Đề thi hết học kỳ II vật lý 11 trường THPT Sông Cô...
- Câu 1 : Chọn câu trả lời sai.
A Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi độ cong của các mặt giới hạn của thủy tinh thể để ảnh của các vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.
B Khi mắt điều tiết thì tiêu cự của thủy tinh thể thay đổi.
C Khi mắt điều tiết thì khoảng cách giữa thủy tinh thể và võng mạc thay đổi.
D Mắt chỉ có thể điều tiết khi vật ở trong giới hạn thấy rõ của mắt.
- Câu 2 : Biểu thức tính độ lớn suất điện động tự cảm là:
A \({e_{tc}} = N{{\left| {\Delta \Phi } \right|} \over {\Delta t}}\)
B \({e_{tc}} = L{{\left| {\Delta i} \right|} \over {\Delta t}}\)
C \({e_{tc}} = - N{{\left| {\Delta \Phi } \right|} \over {\Delta t}}\)
D \({e_{tc}} = - L{{\left| {\Delta i} \right|} \over {\Delta t}}\)
- Câu 3 : Một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường trong suốt có chiết suất bằng \(\sqrt 3 \) với góc tới i thì góc khúc xạ bằng nửa góc tới. Góc tới i có giá trị là:
A 600
B 750
C 450
D 900
- Câu 4 : Mắt bị tật viễn thị:
A có tiêu điểm ảnh F’ ở trước võng mạc.
B nhìn vật ở xa phải điều tiết.
C đeo kính hội tụ hoặc phân kì thích hợp để nhìn rõ vật ở xa.
D có điểm cực viễn ở vô cực.
- Câu 5 : Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f cách thấu kính một khoảng 1,4f thì thấu kính cho ảnh A/B/ là ảnh:
A ảo, cùng chiều với vật, cao bằng 2,5 lần vật
B thật, cùng chiều với vật, cao bằng 2,5 lần vật
C thật, ngược chiều với vật, cao bằng 0,4 lần vật
D thật, ngược chiều với vật, cao bằng 2,5 lần vật
- Câu 6 : Một khung dây dẫn MNPQ khép kín hình vuông có 100 vòng dây, chiều dài mỗi cạnh 20cm và có điện trở tổng cộng 2Ω. Khung dây được đặt trong từ trường đều sao cho véc tơ cảm ứng từ có phương chiều như hình vẽ. Trong khoảng thời gian 0,02s cảm ứng từ thay đổi từ 0,06T đến B2 thì dòng điện trong khung dây có chiều MNPQM và có cường độ 4A. Cảm ứng từ B2 có giá trị là:
A 0,1T
B 0,02T
C 0,01T
D 0,04T
- Câu 7 : Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính thì thấu kính cho ảnh A/B/ cao bằng 1/3 lần vật và ảnh này cách vật một khoảng 24cm. Tiêu cự của thấu kính đó là:
A -18cm hoặc 4,5cm
B -18cm
C 4,5cm
D -18cm hoặc 6cm
- Câu 8 : Tìm phát biểu đúng khi nói về cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường:
A có phương vuông góc với đường sức từ.
B có phương vuông góc với hướng của lực từ.
C có hướng nằm theo hướng của lực từ.
D có hướng theo hướng của đường sức từ.
- Câu 9 : Biểu thức tính cảm ứng từ tại tâm O của dòng điện tròn là
A \(B = {2.10^{ - 7}}.{I \over \ell }\)
B \(B = {2.10^{ - 7}}.{I \over r}\)
C \(B = 2\pi {.10^{ - 7}}.{I \over R}\)
D \(B = 4\pi {.10^{ - 7}}.{{NI} \over \ell }\)
- Câu 10 : Chọn câu trả lời đúng. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
A góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới.
B góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới.
C khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần.
D góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.
- Câu 11 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về hiện tượng phản xạ toàn phần?
A Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới.
B Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém hơn.
C Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần igh.
D Hiện tượng phản xạ toàn phần luôn xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém hơn.
- Câu 12 : Tìm phát biểu đúng khi nói về độ lớn cảm ứng từ tại tâm một dòng điện tròn
A tỉ lệ với diện tích hình tròn.
B tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện.
C tỉ lệ nghịch với diện tích hình tròn.
D tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện.
- Câu 13 : Tìm phát biểu đúng: Khi một hạt electron bay vào trong một từ trường đều theo hướng của các đường sức từ thì:
A độ lớn vận tốc của electron thay đổi.
B động năng của electron thay đổi.
C hướng chuyển động của electron thay đổi.
D chuyển động của electron không thay đổi.
- Câu 14 : Một khung dây hình chữ nhật ABCD chuyển động theo phương vuông góc với dòng điện thẳng dài vô hạn như hình vẽ. Dòng điện cảm ứng trong khung:
A có chiều ABCDA
B cùng chiều với I
C bằng không
D có chiều ADCBA
- Câu 15 : Một dây đồng có đường kính 2mm dùng để cuốn một ống dây thẳng dài có chiều dài 50cm, đường kính 10cm sao cho các vòng dây được cuốn sát nhau và bỏ qua độ dày của vỏ bọc sợi dây. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8Ω.m. Nối hai đầu ống dây vào nguồn điện có hiệu điện thế U thì cảm ứng từ bên trong ống dây là 12,56.10-3(T). Giá trị của hiệu điện thế U là:
A 8,5V
B 4,25V
C 17V
D 34V
- Câu 16 : Một mạch kín có diện tích S đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B, góc giữa vectơ cảm ứng từ và mặt phẳng mạch kín đó α. Từ thông qua diện tích S được tính theo công thức
A Ф = BS.tanα
B Ф = BS.cotanα
C Ф = BS.sinα
D Ф = BS.cosα
- Câu 17 : Chọn câu trả lời sai khi nói về lăng kính:
A Lăng kính là môi trường trong suốt đồng tính và đẳng hướng được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.
B Tia sáng đơn sắc qua lăng kính sẽ luôn luôn bị lệch về phía đáy lăng kính.
C Tia sáng không đơn sắc qua lăng kính bị tán sắc.
D Góc lệch của tia đơn sắc qua lăng kính là \(D = {i_1} + {i_2}-A\)
- Câu 18 : Hai dây dẫn thẳng dài song song \({D_1},{D_2}\) cách nhau một khoảng \(12cm\) trong không khí. Cho dòng điện \({I_1} = 12A\) chạy qua dây \({D_1}\), dòng điện \({I_2} = {\rm{ }}15A\) chạy qua dây \({D_2}\) ngược chiều nhau. Xác định cảm ứng từ tại điểm \(M\) cách dây \({D_1}\) \(8cm\), cách dây \({D_2}\) \(20cm\).
A \({3.10^{ - 5}}\,\,T\)
B \(1,{5.10^{ - 5}}\,\,T\)
C \(4,{5.10^{ - 5}}\,\,T\)
D \({2.10^{ - 5}}\,\,T\)
- Câu 19 : Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15cm, cách thấu kính 20cm. Xác định vị trí của ảnh, số phóng đại ảnh, tính chất của ảnh và khoảng cách giữa vật và ảnh.
A Ảnh thật cách thấu kính đoạn 60 cm, ngược chiều với vật và cách vật 80 cm
B Ảnh thật cách thấu kính đoạn 30 cm, ngược chiều với vật và cách vật 50 cm
C Ảnh thật cách thấu kính đoạn 60 cm, cùng chiều với vật và cách vật 80 cm
D Ảnh thật cách thấu kính đoạn 30 cm, cùng chiều với vật và cách vật 50 cm
- Câu 20 : Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì thì thấu kính cho ảnh A1B1. Giữ thấu kính cố định, dịch chuyển vật ra xa thấu kính một khoảng 10cm thì thấu kính cho ảnh A2B2 = A1B1 và dịch chuyển một khoảng 1,28cm so với A1B1. Tính tiêu cự của thấu kính đó.
A 16 cm
B 8 cm
C – 16 cm
D – 8 cm
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp