433 Bài trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng cực hay có l...
- Câu 1 : Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra Phôtôn có bước sóng 0,1026 μm. Lấy, và . Năng lượng của phôtôn này bằng
A. 11,2 eV
B. 1,21 eV
C. 121 eV
D. 12,1 eV
- Câu 2 : Khi chiếu bức xạ λ vào bề mặt một kim loại thì hiệu điện thế hãm là 4,8V. Nếu chiếu bằng một bức xạ có bước sóng gấp đôi thì hiệu điện thế hãm là 1,6 V. Giới hạn quang điện của kim loại đó là
A. 6λ
B. 4λ
C. 3λ
D. 8λ
- Câu 3 : Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26mm thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52mm. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là
A.
B.
C.
D.
- Câu 4 : Nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng mà có thể phát ra được 3 bức xạ. Ở trạng thái này electron đang chuyển động trên quỹ đạo dừng
A. O
B. N
C. M
D. P
- Câu 5 : Trong thí nghiệm đo khoảng cách từ Trái Đất tới Mặt Trăng bằng laze người ta đã sử dụng laze có bước sóng . Thiết bị sử dụng để đo là một máy vừa có khả năng phát và thu các xung laze. Biết thời gian kéo dài của xung là 100ns. Tính độ dài mỗi xung.
A. 300m
B. 0,3m
C.
D. 30m
- Câu 6 : Chiếu chùm ánh sáng có bước sóng λ = 0,666μm và catôt của một tế bào quang điện thì phải đặt một hiệu điện thế hãm có độ lớn 0,69V để vừa đủ triệt tiêu dòng quang điện. Công thoát của electron là
A.
B.
C.
D.
- Câu 7 : Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng luợng sang trạng thái dừng có năng lượng . Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 8 : Công thoát êlectrôn(êlectron) ra khỏi một kim loại là A = 1,88 eV. Biết rằng số Plăng , vận tốc ánh sáng trong chân không và .Giới hạn quang điện của kim loại đó là
A. 0,33μm
B. 0,22 μm
C. μm
D. 0,66 μm
- Câu 9 : Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng với công suất 0,8W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng với công suất 0,6W. Tỉ số giữa phô tôn của laze B và số phô tôn của laze A phát ra/ giây là
A. 1
B. 20/9
C. 2
D. 3/4
- Câu 10 : Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô bán kính Bo là , chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tốc độ góc của êlectron trên quỹ đạo O là tốc độ góc của êlectron trên quỹ đạo M là . Hệ thức đúng là
A.
B.
C.
D.
- Câu 11 : Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số . Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chấ này không thể phát quang ?
A.
B.
C.
D.
- Câu 12 : Catốt của tế bào quang điện làm bằng vônfram. Biết công thoát êlectron đối với vônfram là . Giới hạn quang điện của vônfram là bao nhiêu
A. 0,425 mm
B. 0,375 mm
C. 0,276 mm
D. 0,475 mm
- Câu 13 : Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta dùng một tia laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52mm, chiếu về phía Mặt Trăng. Thời gian kéo dài mỗi xung là và công suất của chùm laze là MW. Số phôtôn có trong mỗi xung là
A. hạt
B. hạt
C. hạt
D. hạt
- Câu 14 : Catod của một tế bào quang điện có công thoát A = 3,5eV. Tìm vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện bật ra khỏi catod khi được chiếu sáng bằng bức xạ có bước sóng l = 0,25 mm.
A.
B.
C.
D.
- Câu 15 : Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng với công suất 0,8W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là
A. 1
B. 20/9
C. 2
D. 3/4
- Câu 16 : Chiếu bức xạ có bước sóng l vào catot của tế bào quang điện. Dòng quang điện bị triệt tiêu khi . Khi thì vận tốc cực đại của electron khi đập vào anot là
A.
B.
C.
D.
- Câu 17 : Một electron được tăng tốc từ trạng thái đứng yên nhờ hiệu điện thế U=200V. Với vận tốc cuối mà nó đạt được là
A.
B.
C.
D.
- Câu 18 : Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, khi chiếu vào catôt chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng , thì hiệu điện thế hãm đã được có độ lớn là 1,2V. Suy ra công thoát của kim loại làm catôt của tế bào là
A.
B.
C.
D.
- Câu 19 : Khi hiệu điện thế hai cực ống Cu-lít-giơ giảm đi 2000V thì tốc độ các electron tới anốt giảm 6000km/s. Tốc độ electron tới anốt ban đầu là
A.
B.
C.
D.
- Câu 20 : Công thoát êlectrôn ra khỏi một kim loại hằng số Plăng vận tốc ánh sáng trong chân không Giới hạn quang điện của kim loại đó là
A. 0,300mm
B. 0,250mm
C. 0,375mm
D. 0,295mm
- Câu 21 : Công thoát của êlectron khỏi một kim loại là . Giới hạn quang điện của kim loại này là bao nhiêu
A. 0,6mm
B. 6mm
C. 60mm
D. 600mm
- Câu 22 : Lần lượt chiếu vào catôt của một tế bào quang điện hai bức xạ đơn sắc f và 1,5f thì động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện hơn kém nhau 3 lần. Bước sóng giới hạn của kim loại dùng làm catôt có giá trị
A.
B.
C.
D.
- Câu 23 : Chiếu lên bề mặt một tấm kim loại có công thoát electrôn là chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Người ta tách ra một chùm hẹp các electrôn quang điện có vận tốc ban đầu cực đại hướng vào một không gian có cả điện trường đều và từ trường đều . Ba véc tơ vuông góc với nhau từng đôi một. Cho . Để các electrôn vẫn tiếp tục chuyển động thẳng và đều thì cường độ điện trường có độ lớn là
A. 201,4V/m
B. 80544,2V/m
C. 40,28V/m
D. 402,8V/m
- Câu 24 : Biết công thoát electron của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là 2,89 eV; 2,26eV; 4,78eV và 4,14eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33 μm vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây
A. Kali và đồng
B. Canxi và bạc
C. Bạc và đồng
D. Kali và canxi
- Câu 25 : Trong đèn hình của máy thu hình, các electron được tăng tốc bởi hiệu điện thế 25 000V. Hỏi khi đập vào màn hình thì vận tốc của nó bằng bao nhiêu, bỏ qua vận tốc ban đầu của nó
A.
B.
C.
D.
- Câu 26 : Chiếu một bức xạ có bước sóng a = 0,18mm vào bản âm cực của một tế bào quang điện. Kim loại dùng làm âm cực có giới hạn quang điện . Tìm vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron:
A.
B.
C.
D.
- Câu 27 : Dung dịch Fluorêxêin hấp thụ ánh sáng có bước sóng 0,49mm và phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52mm, người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Biết hiệu suất của sự phát quang cua dung dịch Fluorêxêin là 75%. số phần trăm của phôtôn bị hấp thụ đã dẫn đến sự phát quang của dung dịch là
A. 82,7%
B. 79,6%
C. 75,0%
D. 66,8%
- Câu 28 : Năng lượng photon cua tia Rơnghen có bước sóng là
A.
B.
C.
D.
- Câu 29 : Khi chiếu sáng catốt của tế bào quang điện bằng bức xạ thì độ lớn hiệu điện thế hãm là 0,95V. Khi chiếu sáng catốt đồng thời hai bức xạ và thì độ lớn hiệu điện thế hãm nhận giá trị nào sau đây?
A. 0,75V
B. 0,95V
C. 0,2V
D. 1,7V
- Câu 30 : Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện . Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng:
A.
B.
C.
D.
- Câu 31 : Nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6 eV. Để chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng –3,4 eV thì nguyên tử hiđrô phải hấp thụ một phôtôn có năng lượng
A. 10,2 eV
B. –10,2 eV
C. 17 eV
D. 4 eV
- Câu 32 : Công thoát electron của một kim loại là A=4 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này là
A. 0,28 mm
B. 0,31 mm
C. 0,35 mm
D. 0,25 mm
- Câu 33 : Giới hạn quang điện của một kim loại làm catốt của tế bào quang điện là . Biết vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là m/s và J.s. Chiếu vào catốt của tế bào quang điện này bức xạ có bước sóng , thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện là
A.
B.
C.
D.
- Câu 34 : Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45 μm với công suất 0,8W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,60 μm với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là
A. 20/9
B. 3/4
C. 2
D. 1
- Câu 35 : Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng 0,48 μm. Photon của ánh sáng này mang năng lượn
A.
B.
C.
D.
- Câu 36 : Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hidro được xác định bởi công thức (với n =1, 2, 3,…). Khi electron trong nguyên tử hidro chuyển từ quỹ đạo dừng n = 4 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra photon có tần số . Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 3 thì nguyên tử phát ra photon có tần số . Mối liên hệ giữa hai tần số và là
A.
B.
C.
D.
- Câu 37 : Công thoát electron của một kim loại là 4,78 eV. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng là . Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?
A. Cả 3 bức xạ và
B. Hai bức xạ và
C. Chỉ có bức xạ
D. Hai bức xạ và
- Câu 38 : Một kim loại có giới hạn quang điện 0,36 μm. Lấy J.s; m/s và C. Công thoát của kim loại này là
A. 5,42 eV
B. 4,87 eV
C. 2,65 eV
D. 3,45 eV
- Câu 39 : Trong ống Cu − lít − giơ (Ông tia X), hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 18 kV. Biết số electron đập vào đối catôt trong mỗi phút là hạt. Bỏ qua động năng của êlectron khi bứt khỏi catôt và lấy C. Tổng động năng của électron đập vào đối catôt trong 1 giây là
A. 9,6 J
B. 14,4 J
C. 10,3 J
D. 8,6 J
- Câu 40 : Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Lấy m; kg; và C. Trong thời gian 10 μs, quãng đường êlectron đi được khi chuyển động trên quỹ đạo dừng M bé hơn quãng đường êlectron đi được trên quỹ đạo dừng K là
A. 6,96 m
B. 8,42 m
C. 13,78 m
D. 14,57 m
- Câu 41 : Ống phát tia Rơn-ghen hoạt động dưới điện áp 2000 V. Lấy hằng số Planck là J/s; điện tích nguyên tố C và J. Động năng ban đầu của các electron là 15 eV. Tần số lớn nhất của tia X mà ống Rơn-ghen đó có thể phát ra gần giá trị nào sau đây nhất?
A.
B.
C.
D.
- Câu 42 : Để xảy ra hiện tượng quang điện trên bề mặt một tấm kim loại, tần số ánh sáng kích thích cần thỏa mãn Hz. Cho hằng số Plăng Js. Công thoát của kim loại này là
A.
B. J
C.
D.
- Câu 43 : Trong nguyên tử hiđrô các mức năng lượng của các trạng thái dừng được xác định theo công thức eV, n nguyên dương. Khi nguyên tử đang ở trạng thái cơ bản thì bị kích thích và làm cho nó phát ra tối đa 10 bức xạ. Tỉ số giữa bước sóng dài nhất và ngắn nhất của các bức xạ trên là
A. 36,72
B. 79,5
C. 13,5
D. 42,67
- Câu 44 : Cho: Hằng số Plăng J.s; tốc độ ánh sáng trong chân không m/s; độ lớn điện tích của êlectron C. Để ion hoá nguyên tử hiđrô, người ta cần một năng lượng là 13,6 eV. Bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ có thể có được trong quang phổ hiđrô là
A. 112 nm
B. 91 nm
C. 0,91 μm
D. 0,071 μm
- Câu 45 : Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,30 mm. Công thoát electron của kim loại đó là
A. 4,14eV
B. 1,16eV
C. 2,21eV
D. 6,62eV
- Câu 46 : Khi electron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo N về L thì phát ra bức xạ màu lam có bước sóng 0,486 μm, khi chuyển từ quỹ đạo O về L thì phát ra bức xạ màu chàm có bước sóng 0,434 μm, khi chuyển từ quỹ đạo O về N thì phát ra bức xạ có bước sóng
A. 0,229μm
B. 0,920μm
C. 0,052μm
D. 4,056μm
- Câu 47 : Giới hạn quang điện của Nhôm và của Natri lần lượt là 0,36μm và 0,5μm. Biết , và . Công thoát của electron khỏi Nhôm lớn hơn công thoát của electron khỏi Natri một lượng là
A. 0,140eV
B. 0,322eV
C. 0,966eV
D. 1,546eV
- Câu 48 : Giới hạn quang điện của đồng là 0,3 μm. Trong chân không, chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng λ vào bề mặt tấm đồng. Hiện tượng quang điện không xảy ra nếu λ có giá trị là
A. 0,40 mm
B. 0,20 mm
C. 0,25 mm
D. 0,10 mm
- Câu 49 : Giới hạn quang điện của đồng là 0,30 mm. Trong chân không, chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng l vào bề mặt tấm đồng. Hiện tượng quang điện không xảy ra nếu l có giá trị là
A. 0,10 μm
B. 0,20 μm
C. 0,25 μm
D. 0,40 mm
- Câu 50 : Giới hạn quang dẫn của một chất bán dẫn là 1,88 mm. Lấy J.s; m/s và J. Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn (năng lượng kích hoạt) của chất đó là
A.
B.
C.
D. 0,66 eV
- Câu 51 : Một bức xạ có tần số f. Lấy . Bức xạ thuộc vùng tử ngoại nếu f có giá trị là
A.
B.
C.
D.
- Câu 52 : Công thoát của êlectron khỏi tấm kim loại có giá trị là 6,28 eV. Lấy J.s; m/s và J. Giới hạn quang điện của tấm kim loại này là
A. 0,198 mm
B. 0,150 mm
C. 0,266 mm
D. 0,189 mm
- Câu 53 : Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng -3,4 eV sang trạng thái dừng có năng lượng -13,6 eV thì nó đã chuyển từ quỹ đạo
A. L sang quỹ đạo M
B. M sang quỹ đạo L
C. L sang quỹ đạo K
D. K sang quỹ đạo L
- Câu 54 : Trong y học, người ta dùng một laze phát ra chùm sáng có bước sóng l để “đốt” các mô mềm. Biết rằng để đốt được phần mô mềm có thể tích thì phần mô này cần hấp thụ hoàn toàn năng lượng của phôtôn của chùm laze trên. Coi năng lượng trung bình để đốt hoàn toàn mô là 2,53 J. Lấy J.s và m/s. Giá trị của l là
A. 589 nm
B. 683 nm
C. 485 nm
D. 489 nm
- Câu 55 : Giới hạn quang dẫn của một chất bán dẫn là 1,88 μm. Lấy J.s; m/s và J. Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn của chất đó là
A. eV
B. 0,66 eV
C. eV
D. eV
- Câu 56 : Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Êlectron trong nguyên tử chuyển từ quỹ đạo dừng về quỹ đạo dừng thì bán kính giảm đi ( là bán kính Bo), đồng thời động năng của êlectron tăng thêm 300%. Bán kính quỹ đạo dừng có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 50
B. 30
C. 40
D. 60
- Câu 57 : Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số Hz; Hz; Hz và Hz vào một kim loại có công thoát êlectron là 3,45 eV. Biết J.s; m/s. Các bức xạ gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại đó có tần số là
A. và
B. và
C. , và
D. , và
- Câu 58 : Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Lấy m; ; C. Khi hấp thụ năng lượng, êlectron chuyển từ trạng thái cơ bản lên quy đạo M thì động năng của êlectron
A. tăng một lượng 12,075 eV
B. tăng một lượng 9,057 eV
C. giảm một lượng 12,075 eV
D. giảm một lượng 9,057 eV
- Câu 59 : Công thoát của êlectron khỏi kẽm có giá trị là 3,55 eV. Lấy J.s; m/s và J. Giới hạn quang điện của kẽm là
A. 0,66 μm
B. 0,29 μm
C. 0,89 μm
D. 0,35 μm
- Câu 60 : Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu Bo, khi êlectron trong nguyên tử chuyển động tròn đều trên quỹ đạo M thì có tốc độ v (m/s). Biết bán kính Bo là . Nếu êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng với thời gian chuyển động hết một vòng là (s) thì êlectron này đang chuyển động trên quỹ đạo
A. P
B. M
C. O
D. N
- Câu 61 : Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Cho biết bán kính Bo . Quỹ đạo dừng M của êlectron trong nguyên tử có bán kính
A. m
B. m
C. m
D. m
- Câu 62 : Theo mẫu nguyên tử Bo, các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính bằng biểu thức (eV), với n = 1, 2, 3, … Một nguyên tử hiđrô hấp thụ được một phôtôn có năng lượng 2,55 eV thì nó chuyển từ quỹ đạo m lên quỹ đạo n. Tỉ số giữa bước sóng dài nhất và ngắn nhất mà nguyên tử có thể phát ra là
A.
B.
C.
D.
- Câu 63 : Một kim loại có công thoát electron là 4,5 eV. Cho hằng số Plăng là J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không là m/s. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng , và . Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là
A.
B.
C.
D.
- Câu 64 : Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức (với n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng . Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng . Mối liên hệ giữa hai bước sóng và là
A.
B.
C.
D.
- Câu 65 : Natri phát ra bức xạ màu vàng có bước sóng 0,59 µm. Biết hằng số Plăng J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không là m/s và C. Năng lượng phôton của bức xạ nói trên là
A. 2,3 eV
B. 2,2 eV
C. 2,1 eV
D. 2,0 eV
- Câu 66 : Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là m. Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hiđrô, êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là m. Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng
A. L
B. O
C. N
D. M
- Câu 67 : Một laze có công suất 10 W làm bốc hơi một lượng nước ở . Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là c = 4,18 kJ/kg.độ, nhiệt hóa hơi của nước L = 2260 kJ/kg, khối lượng riêng của nước . Thể tích nước bốc hơi được trong khoảng thời gian 1s là
A. 3,9
B. 4,4
C. 5,4
D. 5,6
- Câu 68 : Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quĩ đạo K của electron trong nguyên tử hidro là . Khi electron chuyển từ quĩ đạo N về quĩ đạo L thì bán kính quĩ đạo giảm bớt
A.
B.
C.
D.
- Câu 69 : Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng trong khoảng từ 0,38 µm đến 0,76 µm. Cho biết hằng số Plăng J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không m/s và C. Các phôton của ánh sáng này có năng lượng nằm trong khoảng
A. từ 2,62 eV đến 3,27 eV
B. từ 1,63 eV đến 3,27 eV
C. từ 1,63 eV đến 3,11 eV
D. từ 2,62 eV đến 3,11 eV
- Câu 70 : Một đám nguyên tử Hidro đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử Hidro được tính theo biểu thức là hằng số dương, n nguyên dương). Tỉ số là
A.
B.
C.
D.
- Câu 71 : Xét nguyên tử Hidrô theo mẫu nguyên tử Bo. Một đám nguyên tử đang ở một trạng thái dừng được kích thích lên trạng thái dừng thứ m sao cho chúng có thể phát ra tối đa 3 bức xạ. Lấy m. Bán kính quỹ đạo dừng m là
A. m
B. m
C. m
D. m
- Câu 72 : Một ống Cu-lít-giơ (ống tia X) đang hoạt động, bỏ qua động năng ban đầu của êlectron khi bứt ra khỏi catôt. Ban đầu hiệu điện thế giữa anôt và catôt là U thì tốc độ của êlectron đập vào anôt là v. Khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 1,5U thì tốc độ của êlectron đập vào anôt thay đổi một lượng 4000 km/s so với ban đầu. Giá trị của v là
A.
B.
C.
D.
- Câu 73 : Một kim loại có công thoát là 2,5eV. Tính giới hạn quang điện của kim loại đó?
A. 0,4969 µm
B. 0,649 µm
C. 0,325 µm
D. 0,229 µm
- Câu 74 : Một kim loại có công thoát electron là J. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng và . Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là
A.
B.
C.
D.
- Câu 75 : Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức (eV) (n = 1, 2, 3,...). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,856 eV thì sau đó tần số lớn nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô đó có thể phát ra là:
A. kHz
B. Hz
C. Hz
D. kHz
- Câu 76 : Theo mẫu nguyên tử Bo thì trong nguyên tử Hidro, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên các quỹ đạo là , với m; n = 1, 2, 3,… là các số nguyên dương tương ứng với các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử. Gọi v là tốc độ của electron trên quỹ đạo K. Khi nhảy lên quỹ đạo M, electron có tốc độ bằng
A.
B.
C.
D. 3v
- Câu 77 : Kim loại dùng làm catôt có giới hạn quang điện . Công thoát của điện tử bứt ra khỏi kim loại là
A.
B.
C.
D.
- Câu 78 : Một dung dịch hấp thụ bức xạ có bước sóng và phát ra bức xạ có bước sóng (với ). Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Số photon bị hấp thụ dẫn đến sự phát quang chiếm tỉ lệ là 1/5 của tổng số photon chiếu tới dung dịch. Hiệu suất của sự phát quang của dung dịch là
A. 13,33%.
B. 11,54%.
C. 7,5%.
D. 30,00%.
- Câu 79 : Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô đực tính bởi công thức (với n bằng 1, 2, 3,…). Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng về trạng thái dừng có năng lượng thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng về trạng thái dừng có năng lượng nguyên tử phát ra photon có bước sóng . Tỷ số giữa bước sóng và là:
A. 4,23
B. 4
C. 4,74
D. 4,86
- Câu 80 : Trong chân không, ánh sáng có bước sóng Cho biết hàng số Plăng tốc độ ánh sáng trong chân không và Photon này có năng lượng là:
A. 3,57 eV
B. 3,27 eV
C. 3,11eV
D. 1,63eV
- Câu 81 : Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử Hiđrô, chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Biết bán kính Bo là , Khi nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích thứ nhất thì tốc độ của electron trên quỹ đạo gần đúng là bao nhiêu
A.
B.
C.
D.
- Câu 82 : Dung dịch Fluorêxêin hấp thụ ánh sáng có bước sóng và phát ra ánh sáng có bước sóng . Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng của ánh sáng hấp thụ. Biết hiệu suất của sự phát quang của dung dịch Fluorêxêin là 75%. Số phần trăm của photon bị hấp thụ đã dẫn đến sự phát quang của dung dịch là
A. 66,8%
B. 75,0%
C. 79,6%
D. 82,7%
- Câu 83 : Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số . Công suất bức xạ điện từ của nguồn là 10 W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 84 : Nguồn sáng thứ nhất có công suất phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Nguồn sáng thứ hai có công suất phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Trong cùng một khoảng thời gian, tỷ số giữa số phôtôn mà nguồn thứ nhất phát ra so với số phôtôn thứ hai phát ra là 3: 1. Tỉ số là
A. 3
B.
C.
D. 4
- Câu 85 : Một bức xạ có bước sóng 0,48 μm lên một tấm kim loại có công thoát là . Năng lượng photon chiếu tới một phần để thắng công thoát, phần còn lại chuyển thành động năng của electron quang điện. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho bay trong điện trường đều theo chiều vécto cường độ điện trường, cường độ điện trường có độ lớn là 1000 V/m. Quãng đường tối đa mà electron chuyển động được theo chiều của của vecto cường độ điện trường xấp xỉ là?
A. 0,83 cm
B. 0,37 cm
C. 1,53 cm
D. 0,109 cm
- Câu 86 : Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích , người ta dùng nó làm catôt của một bình điện phân đựng dung dịch với anôt là một thanh đồng nguyên chất và cho dòng điện có cường độ I = 4A chạy trong 1 giờ 20 phút 25 giây. Cho biết khối lượng riêng của đồng là . Bề dày của lớp đồng bám trên mặt tấm sắt bằng
A. 0,84m
B. 0,48m
C. 0,84mm
D. 0,4mm
- Câu 87 : Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi êlectron trong nguyên tử chuyển động tròn đều trên quỹ đạo dừng M thì có tốc độ v (m/s). Biết bán kính Bo là . Nếu êlectron chuyển động trên một quỹ đạo dừng với thời gian chuyển động hết một vòng là (s) thì êlectron này đang chuyển động trên quỹ đạo
A. P
B. N
C. M
D. O
- Câu 88 : Giới hạn quang điện của một kim loại là . Công thoát của êlectron ra khỏi kim loại này gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,20 eV
B. 1,50 eV
C. 4,78 eV
D. 0,45 eV
- Câu 89 : Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức (eV) (n = 1, 2, 3,...). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,856 eV thì sau đó tần số lớn nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô đó có thể phát ra là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 90 : Các mức năng lượng của trạng thái dừng của nguyên tử hidro được xác định bằng biểu thức eV (n = 1, 2, 3,…). Nếu nguyên tử hidro hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,55 eV thì bước sóng lớn nhất của bức xạ nguyên tử hidro có thể phát ra là
A.
B.
C.
D.
- Câu 91 : Mức năng lượng trong các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được xác định (trong đó n nguyên dương, là năng lượng tương ứng với trạng thái cơ bản). Khi electron nhảy từ quỹ đạo thứ ba về quỹ đạo thứ hai thì nguyên tử Hidro phát ra bức xạ có bước sóng λ. Nếu electron nhảy từ quỹ đạo thứ hai về quỹ đạo thứ nhất thì bước sóng của bức xạ phát ra sẽ là
A. 5λ/27
B. λ/15
C. 27λ/5
D. 5λ/7
- Câu 92 : Hai bản cực A, B của một tụ điện phẳng làm bằng kim loại. Khoảng cách giữa hai bản là 4cm. Chiếu vào tâm O của bản A một bức xạ đơn sắc có bước sóng thì tốc độ ban đầu cực đại của các electron quang điện là (m/s). Đặt giữa hai bản A và B một hiệu điện thế . Khối lượng và điện tích của electron là kg. Khi các electron quang điện rơi trở lại bản A, điểm rơi cách O một đoạn xa nhất bằng bao nhiêu?
A. 5 cm
B. 2,5 cm
C. 2,8 cm
D. 2,9 cm
- Câu 93 : Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích , người ta dùng nó làm catôt của một bình điện phân đựng dung dịch với anôt là một thanh đồng nguyên chất và cho dòng điện có cường độ I = 4A chạy trong 1 giờ 20 phút 25 giây. Cho biết khối lượng riêng của đồng là . Bề dày của lớp đồng bám trên mặt tấm sắt bằng
A. 0,84m
B. 0,48m
C. 0,84mm
D. 0,4mm
- Câu 94 : Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi êlectron trong nguyên tử chuyển động tròn đều trên quỹ đạo dừng M thì có tốc độ v (m/s). Biết bán kính Bo là Nếu êlectron chuyển động trên một quỹ đạo dừng với thời gian chuyển động hết một vòng là (s) thì êlectron này đang chuyển động trên quỹ đạo
A. P
B. N
C. M
D. O
- Câu 95 : Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Electron trong nguyên tử chuyển từ quỹ đạo dừng về quỹ đạo dừng thì bán kính giảm ( là bán kính Bo), đồng thời động năng của êlectron tăng thêm 300%. Bán kính của quỹ đạo dừng có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
- Câu 96 : Một đám nguyên từ Hidro mà tất cả các nguyên tử đều có electron ở cùng 1 mức kích thích thứ 3. Cho biết với . Tính bước sóng dài nhất trong các bức xạ trên.
A.
B.
C.
D.
- Câu 97 : Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức (eV) (n = 1, 2, 3,...). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,856 eV thì sau đó tần số lớn nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô đó có thể phát ra là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 98 : Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức (eV) (n = 1, 2, 3,...). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,856 eV thì sau đó tần số lớn nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô đó có thể phát ra là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 99 : Trong nguyên tử hiđrô các mức năng lượng của các trạng thái dừng được xác định theo công thức eV, n nguyên dương. Khi nguyên tử đang ở trạng thái cơ bản thì bị kích thích và làm cho nó phát ra tối đa 10 bức xạ. Tỉ số giữa bước sóng dài nhất và ngắn nhất của các bức xạ trên là
A. 36,72
B. 79,5
C. 13,5
D. 42,67
- Câu 100 : Ống phát tia Rơn-ghen hoạt động dưới điện áp 2000 V. Lấy hằng số Planck là J/s; điện tích nguyên tố C và J. Động năng ban đầu của các electron là 15 eV. Tần số lớn nhất của tia X mà ống Rơn-ghen đó có thể phát ra gần giá trị nào sau đây nhất?
A.
B.
C.
D.
- Câu 101 : Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Lấy ; ; và . Trong thời gian 10 μs, quãng đường êlectron đi được khi chuyển động trên quỹ đạo dừng M bé hơn quãng đường êlectron đi được trên quỹ đạo dừng K là
A. 6,96 m
B. 8,42 m
C. 13,78 m
D. 14,57 m
- Câu 102 : Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 0,1026 μm. Lấy , và . Năng lượng của phôtôn này bằng
A. 11,2 eV
B. 1,21 eV
C. 121 eV
D. 12,1 eV
- Câu 103 : Xét nguyên tử hidrô theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi là bán kính Bo. Bán kính quỹ dạo dừng L có giá trị lả:
A.
B.
C.
D.
- Câu 104 : Giới hạn quang điện của đồng là . Trong chân không, chiểu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng vào bề mặt tấm đồng. Hiện tượng quang điện không xảy ra nếu có giá trị là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 105 : Giới hạn quang dẫn của một chất bán dẫn là Lấy và Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn (năng lượng kích hoạt) của chất đó là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 106 : Trong y học, người ta dùng một laze phát ra chùm sáng có bước sóng để “đốt” các mô mềm. Biết rằng để đốt được phần mô mềm có thể tích thì phần mô này cần hấp thụ hoàn toàn năng lượng của phôtôn của chùm laze trên. Coi năng lượng trung bình để đốt hoàn toàn mô là 2,53 J. Lấy J.s, Giá trị của là:
A. 589 nm
B. 683 nm
C. 485 nm
D. 489 nm
- Câu 107 : Giới hạn quang điện của Cs là 6600. Công thoát của Cs bằng
A. 3,74 eV
B. 2,14 eV
C. 1,52 eV
D. 1,88 eV
- Câu 108 : Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm sẽ phát ra bao nhiêu phôtôn trong 1 s, khi công suất phát xạ của đèn là 10 W ?
A.
B.
C.
D.
- Câu 109 : Nguồn sáng thứ nhất có công suất phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Nguồn sáng thứ hai có công suất phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Trong cùng một khoảng thời gian, tỷ số giữa số phôtôn mà nguồn thứ nhất phát ra so với số phôtôn thứ hai phát ra là 3: 1. Tỉ số là
A. 3
B.
C.
D. 4
- Câu 110 : Công thoát của Electron khỏi đồng là . Biết hằng số Plang là , tốc độ ánh sáng trong chân không là . Khi chiếu bức xạ có bước sóng nào dưới đây vào kim loại đồng, thì hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra:
A. 0,60 μm
B. 0,09 μm
C. 0,20 μm
D. 0,04 μm
- Câu 111 : Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số . Biết số photon mà nguồn sáng phát ra trong mỗi giây là photon. Lấy J.s; m/s. Công suất phát xạ của nguồn sáng xấp xỉ bằng
A. 2 W
B. 10 W
C. 0,1 W
D. 0,2 W
- Câu 112 : Một ống phát tia X đang hoạt động. Electron bứt ra từ catốt (coi như động năng ban đầu bằng không) được gia tốc dưới hiệu điện thế 20 kV đến đập vào anốt. Lấy C. Động năng của electron khi đến anốt là
A.
B.
C.
D.
- Câu 113 : Công thoát của êlectron khỏi một kim loại là J. Biết J.s, m/s. Giới hạn quang điện của kim loại này là:
A. 300 nm
B. 350 nm
C. 360 nm
D. 260 nm
- Câu 114 : Giới hạn quang điện của một kim loại là . Công thoát của êlectron ra khỏi kim loại này gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,20 eV
B. 1,50 eV
C. 4,78 eV
D. 0,45 eV
- Câu 115 : Một dung dịch hấp thụ bức xạ có bước sóng và phát ra bức xạ có bước sóng (với ). Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Số phôtôn bị hấp thụ dẫn đến sự phát quang chiếm tỉ lệ là 1/5 của tổng số phôtôn chiếu tới dung dịch. Hiệu suất của sự phát quang của dung dịch là:
A. 13,33%
B. 11,54%
C. 7,50%
D. 30,00%
- Câu 116 : Công thoát electron của một kim loại là J. Giới hạn quang điện của kim loại này có giá trị là
A. 550 nm
B. 420 nm
C. 330 nm
D. 260 nm
- Câu 117 : Cho nguồn laze phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45 μm với công suất 1,2 W. Trong mỗi giây, số photon do chùm sáng phát ra là
A. photon/s
B. photon/s
C. photon/s
D. photon/s
- Câu 118 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I - âng: khoảng cách , khoảng cách từ và đến màn quan sát D = 2 m. Giữa hai điểm P, Q đối xứng nhau qua vân sáng trung tâm có 11 vân sáng, tại P và Q là hai vân sáng. Biết PQ là 3mm. Bước sóng do nguồn phát ra nhận giá trị:
A. λ= 0,65μm
B. λ= 0,50μm
C. λ= 0,67μm
D. λ= 0,60μm
- Câu 119 : Gọi lần lượt là chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc đỏ, tím và vàng. Sắp xếp nào sau đây là đúng?
A.
B.
C.
D.
- Câu 120 : Năng lượng của nguyên tử Hiđrô được xác định bởi công thức với là hằng số (khi n=1,2,3... thì quỹ đạo tương ứng của electrôn trong nguyên tử Hiđrô lần lượt là K, L, M, …). Khi electrôn ở quỹ đạo K, bán kính quỹ đạo là . Khi electrôn di chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo L thì nguyên tử Hiđrô hấp thụ phôtôn có tần số . Khi electrôn chuyển từ quỹ đạo có bán kính về quỹ đạo có bán kính thì nguyên tử phát ra phôtôn có tần số . Mối liện hệ giữa và là
A.
B.
C.
D.
- Câu 121 : Trong thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Trên màn quan sát, tại điểm M có vân sáng bậc k. Lần lượt tăng rồi giảm khoảng cách giữa hai khe hẹp một đoạn Δa (sao cho vị trí vân sáng trung tâm không thay đổi) thì tại M có vân sáng lần lượt bậc và . Ta có
A.
B.
C.
D.
- Câu 122 : Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng cách nhau 1mm và cách màn quan sát 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai thành phần đơn sắc đỏ và lục có bước sóng lần lượt là 750nm và 550nm. Biết rằng khi hai vân sáng của hai ánh sáng đơn sắc chồng chập lên nhau sẽ cho vân màu vàng. Hai điểm M và N nằm hai bên vân sáng trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 6,4mm và 26,5mm. Trên đoạn MN, số vân màu vàng quan sát được là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 123 : Nguồn sáng A phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng , trong 1 phút phát ra ngăng lượng . Nguồn sáng B phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong 5 phút phát năng lượng . Trong cùng 1 giây, tí số giữa số phôtôn A phát ra với số phôtôn B phát ra là 2. Tỉ số bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 124 : Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khi nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng thì trên màn quan sát ta thấy tại M và N là 2 vân sáng, trong khoảng giữa MN còn có 9 vân sáng khác nữa. Khi nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng và thì trên đoạn MN ta thấy có 21 vạch sáng, trong đó có 3 vạch sáng có màu giống màu vạch sáng trung tâm và 2 trong 3 vạch này nằm tại M và N. Bước sóng có giá trị bằng
A. 0,62 µm
B. 0,51 µm
B. 0,51 µm
D. 0,43 µm
- Câu 125 : Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng K. Khi nguyên tử nhận một năng lượng thì
A. eletron chuyển thẳng từ quỹ đạo dừng K lên quỹ đạo dừng N
B. không xác định được cụ thể sự chuyển quỹ đạo của electron
C. electron chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo L đến quỹ đạo M sau đó lên quỹ đạo N
D. electron chuyển lên quỹ đạo L rồi sau đó chuyển thẳng lên quỹ đạo N
- Câu 126 : Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị khối lượng ?
A. u
B. Kg
C.
D. MeV/c
- Câu 127 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về pin quang điện?
A. Pin quang điện hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong
B. Pin quang điện biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng
C. Pin quang điện trực tiếp tạo ra dòng điện xoay chiều công suất nhỏ
D. Pin quang điện là pin chạy bằng năng lượng ánh sáng
- Câu 128 : Biểu hiện nào sau đây không phải là đặc trưng của tính chất hạt của ánh sáng?
A. Khả năng đâm xuyên và ion hóa
B. Khả năng phản xạ, khúc xạ và giao thoa
C. Tác dụng quang điện
D. Tác dụng phát quang
- Câu 129 : Phát biểu nào dưới đây là sai? Trong hiện tượng quang dẫn
A. mỗi photon ánh sáng bị hấp thụ sẽ giải phóng một electron liên kết để nó trở thành một electron dẫn
B. năng lượng cần để bứt electron ra khỏi liên kết trong bán dẫn thường lớn nên chỉ các photon trong vùng tử ngoại mới có thể gây ra hiện tượng quang dẫn
C. là hiện tượng giảm mạnh điện trở của bán dẫn khi bị chiếu sáng
D. các lỗ trống tham gia vào quá trình dẫn điện
- Câu 130 : Giới hạn quang điện của kẽm là 0,350 μm, của đồng là 0,300 μm. Nếu lần lượt chiếu bức xạ có bước sóng 0,320 μm vào một tấm kẽm tích điện dương và một tấm đồng tích điện âm đặt cô lập thì
A. Tấm kẽm vẫn tích điện dương, tấm đồng vẫn tích điện âm như trước
B. Điện tích dương của tấm kẽm càng lớn dần, tấm đồng sẽ mất dần điện tích âm
C. Tấm kẽm và tấm đồng đều dần trở nên trung hoà về điện
D. Tấm kẽm vẫn tích điện dương, tấm đồng dần trở nên trung hoà về điện
- Câu 131 : Khi so sánh hiện tượng quang điện ngoài và hiện tượng quang điện trong, nhận định nào dưới đây là sai ?
A. Mở ra khả năng biến năng lượng ánh sáng thành điện năng
B. Bước sóng giới hạn ở hiện tượng quang điện ngoài thường nhỏ hơn bước sóng giới hạn ở hiện tượng quang điện trong
C. Phải có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện hoặc giới hạn quang dẫn
D. Đều làm bứt electron ra khỏi chất bị chiếu sáng
- Câu 132 : Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là . Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các chùm bức xạ đơn sắc có tần số và Biết hằng số Plăng ; ; tốc độ ánh sáng trong chân không . Hiện tượng quang dẫn sẽ xảy ra với các chùm bức xạ có tần số
A.
B.
C.
D.
- Câu 133 : Theo mẫu nguyên tử Bo về nguyên tử hiđrô coi êlectron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân. Gọi và lần lượt là tốc độ của êlectron khi nó chuyển động trên quỹ đạo L và O. Tỉ số bằng
A. 0,4
B. 1,58
C. 0,63
D. 2,5
- Câu 134 : Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số . Công suất bức xạ điện từ của nguồn là 20 W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 135 : Theo mẫu nguyên tử Bo thì trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên các quỹ đạo là , với m; n = 1, 2, 3, ... là các số nguyên dương tương ứng với các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử. Gọi v là tốc độ của electron trên quỹ đạo K. Khi nhảy lên quỹ đạo M, electron có tốc độ bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 136 : Theo mẫu nguyên tử Bohr, năng lượng ở quỹ đạo dừng thứ n của electron trong nguyên tử Hyđrô được tính bởi công thức eV (n = 1, 2, 3…). Cho các hằng số Js và m/s. Tần số lớn nhất của bức xạ sinh ra khi electron chuyển động từ quỹ đạo dừng bên ngoài vào quỹ đạo dừng bên trong là
A.
B.
D.
- Câu 137 : Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được xác định bằng biểu thức (n = 1,2,3…). Nếu nguyên tử hidro hấp thụ một photon có năng lượng 2,856 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hidro có thể phát ra là
A. m
B. m
C. 0,951 nm
D. 0,0913 μm
- Câu 138 : Một kim loại có giới hạn quang điện là và công thoát electron . Khi chiếu vào bề mặt kim loại đó chùm bức xạ có bước sóng thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 139 : Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,452 µm và 0,243 µm vào một tấm kim loại cô lập và trung hòa về điện đặt trong chân không. Tấm kim loại có giới hạn quang điện bằng 0,5 µm. Lấy J.s; m/s; C. Nếu lấy mốc tính điện thế ở xa vô cùng thì điện thế cực đại mà tấm kim loại có thể đạt được xấp xỉ bằng
A. 0,264 V
B. 2,891 V
C. 2,628 V
D. 1,446 V
- Câu 140 : Mức năng lượng trong các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được xác định (trong đó n nguyên dương, là năng lượng tương ứng với trạng thái cơ bản). Khi electron nhảy từ quỹ đạo thứ ba về quỹ đạo thứ hai thì nguyên tử Hidro phát ra bức xạ có bước sóng λ. Nếu electron nhảy từ quỹ đạo thứ hai về quỹ đạo thứ nhất thì bước sóng của bức xạ phát ra sẽ là
A. 5λ/27
B. λ/15
C. 27λ/5
D. 5λ/7
- Câu 141 : Nguồn sáng đơn sắc thứ nhất có công suất phát ra ánh sáng có bước sóng 400 nm và nguồn sáng đơn sắc thứ hai có công suất phát ra ánh sáng có bước sóng 600 nm. Trong cùng một khoảng thời gian, nếu tỉ số giữa số photon do nguồn thứ nhất phát ra so với nguồn thứ hai bằng 3/4 thì tỉ số công suất bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 142 : Biết hằng số Plăng và độ lớn cuả điện tích nguyên tố là . Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng -1,514 eV sang trạng thái dừng có năng lượng -3,407 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số
A.
B.
C.
D.
- Câu 143 : Một nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 μm và công suất bức xạ 2 W. Cho hằng số Plank Js và tốc độ ánh sáng trong chân không m/s. Tổng số phôtôn mà nguồn sáng phát ra trong một phút xấp xỉ bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 144 : Trong nguyên tử hyđrô, bán kính các quỹ đạo dừng của electron được tính theo công thức ; trong đó , n là số tự nhiên 1, 2, 3,... Vận tốc của electron trên quỹ đạo L là
A.
B.
C.
D.
- Câu 145 : Một kim loại có giới hạn quang điện Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có năng lượng phôtôn và Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện cho kim loại này có năng lượng là
A.
B.
C.
D.
- Câu 146 : Một quả cầu kim loại đặt cô lập và trung hòa về điện. Khi chiếu liên tục bức xạ có tần số lên bề mặt quả cầu thì điện thế cực đại đạt được là . Nếu chiếu liên tục bức xạ có tần số lên bề mặt quả cầu thì điện thế cực đại đạt được là . Vậy nếu chiếu đồng thời hai bức xạ trên vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là
A.
B.
C.
D.
- Câu 147 : Nguồn sáng thứ nhất có công suất phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Nguồn sáng thứ hai có công suất phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ số giữa số photon mà nguồn thứ nhất phát ra so so photon mà nguồn thứ hai phát ra là 3:1. Tỉ số và là:
A. 4
B.
C.
D. 3
- Câu 148 : Bề mặt của một tấm kim loại nhận được một công suất chiếu sáng P=6mW từ chùm bức xạ có bước sóng . Cho và . Số phôtôn mà tấm kim loại nhận được trong 1 giây là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 149 : Một điện cực có giới hạn quang điện là (nm), được chiếu bởi bức xạ có bước sóng (nm) thích hợp xảy ra hiện tượng quang điện. Sau khi chiếu một thời gian điện cực được nối với đất qua một điện trở thì dòng điện cực đại qua điện trở là
A. 5,712 A
B. 11,225 A
C. 12,225 A
D. 6,112 A
- Câu 150 : Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hidro được xác định bởi , với n là số nguyên dương. Một đám khí hidro hấp thụ năng lượng chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao nhất là (ứng với quỹ đạo M). Tỉ số giữa bước sóng dài nhất và ngắn nhất mà đám khí trên có thể phát ra bằng?
A.
B.
C.
D.
- Câu 151 : Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hidro được xác định bởi , với n là số nguyên dương. Một đám khí hidro hấp thụ năng lượng chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao nhất là (ứng với quỹ đạo M). Tỉ số giữa bước sóng dài nhất và ngắn nhất mà đám khí trên có thể phát ra bằng?
A.
B.
C.
D.
- Câu 152 : Năng lượng của nguyên tử Hydro ở trạng thái dừng n được xác định bằng công thức . Năng lượng cần thiết để ion hóa một nguyên tử Hydro từ trạng thái cơ bản là
A. -13,6eV
B. 13,6eV
C. 13,3eV
D. 3,4eV
- Câu 153 : Điện tử trong nguyên tử hyđrô chuyển động trên những quỹ đạo tròn do lực tương tác giữa hạt nhân và điện tử là lực Culông. Biết vận tốc của điện tử ở quỹ đạo L là . Tìm vận tốc của điện tử ở quỹ đạo N
A.
B.
C.
D.
- Câu 154 : Chiếu bức xạ tử ngoại có bước sóng , công suất 0,3 mW vào bề mặt một tấm kẽm thì có hiện tượng quang điện xảy ra. Biết rằng cứ 1000 phôtôn tử ngoại đập vào kẽm thì có 1 electron thoát ra. Số quang electron thoát ra từ tấm kẽm trong ls là
A.
B.
C.
D.
- Câu 155 : Mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô đươc xác định (trong đó n là số nguyên dương, là năng lượng ứng với trạng thái cơ bản). Khi êlectron nhảy từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử hiđrô phát ra bức xạ có bước sóng . Bước sóng của vạch là
A. 5,4
B. 1,5
C. 4,8
D. 3,2
- Câu 156 : Cho bức xạ có bước sóng , biết , . Khối lượng của một phôtôn của bức xạ trên là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 157 : Một chất có khả năng phát ra bức xạ có bước sóng khi bị chiếu sáng bởi bức xạ . Gọi là công suất chùm sáng kích thích và biết rằng cứ 600 photon chiếu tới sẽ có 1 photon bật ra. Công suất chùm sáng phát ra P bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 158 : Năng lượng của nguyên tử hyđrô cho bởi biểu thức: Nếu đang ở trạng thái cơ bản bị kích thích bởi một phôton có năng lượng thì êlectron của nguyên tử sẽ chuyển lên
A. Quỹ đạo M
B. Quỹ đạo N
C. Quỹ đạo O
D. Quỹ đạo P
- Câu 159 : Trong chân không, một ánh sáng đỏ có bước sóng là . Năng lượng của phôtôn ánh sáng này bằng
A. 2,82eV
B. 1,92eV
C. 2,92eV
D. 1,82eV
- Câu 160 : Giới hạn quang điện của kim loại Natri là . Chiếu bức xạ có bước sóng thì electron bức ra có tốc độ v xác định bởi
A.
B.
C.
D.
- Câu 161 : Một chất có khả năng phát ra bức xạ có bước sóng khi bị chiếu sáng bởi bức xạ . Hãy tính phần năng lượng photon mất đi trong quá trình trên
A.
B.
C.
D.
- Câu 162 : Lần lượt chiếu vào một tấm kim loại có công thoát là 2eV ba ánh sáng đơn sắc có bước sóng , và tần số . Ánh sáng đơn sắc nào có thể làm các êlectron trong kim loại bứt ra ngoài?
A. và
B. và
B. và
D. Cả và
- Câu 163 : Một tấm kim loại có công thức . Chiếu vào tấm kim loại này trên chùm ánh sáng có bước sóng . Vận tốc cực đại của các êlectrôn quang điện là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 164 : Khi kích thích nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản bằng cách cho nó hấp thụ photon có năng lượng thích hợp thì bán kính quỹ đạo dừng tăng 16 lần. Biết các mức năng lượng của nguyên tử hidro ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức: với n là số nguyên. Tính năng lượng của photon đó:
A. 12,leV
B. 12,2eV
C. 12,75eV
D. 12,4eV
- Câu 165 : Biết bán kính Bo là . Bán kính quỹ đạo dừng N trong nguyên tử hiđrô bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 166 : Để nguyên tử hyđrô đang ở trạng thái dừng có năng lượng hấp thụ được photon, thì photon đó phải có năng lượng
A. với m > n
B.
C. với m = n+1
D. với m > n
- Câu 167 : Chiếu bức xạ có buớc sóng vào catot của một tế bào quang điện cần một hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng quang điện. Chiếu đồng thời và thì hiệu điện thế hãm khi đó là bao nhiêu?
A. 4,262V
B. 6,626V
C. 8,626V
D. 5,626V
- Câu 168 : Một hạt có khối lượng nghỉ Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,8c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là:
A. 1
B. 2
C.
D.
- Câu 169 : Một bóng đèn sợi đốt dùng để thắp sáng có công suất tiêu thụ điện là 25W. Trong một phút, bóng đèn phát ra phôtôn bong vùng ánh sáng nhìn thấy, năng lượng trung bình của các phôtôn này bằng năng lượng của phôtôn ánh sáng màu vàng bước sóng . Hiệu suất sử dụng điện của bóng đèn gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 35%
B. 5,0%
C. 65%
D. 95%
- Câu 170 : Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số . Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang?
A.
B.
C.
D.
- Câu 171 : Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng và vào catot của một tế bào quang điện. Kim loại làm catot có giới hạn quang điện lần lượt là . Lấy , , . Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện bằng:
A.
B.
C.
D.
- Câu 172 : Trong quang phổ vạch của hidro (quang phổ của nguyên tử hidro, bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Laiman ứng với sự chuyển của electron từ quỹ đạo L về quỹ đạo K là , vạch thứ nhất của dãy Banme ứng với sự chuyển là . Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy là Laiman ứng với sự chuyển từ bằng:
A.
B.
C.
D.
- Câu 173 : Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hidro được xác định bởi công thức (với n = 1,2,3,…). Kho electron trong nguyên tử hidro chuyển từ quỹ đọa dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng . Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng . Mối liên hệ giữa và là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 174 : Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng là 0,32mm thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,64mm. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 30% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa photon ánh sáng phát quang và số photon ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 175 : Một điện cực phẳng M bằng kim loại có giới hạn quang điện , được rọi bằng bức xạ có bước sóng thì electron vừa bứt ra khỏi M có vận tốc m/s. Điện cực M được nối đất thông qua một điện trở . Cường độ dòng điện qua điện trở R là
A.
B.
C.
D.
- Câu 176 : Khi chiếu một bức xạ điện từ vào bề mặt catod của một tế bào quang điện, tạo ra dòng quang điện bão hoà. Người ta có thể làm triệt tiêu dòng điện này bằng một hiệu điện thế hãm có giá trị 1,3V. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho đi vào một từ trường đều có . Tính lực tác dụng lên electron:
A.
B.
C.
D.
- Câu 177 : Một ống Cu-lít-giơ phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là m, để tăng độ cứng của tia X, nghĩa là để giảm bước sóng của nó, ta cho hiệu điện thế giữa hai cực của ống tăng thêm . Bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra khi đó là
A.
B.
C.
D.
- Câu 178 : Người ta dùng một Laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P=10W, đường kính của chùm sáng là 1 mm. Bề dày tấm thép là e=2 mm và nhiệt độ ban đầu là . Biết khối lượng riêng của thép ; Nhiệt dung riêng của thép c=488J/kg.độ ; nhiệt nóng chảy của thép L=270kJ/kg và điểm nóng chảy của thép .Thời gian khoan thép là
A. 1,16 s
B. 2,78 s
C. 0,86 s
D. 1,56 s
- Câu 179 : Một ống Rơn-ghen trong mỗi giây bức xạ ra photôn. Những photon có năng lượng trung bình ứng với bước sóng . Hiệu điện thế đặt vào hai đầu ống là 50kV. Cường độ dòng điện chạy qua ống là 1,5mA. Người ta gọi tỉ số giữa năng lượng bức xạ dưới dạng tia Rơn-ghen và năng lượng tiêu thụ của ống Rơn-ghen là hiệu suất của ống. Hiệu suất này xấp xỉ bằng:
A. 0,2%
B. 60%
C. 0,8%
D. 3%
- Câu 180 : Khi chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng vào catôt của một tế bào quang điện thì xảy ra hiện tượng quang điện và hiệu điện thế hãm lúc đó là 2 V. Nếu đặt vào giữa anôt và catôt của tế bào quang điện trên một hiệu điện thế và chiếu vào catôt một bức xạ điện từ khác có bước sóng thì động năng cực đại của êlectron quang điện ngay trước khi tới anôt bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 181 : Trong thí nghiệm đo khoảng cách từ trái đất tới mặt trăng bằng laze người ta đã sử dụng laze có bước sóng l = 0,52mm. Thiết bị sử dụng để đo là một máy vừa có khả năng phát và thu các xung laze. Biết năng lượng mỗi xung là 10 kJ. Tính số photon phát ra trong mỗi xung.
A. hạt
B. hạt
C. hạt
D.hạt
- Câu 182 : Chiếu bức xạ có tần số vào quả cầu kim loại đặt cô lập thì xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là và động năng ban đầu cực đại của electron quang điện đúng bằng một nửa công thoát của kim loại. Chiếu tiếp bức xạ có tần số vào quả cầu kim loại đó thì điện thế cực đại của quả cầu là . Hỏi chiếu riêng bức xạ có tần số f vào quả cầu kim loại trên (đang trung hòa về điện) thì điện thế cực đại quả cầu là
A.
B.
C.
D.
- Câu 183 : Chiếu bức xạ có bước sóng lên tấm kim loại có công thoát . Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho chúng bay vào từ trường đều theo hướng vuông góc với các đường cảm ứng từ. Biết bán kính cực đại của quỹ đạo của các electron là . Bỏ qua tương tác giữa các electron. Tìm độ lớn cảm ứng từ B của từ trường?
A.
B.
C.
D.
- Câu 184 : Một bình điện phân chứa dung dịch muối kim loại có điện cực làm bằng chính kim loại đó. Cho dòng điện 0,25A chạy qua trong 1 giờ thấy khối lượng catot tăng xấp xỉ 1g. Hỏi các điện cực làm bằng gì trong các kim loại: sắt , ; đồng ; bạc và kẽm
A. sắt
B. đồng
C. bạc
D. kẽm
- Câu 185 : Muốn mạ niken cho một khối trụ bằng sắt có đường kính 2,5 cm cao 2cm, người ta dùng trụ này làm catot và nhúng trong dung dịch muối niken của một bình điện phân rồi cho dòng điện 5A chạy qua trong 2 giờ, đồng thời quay khối trụ để niken phủ đều. Tính độ dày lớp niken phủ trên tấm sắt biết niken có
A. 0,787mm
B. 0,656mm
C. 0,434mm
D. 0,212mm
- Câu 186 : Chiếu một bức xạ có bước sóng lên một tấm kim loại có công thoát . Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các êlectron quang điện và hướng chúng bay theo chiều véc tơ cường độ điện trường có . Quãng đường tối đa mà êlectron chuyển động theo chiều véc tơ cường độ điện trường xấp xỉ là
A. 0,83 cm
B. 0,37 cm
C. 1,3 cm
D. 0,11 cm
- Câu 187 : Trong thí nghiệm đo khoảng cách từ Trái Đất tới Mặt Trăng lăng laze người ta đã sử dụng laze có bước sóng . Thiết bị sử dụng để đo là một máy vừa có khả năng phát và thu các xung laze. Biết thời gian kéo dài của xung là 100ns, năng lượng mỗi xung là 10kJ. Công suất chùm laze?
A.
B. 10W
C.
D.
- Câu 188 : Một phôtôn có năng lượng 1,79 eV bay qua hai nguyên tử có mức kích thích 1,79 eV nằm trên cùng phương với phôtôn tới. Các nguyên tử này có thể ở trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích. Gọi x là số phôtôn có thể thu được sau đó, theo phương của phôtôn tới. Hãy chỉ ra đáp số sai.
A. x = 3
B. x = 0
C. x = 1
D. x = 2
- Câu 189 : Dung dịch Fluorêxêin hấp thụ ánh sáng có bước sóng và phát ra ánh sáng có bước sóng , người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Biết hiệu suất của sự phát quang của dung dịch Fluorêxêin là 75%. Số phần trăm của phôtôn bị hấp thụ đã dẫn đến sự phát quang của dung dịch là
A. 79,6%
B. 82,7%
C. 66,8%
D. 75,0%
- Câu 190 : Chiếu bức xạ có bước sóng vào bề mặt một kim loại có công thoát êlectron bằng A=2eV. Hứng chùm êlectron quang điện bứt ra cho bay vào một từ trường đều B với , theo phương vuông góc với đường cảm ứng từ. Biết bán kính cực đại của quỹ đạo các êlectron quang điện bằng 23,32mm. Bước sóng của bức xạ được chiếu là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 191 : Chiếu bức xạ có bước sóng vào catot của một tế bào quang điện làm bằng nhôm thì hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng quang điện là 1,08 V. Thay bức xạ trên bằng bức xạ và catot làm bằng đồng thì hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng quang điện là 0,86V. Nếu chiếu đồng thời cả hai bức xạ trên vào catot làm bằng hợp kim gồm đồng và nhôm thì hiệu điện thế hãm có giá trị gần nhất là?
A. 0,86 V
B. 1,91 V
C. 1,58 V
D. 1,05 V
- Câu 192 : Công thoát của kim loại A là 3,86 eV; của kim loại B là 4,34 eV. Chiếu một bức xạ có tần số vào quả cầu kim loại làm bằng hợp kim AB đặt cô lập thì quả cầu tích điện đến điện thế cực đại là V.Để quả cầu tích điện đến điện thế cực đại là 1,25V thì bước sóng của bức xạ điện từ chiếu vào quả cầu có độ lớn xấp xỉ bằng
A. 0,283 μm
B. 0,176 μm
C. 0,128 μm
D. 0,183 μm
- Câu 193 : Hai bình điện phân mắc nối tiếp với nhau trong một mạch điện, bình 1 chứa dung dịch có các điện cực bằng đồng, bình 2 chứa dung dịch có các điện cực bằng bạc. Trong cùng một khoảng thời gian nếu lớp bạc bám vào catot của bình thứ 2 là thì khối lượng đồng bám vào catot của bình thứ nhất là bao nhiêu. Biết , , , :
A. 12,16g
B. 6,08g
C. 24,32g
D. 18,24g
- Câu 194 : Một tế bào quang điện có catôt được làm bằng asen có công thoát electrón 5,15 eV. Chiếu vào catôt chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0,2μm và nối tế bào quang điện với nguồn điện một chiều. Mỗi giây catôt nhận được năng lượng của chùm sáng là 0,3 mJ, thì cường độ dòng quang điện bảo hoà là C. Hiệu suất lượng tử là
A. 9,4%.
B. 0,094%.
C. 0,186%.
D. 0,94%.
- Câu 195 : Bình thường một khối bán dẫn có hạt tải điện. Chiếu tức thời vào khối bán dẫn đó một chùm ánh sáng hồng ngoại có năng lượng thì số lượng hạt tải điện trong khối bán dẫn này là . Tính tỉ số giữa số photon gây ra hiện tượng quang dẫn và số photon chiếu tới kim loại ?
A.
B.
C.
D.
- Câu 196 : Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe Yâng. Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe ; khoảng cách từ hai khe đến màn và độ rộng của 10 khoảng vân . Sai số tương đối của phép đo là
A. 1,60%
B.
C. 0,96%
D. 5,83%
- Câu 197 : Cho một nguyên tử Hidro có mức năng lượng thứ n tuân theo công thức và nguyên tử đang ở trạng thái kích thích thứ nhất. Kích thích nguyên tử để bán kính quỹ đạo của electron tăng 9 lần. Tỉ số bước sóng hồng ngoại lớn nhất và bước sóng nhìn thấy nhỏ nhất mà nguyên tử này có thể phát ra gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 33,4
B. 18,2
C.
D.
