Ôn tập hạt nhân nguyên tử
- Câu 1 : Theo thuyết tương đối, một electron có động năng bằng một nữa năng lượng nghỉ của nó thì electron này chuyển động với tốc độ bằng
A 2,41.108 m/s.
B 1,67.108 m/s.
C 2,24.108 m/s.
D 2,75.108 m/s.
- Câu 2 : Trong hạt nhân nguyên tử \({}_{84}^{210}Po\) có
A 84 prôtôn và 210 nơtron.
B 126 prôtôn và 84 nơtron.
C 84 prôtôn và 126 nơtron.
D 210 prôtôn và 84 nơtron.
- Câu 3 : Biết số Avôgađrô là NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số prôtôn trong 0,27 gam ${}_{13}^{27}Al$ là:
A 9,826.1022.
B 8,826.1022.
C 7,826.1022.
D 6,826.1022.
- Câu 4 : Cho biết: mHe = 4,0015 u; mO = 15,999 u; mp = 1,0073 u; mn = 1,0087 u. Hãy tính độ hụt khối của hạt nhân \({}_2^4He\).
A 0,0305u
B 0,0205u
C 0,0405u
D 0,0105u
- Câu 5 : Các hạt nhân đồng vị là các hạt nhân có
A cùng số nuclôn nhưng khác số prôtôn.
B cùng số prôtôn nhưng khác số nơtron.
C cùng số nơtron nhưng khác số prôtôn.
D cùng số nuclôn nhưng khác số nơtron.
- Câu 6 : Cho biết: mHe = 4,0015 u; mO = 15,999 u; mp = 1,0073 u; mn = 1,0087 u. Hãy tính năng lượng liên kết của hạt nhân ${}_2^4He$.
A 28,51MeV
B 28,41MeV
C 29,51MeV
D 29,41MeV
- Câu 7 : Cho biết: mHe = 4,0015 u; mO = 15,999 u; mp = 1,0073 u; mn = 1,0087 u. Hãy tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân ${}_2^4He$.
A 6,1MeV
B 8,1MeV
C 9,1MeV
D 7,1MeV
- Câu 8 : Các hạt nhân đơteri ${}_1^2H$; triti ${}_1^3H$, heli ${}_2^4He$ có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân là
A ${}_1^2H;{}_2^4He;{}_1^3H$
B ${}_1^2H;{}_1^3H;{}_2^4He$
C ${}_2^4He;{}_1^3H;{}_1^2H$
D ${}_1^3H;{}_2^4He;{}_1^2H$
- Câu 9 : Tìm hạt nhân X trong phản ứng hạt nhân sau : ${}_5^{10}Bo + {}_Z^AX \to \alpha + {}_4^8Be$
A ${}_1^3T$
B ${}_1^2D$
C ${}_0^1n$
D
${}_1^1p$
- Câu 10 : Cho phản ứng hạt nhân: \({}_{11}^{23}Na + {}_1^1H \to {}_2^4He + {}_{10}^{20}Ne\). Khối lượng các hạt nhân \({}_{11}^{23}Na;\,\,{}_{10}^{20}Ne;\,\,{}_2^4He;\,\,{}_1^1H\) lần lượt là \(22,9837u;\,\,19,9869u;\,\,4,0015u;\,\,1,0073u;\,\,u = 931,5\,\,MeV/{c^2}\). Trong phản ứng này, năng lượng
A thu vào là \(3,4524\,\,MeV\).
B thu vào là \(2,4219\,\,MeV\).
C tỏa ra là \(2,4219\,\,MeV\).
D tỏa ra là \(3,4524\,\,MeV\).
- Câu 11 : Cho phản ứng hạt nhân: \({}_1^3T + {}_1^2D \to {}_2^4He + X\). Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng là
A 15,017 MeV.
B 200,025 MeV.
C 17,498 MeV.
D 21,076 MeV.
- Câu 12 : Ban đầu có N0 hạt nhân của một chất phóng xạ. Giả sử sau 4 giờ, tính từ lúc ban đầu, có 75% số hạt nhân N0 bị phân rã. Chu kỳ bán rã của chất đó là
A 2 giờ.
B 3 giờ.
C 4 giờ.
D 8 giờ.
- Câu 13 : Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là
A \(\frac{{{N_0}}}{{16}}\)
B \(\frac{{{N_0}}}{9}\)
C \(\frac{{{N_0}}}{4}\)
D \(\frac{{{N_0}}}{6}\)
- Câu 14 : Xét phản ứng U235 có phương trình \(n + {}_{92}^{235}U \to {}_{42}^{95}Mo + {}_{57}^{139}La + 2n + 7{e^ - }\). Cho biết mU = 234,99u ; mMo = 94,88u ; mLa = 138,87u, mn = 1,0087u, mp = 1,0073u, bỏ qua khối lượng của electron. Tính năng lượng mà một phân hạch toả ra :
A 136MeV
B 214MeV
C 282MeV
D 177MeV
- Câu 15 : Cho phản ứng hạt nhân \({}_1^2D + {}_1^3T \to {}_2^4He + X\). Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, D và He lần lượt là 0,009106u; 0,002491u; 0,030382u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng toả ra của phản ứng xấp xỉ bằng:
A 15,017MeV
B 17,498MeV
C 21,076MeV
D 200,025MeV
- Câu 16 : Cho khối lượng của prôtôn; nơtron; ${}_{18}^{40}{\text{Ar}};{}_3^6Li$ lần lượt là: 1,0073u; 1,0087u; 39,9525u; 6,0145u; 1 u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân ${}_3^6Li$ thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân ${}_{18}^{40}$Ar
A lớn hơn một lượng là 5,20 MeV.
B lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
C nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV.
D nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.
- Câu 17 : Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là AX, AY, AZ với AX = 2AY = 0,5AZ. Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ΔEX, ΔEY, ΔEZ với ΔEZ < ΔEX < ΔEY. Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là
A Y, X, Z.
B Y, Z, X.
C X, Y, Z.
D Z, X, Y.
- Câu 18 : Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,02 u. Phản ứng hạt nhân này
A thu 18,63 MeV.
B thu 1,863 MeV.
C tỏa 1,863 MeV.
D tỏa 18,63 MeV
- Câu 19 : Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có
A năng lượng liên kết càng lớn.
B năng lượng liên kết càng nhỏ.
C năng lượng liên kết riêng càng lớn.
D năng lượng liên kết riêng càng nhỏ.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất