{2}.k.{\left( {\Delta l} \right)^2} - \frac{1}{2}.m.{v^2}\)
- Câu 12 : Một vật rơi tự do từ độ từ độ cao \(120m\). Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Tìm vận tốc mà ở đó động năng của vật lớn gấp ba lần thế năng:
A
\(10\sqrt 2 m/s \)B
\(30\sqrt 2 m/s\)C
\(20\sqrt 3 m/s \)D Đáp án khác.
- Câu 13 : Một vật có khối lượng m trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh B của mặt phẳng nghiêng, góc nghiêng a = 300 so với mặt phẳng nằm ngang. BC = 18m, chọn mức không thế năng tại C . Lấy g = 10 m/s2 . Vật trượt không ma sát, vận tốc của vật tại trung điểm của BC
A
\(3\sqrt {10} \)m/sB
\(5\sqrt 3 \)m/sC 5 m/s
D Đáp án khác
- Câu 14 : Môṭ vâṭ có khối lươṇg m đươc̣ ném lên doc̣ theo măṭ môṭ phẳng nghiêng góc a so với măṭ phẳng ngang với tốc độ ban đầu v0 .Tìm độ cao h mà vật lên được , biết hê ̣số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là k.
A
\(h = \frac{{v_0^2}}{{2.g.(1 + k.cotg\alpha )}}\)B
\(h = \frac{{v_0^2}}{{2.g.(1 + k.tan\alpha )}}\)C
\(h = \frac{{v_0^2}}{{2.g.(1 + k.\cos \alpha )}}\)D
\(h = \frac{{v_0^2}}{{2.g.(1 + k.sin\alpha )}}\) - Câu 15 : Chọn câu đúng. Hai quả cầu va chạm mềm thì:
A Cơ năng của hệ không đổi trong thời gian va chạm
B Động năng hệ sau va chạm nhỏ hơn động năng của hệ trước va chạm
C Động năng hệ sau va chạm lớn hơn động năng của hệ trước va chạm
D Động lượng hệ sau va chạm nhỏ hơn động lượng của hệ trước va chạm
- Câu 16 : Một vật có khối lượng m1 = 1kg chuyển động với vận tốc v1 = 1,5 m/s đến va chạm vào vật m2 = 0,5 kg đang đứng yên. Sau khi va chạm ,cả hai dính vào nhau và chuyển động theo chiều ban đầu của m1. Sau va chạm tốc độ của mỗi vật là:
A v1 = v2 =1 m/s
B v1 = v2 =1,5 m/s
C v1 =1,5 m/s ; v2 =1 m/s
D v1 =1 m/s ; v2 =1,5 m/s
- Câu 17 : Một hòn bi khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v đến va chạm tuyệt đối đàn hồi với bi m2 đang nằm yên. Sau va chạm cả hai cùng chuyển động với vận tốc v/2.Tỉ số hai khối lượng m1 / m2 là:
A 2
B 1/2
C 3
D 1/3
- Câu 18 : Một viên đạn có khối lượng m1 = 100g chuyển động theo phương ngang với vận tốc v = 10m/s đếncắm vào bao cát có khối lượng m2 = 500g treo trên sợi dây nhẹ không giãn và có chiều dài 1m đang đứng yên. Bỏ qua sức cản không khí và lấy g = 10m/s2. Bao nhiêu phần trăm năng lượng ban đầu đã chuyển hoá thành nhiệt?
A 83,3%
B 74,5%
C 80,0%
D 50,5%
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do