- Câu 198 : Kim loại dùng làm catôt của tế bào quang điện có công thoát electron là 1,8 eV. Chiếu vào catôt một ánh sáng có bước sóng λ = 600 nm từ một nguồn sáng có công suất 2 mW. Tính cường độ dòng quang điện bão hoà. Biết cứ 1000 hạt phôtôn tới đập vào catôt thì có 2 electron bật ra.
A. 1,93 mA
B. A
C. A
D. 19,3 mA
- Câu 199 : Mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức với , trạng thái cơ bản ứng với . Khi nguyên tử chuyển từ mức năng lượng O về N thì phát ra một phôtôn có bước sóng . Khi nguyên tử hấp thụ một phôtôn có bước sóng nó chuyển từ chuyển từ mức năng lượng K lên mức năng lượng M. So với thì
A. lớn hơn 25 lần
B. lớn hơn lần
C. nhỏ hơn 50 lần
D. nhỏ hơn lần
- Câu 200 : Chiếu vào tấm kim loại bức xạ có tần số thì các quang electron có động năng ban đầu cực đại là 6,6 eV. Chiếu bức xạ có tần số thì động năng ban đầu cực đại là 8 eV. Tần số là
A.
B.
C.
D.
- Câu 201 : Chiếu lên bề mặt một tấm kim loại có công suất thoát electrôn là A = 2,1 eV chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Người ta tách ra một chùm hẹp các electrôn quang điện có vận tốc ban đầu cực đại hướng vào một không gian có cả điện trường đều E và từ trường đều B. Ba véc tơ v, E, B vuông góc với nhau từng đôi một. Cho . Để các electrôn vẫn tiếp tục chuyển động thẳng và đều thì cường độ điện trường E có giá trị nào sau đây?
A. 201,4 V/m
B. 80544,2 V/m
C. 40,28 V/m
D. 402,8 V/m
- Câu 202 : Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng người ta dùng tấm sắt làm catot của bình điện phân đựng dung dịch và anot là một thanh đồng nguyên chất, cho dòng điện 10 A chạy qua bình trong 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm chiều dày của lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Biết , n = 2,
A.
B.
C.
D.
- Câu 203 : Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng người ta dùng tấm sắt làm catot của bình điện phân đựng dung dịch và anot là một thanh đồng nguyên chất, cho dòng điện 10 A chạy qua bình trong 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm chiều dày của lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Biết , n = 2,
A.
B.
C.
D.
- Câu 204 : Các mức năng lượng của trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức (với n = 1, 2, 3,…). Ở trạng thái dừng này, electron trong nguyên tử chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính với là bán kính Bo. Nếu một nguyên tử hiđrô hấp thụ một photon có năng lượng 2,856 eV thì bán kính quỹ đạo dừng của electron trong nguyên tử đó sẽ tăng lên
A. 2,25 lần
B. 6,25 lần
C. 4,00 lần
D. 9,00 lần
- Câu 205 : Phôtôn của một bức xạ có năng lượng Bức xạ này thuộc miền
A. Sóng vô tuyến
B. Hồng ngoại
C. Tử ngoại
D. Ánh sáng nhìn thấy
- Câu 206 : Công thoát của electron ra khỏi kim loại Giới hạn quang điện của kim loại đó là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 207 : Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức ( là hằng số dương, n = 1, 2, 3,…). Tỉ số là
A.
B.
C.
D.
- Câu 208 : Giới hạn quang điện của PbSe là . Cho ; ; . Năng lượng kích hoạt (năng lượng cần để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn) của chất đó là
A. 0,22 eV
B. 3,51 eV
C. 0,25 eV
D. 0,30 eV
- Câu 209 : Trong nguyên tử hidro, tổng của bán kính quỹ đạo thứ n và bình phương bán kính quỹ đạo thứ (n+7) bằng bình phương bán kính quỹ đạo thứ (n+8). Biết bán kính quỹ đạo Bo Coi chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Lực tương tác giữa electron và hạt nhân khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng thứ n gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
- Câu 210 : Trong mô hình nguyên tử Hidro của Bo, với là bán kính Bo thì bán kính quỹ đạo dừng của electron tương ứng với trạng thái M là
A. 12
B. 9
C. 16
D. 3
- Câu 211 : Biết hằng số Plăng J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không , Trong nguyên tử hidro, năng lượng của nguyên tử ở trạng thái dừng n là (eV) ( n = 1,2,3,4,…). Khi nguyên tử chuyển trực tiếp từ trạng thái dừng có quỹ đạo N về trạng thái cơ bản thì nguyên tử phát phôtôn có bước sóng xấp xỉ bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 212 : Cho bán kính Bo là ở một trạng thái dừng của nguyên tử hiđro, electron chuyển động trên quỹ đạo có bán kính Tên gọi của quỹ đạo này là
A. L
B. O
C. M
D. N
- Câu 213 : Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của electron quanh hạt nhân chuyển động tròn đều. Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức ( n = 1, 2, 3, …). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một photon có năng lượng 12,75 eV thì nguyên tử chuyển sang trạng thái dừng có mức năng lượng cao hơn . Cho biết khối lượng electron kg, C, bán kính Bo là m. Tốc độ của electron trên quỹ đạo ứng với mức năng lượng này là:
A. m/s
B. m/s
C. m/s
D. m/s
- Câu 214 : Xét ba mức năng lượng của nguyên tử hiđrô. Cho biết Xét ba vạch quang phổ (ba ánh sáng đơn sắc) ứng với ba sự chuyển mức năng lượng như sau: Vạch ứng với sự chuyển từ Vạch ứng với sự chuyển từ Vạch ứng với sự chuyển từ Hãy chọn cách sắp xếp đúng?
A.
B.
C.
D.
- Câu 215 : Công thoát của kim loại là Nếu chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có tần số , , , và . Những bức xạ nào kể trên gây hiện tượng quang điện? Cho J.s và
A.
B.
C.
D.
- Câu 216 : Một nguyên tử Hiđrô khi được kích thích, electron chuyển lên quỹ đạo P. Khi bán kính quỹ đạo của electron giảm đi với là bán kính quỹ đạo Bo, thì trong quá trình đó nguyên tử Hiđrô có thể phát ra tối đa:
A. 5 bức xạ
B. 15 bức xạ
C. 6 bức xạ
D. 10 bức xạ
- Câu 217 : Cho hai bức xạ có bước sóng và Lấy So với năng lượng photon của bức xạ thì năng lượng mỗi photon của bức xạ thì năng lượng mỗi photon của sẽ
A. Lớn hơn
B. Nhỏ hơn
C.Nhỏ hơn
D. Lớn hơn
- Câu 218 : Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, lực tương tác tĩnh điện giữa electron và hạt nhân khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng K và F. Khi electron chuyển động từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì lực tương tác tĩnh điện giữa electron và hạt nhân khi electron tăng thêm
A. 12 F.
B.
C. 240 F.
D.
- Câu 219 : Giới hạn quang dẫn của một chất bán dẫn là Lấy ; và Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn (năng lượng kích hoạt) của chất đó là
A.
B.
C.
D. 0,66 eV
- Câu 220 : Một chất có khẳ năng phát ra bức xạ có bước sóng khi bị chiếu sáng bởi bức xạ Biết rằng công suất của chùm sáng phát quang chỉ bằng 0,1 công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ lệ giữa số photon bật ra và photon chiếu tới trong 1s nhận giá trị nào sau đây:
A. 0,002
B. 0,060
C. 0,167
D. 0,667
- Câu 221 : Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tưt hiđrô, chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ electron trên quỹ đạo K và tốc độ của electron trên quỹ đạo M bằng:
A. 3
B. 4
C. 9
D. 2
- Câu 222 : Trong mẫu nguyên tử Bo, bánh kính quỹ đạo dừng K trong nguyên tử hiđrô là Bán kính quỹ đạo dừng O trong nguyên tử hiđrô bằng:
A.
B.
C.
D.
- Câu 223 : Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức (với n = 1, 2, 3,…) Một đám khí hiđrô (ở áp suất thấp) đang ở trạng thái cơ bản được kích thích bằng các photon có tần số thì thấy sau đó có đám khí hiđrô có thể phát xạ tối đa 10 vạch trong quang phổ Hiđrô. Tần số nhỏ nhất trong các tần số của các vạch nói trên có giá trị là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 224 : Giới hạn quang điện của xesi là 660nm. Lấy Công thoát electron của xesi là
A.
B.
C. 18,8eV
D. 1,88MeV
- Câu 225 : Một dung dịch hấp thụ bức xạ có bước sóng và phát ra bức xạ có bước sóng (với ). Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Số photon bị hấp thụ dẫn đến sự phát quang chiếm tỉ lệ là 1/5 của tổng số photon chiếu tới dung dịch. Hiệu suất của sự phát quang của dung dịch là
A. 13,33%.
B. 11,54%.
C. 7,5%.
D. 30,00%.
- Câu 226 : Năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô đực tính bởi công thức (với n bằng 1, 2, 3,…). Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng về trạng thái dừng có năng lượng thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng về trạng thái dừng có năng lượng nguyên tử phát ra photon có bước sóng . Tỷ số giữa bước sóng và là:
A. 4,23
B. 4
C. 4,74
D. 4,86
- Câu 227 : Trong chân không, ánh sáng có bước sóng Cho biết hàng số Plăng tốc độ ánh sáng trong chân không và Photon này có năng lượng là:
A. 3,57 eV
B. 3,27 eV
C. 3,11eV
D. 1,63eV
- Câu 228 : Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử Hiđrô, chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Biết bán kính Bo là , Khi nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích thứ nhất thì tốc độ của electron trên quỹ đạo gần đúng là bao nhiêu
A.
B.
C.
D.
- Câu 229 : Dung dịch Fluorêxêin hấp thụ ánh sáng có bước sóng và phát ra ánh sáng có bước sóng . Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng của ánh sáng hấp thụ. Biết hiệu suất của sự phát quang của dung dịch Fluorêxêin là 75%. Số phần trăm của photon bị hấp thụ đã dẫn đến sự phát quang của dung dịch là
A. 66,8%
B. 75,0%
C. 79,6%
D. 82,7%
- Câu 230 : Giới hạn quang điện của một kim loại là 265mm, công thoát electron khỏi kim loại này là
A. 4,7MeV
B.
C.
D. 4,7J
- Câu 231 : Biết công thoát êlectron của các kim loại. canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là 2,89 eV; 2,26eV; 4,78 eV và 4,14 eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?
A. Kali và đồng
B. Canxi và bạc
C. Bạc và đồng
D. Kali và canxi
- Câu 232 : Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số . Công suất bức xạ điện từ của nguồn là 10 W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 233 : Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng thì phát ra ánh sáng có bước sóng Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là
A.
B.
C.
D.
- Câu 234 : Chiếu một bức xạ có bước sóng 0,533 μm lên tấm kim loại có công thoát . Năng lượng photon chiếu tới một phần để thắng công thoát, phần còn lại chuyển thành động năng của electron quang điện. Người ta dùng màn chắn tách một chùm tia hẹp của electron quang điện và cho chúng bay vào từ trường đều với phương bay vuông góc với các đường cảm ứng từ. Biết bán kính quỹ đạo của các electron quang điện là 22,75 mm. Bỏ qua tương tác giữa các electron. Độ lớn cảm ứng từ B của từ trường là
A.
B.
C.
D.
- Câu 235 : Một bức xạ có bước sóng 0,48 μm lên một tấm kim loại có công thoát là 2,4.10–19J. Năng lượng photon chiếu tới một phần để thắng công thoát, phần còn lại chuyển thành động năng của electron quang điện. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho bay trong điện trường đều theo chiều vécto cường độ điện trường, cường độ điện trường có độ lớn là 1000 V/m. Quãng đường tối đa mà electron chuyển động được theo chiều của của vecto cường độ điện trường xấp xỉ là?
A. 0,83 cm
B. 0,37 cm
C. 1,53 cm
D. 0,109 cm
- Câu 236 : Khi chiếu lần lượt bức xạ có bước sóng là 0,35 μm và 0,54 μm vào một bề mặt kim loại thì thấy tốc độ electron quang điện tương ứng khác nhau 2 lần. Cho rằng năng lượng mà êlectron quang điện hấp thụ từ phôtôn của bức xạ, một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại biến hoàn toàn thành động năng của nó. Công thoát kim loại là
A. 1,9 eV
B. 1,2 eV
C. 2,4 eV
D. 1,5 eV
- Câu 237 : Một đèn laze có công suất phát sáng 1 W phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Cho . Số phôtôn của nó phát ra trong 1 giây là.
A.
B.
C.
D.
- Câu 238 : Công thoát của electron khỏi bề mặt nhôm bằng 3,45eV. Để xảy ra hiện tượng quang điện nhất thiết phải chiếu vào bề mặt nhôm ánh sáng có bước sóng thoả mãn.
A.
B.
C.
D.
- Câu 239 : Một kim loại làm có công thoát electron là A = 2,2eV. Chiếu vào kim loại trên bức xạ . Vận tốc ban đầu cực đại của quang electron có giá trị bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 240 : Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số Hz. Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang?
A. 0,40
B. 0,45
C. 0,38
D. 0,55
- Câu 241 : Một kim loại có công thoát êlectron là . Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng và . Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là
A.
B.
C.
D.
- Câu 242 : Một nguồn sáng có công suất P = 2,5 W, phát ra ánh sáng có bước sóng λ = 0,5μm tỏa ra đều theo mọi hướng. Nếu coi bán kính con ngươi của mắt là 4mm và mắt còn có thể cảm nhận được ánh sáng khi tối thiểu có 100 phôtôn lọt vào mắt trong 1s. Bỏ qua sự hấp thụ phôtôn của môi trường. Khoảng cách xa nguồn sáng nhất mà mắt còn trông thấy nguồn gần bằng
A. 27 km
B. 470 km
C. 502 km
D. 251 km
- Câu 243 : Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,30 μm vào một chất thì thấy chất đó phát ra ánh sáng có bước sóng 0,50 μm. Cho rằng công suất của chùm sáng phát quang chỉ bằng 0,01 công suất của chùm sáng kích thích. Hãy tính tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích phát trong cùng một khoảng thời gian.
A. 0,017
B. 1,7
C. 0,6
D. 0,006
- Câu 244 : Chiếu ánh sáng trắng (cóbiến đổi từ 400nm tới 760nm) vào tấm kim loại có công thoát có electron bật ra không? Nếu có hãy tính vận tốc ban đầu cực đại của e quang điện. Biết rằng năng lượng electron nhận được dùng vào 2 việc. làm cho electron thoát ra khỏi kim loại, phần còn lại ở dạng động năng của electron. Cho .
A. Có
B. Không
C. Có
D. Có
- Câu 245 : Chất flurexein hấp thụ ánh sáng kích thích có bước sóng 0,48μm và phát ra ánh sáng có bước sóng 0,64μm. Biết hiệu suất của sự phát quang này là 9%. Số phôtôn của ánh sáng kích thích chiếu đến trong 1s là hạt. Số phô tôn của chùm sáng phát quang phát ra trong 1s là
A.
B.
C.
D.
- Câu 246 : Khi êlectrôn nhận được photon ánh sáng chiếu tới một phần năng lượng của photon dùng để giải phóng elêctrôn ra khỏi nguyên tử, phần còn lại biến thành động năng của elêctrôn. Chiếu lần lượt 2 bức xạ điện từ có bước sóng và với vào một tấm kim loại thì tỉ số động năng ban đầu cực đại của quang electron bứt ra khỏi kim loại khi chiếu hai bức xạ là 9. Giới hạn quang điện của kim loại là . Tính tỷ số
A. 8/7
B. 2
C. 16/9
D. 16/7
- Câu 247 : Cho các hằng số và nếu công thoát êlectron của một kim loại là 4,14 eV thì giới hạn quang điện của kim loại này là
A. 0,35
B. 0,3
C. 0,42
D. 0,26
- Câu 248 : Ánh sáng huỳnh quang của một chất có bước sóng . Chiếu vào chất đó bức xạ có bước sóng nào dưới đây sẽ không có sự phát quang?
A. 0,2
B. 0,3
C. 0,4
D. 0,6
- Câu 249 : Giới hạn quang điện của nhôm và natri lần luợt là và . Biết Js, , . Công thoát của nhôm lớn hơn của natri một lượng là
A. 0,140 eV
B. 0,322 eV
C. 0,966 eV
D. 1,546 eV
- Câu 250 : Giới hạn quang dẫn của một chất bán dẫn là . Lấy và Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn (năng lượng kích hoạt) của chất đó là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 251 : Trong y học, người ta dùng một laze phát ra chùm sáng có bước sóng để “đốt” các mô mềm. Biết rằng để đốt được phần mô mềm có thể tích thì phần mô này cần hấp thụ hoàn toàn năng lượng của phôtôn của chùm laze trên. Coi năng lượng trung bình để đốt hoàn toàn mô là 2,53 J. Lấy J.s, Giá trị của là:
A. 589 nm
B. 683 nm
C. 485 nm
D. 489 nm
- Câu 252 : Giới hạn quang điện của Cs là . Công thoát của Cs bằng
A. 3,74 eV
B. 2,14 eV
C. 1,52 eV
D. 1,88 eV
- Câu 253 : Nguồn sáng thứ nhất có công suất phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Nguồn sáng thứ hai có công suất phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Trong cùng một khoảng thời gian, tỷ số giữa số phôtôn mà nguồn thứ nhất phát ra so với số phôtôn thứ hai phát ra là 3: 1. Tỉ số là
A. 3
B.
C.
D. 4
- Câu 254 : Công thoát của Electron khỏi đồng là J. Biết hằng số Plang là J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không là m/s. Khi chiếu bức xạ có bước sóng nào dưới đây vào kim loại đồng, thì hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra
A. 0,60 μm
B. 0,09 μm
C. 0,20 μm
D. 0,04 μm
- Câu 255 : Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số . Biết số photon mà nguồn sáng phát ra trong mỗi giây là photon. Lấy J.s; m/s. Công suất phát xạ của nguồn sáng xấp xỉ bằng
A. 2 W
B. 10 W
C. 0,1 W
D. 0,2 W
- Câu 256 : Công suất của một nguồn sáng là P =2,5 W. Biết nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Cho hằng số Plăng Js và tốc độ ánh sáng trong chân không m/s. Số phôtôn phát ra từ nguồn sáng trong một phút là
A.
B.
C.
D.
- Câu 257 : Một bức xạ hồng ngoại truyền trong môi trường có chiết suất 1,4 thì có bước sóng và một bức xạ từ ngoại truyền vào trong môi trường có chiết suất 1,5 có bước sóng . Tính tỉ số năng lượng phôtôn 2 và phôtôn 1 là
A. 24 lần
B. 50 lần
C. 20 lần
D. 230 lần
- Câu 258 : Trong chân không, ánh sáng đó có bước sóng 720 nm, ánh sáng tím có bước sóng 400 nm. Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là 1,33 và 1,34. Tỉ số năng lượng của phôtôn đó và năng lượng phôtôn tím trong môi trường bên là
A.
B.
C.
D.
- Câu 259 : Nếu trong một môi trường ta biết được bước sóng của lượng tử bằng và năng lượng là , thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó bằng bao nhiêu? (Biết h là hằng số Plăng, c là tốc độ ánh sáng trong chân không.)
A.
B.
C.
D.
- Câu 260 : Laze A phát ra chùm bức xạ có sóng với công suất 0,8 W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa phôtôn của laze B với số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là
A. 1
B.
C. 2
D. 3,4
- Câu 261 : Theo thuyết năng lượng từ ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ dọc theo các tia sáng
B. Phôtôn của ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau
C. Năng lượng của một phôtôn không đổi khi truyền trong chân không
D. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và chuyển động
- Câu 262 : Một nguồn sáng có công suất 3,58 W, phát ra ánh sáng tỏa đều theo mọi hướng mà mỗi phôtôn có năng lượng . Một người quan sát đứng cách nguồn sáng 300 km. Bỏ qua sự hấp thụ ánh sáng bởi khí quyển. Tính số phôtôn lọt vào mắt người quan sát trong mỗi giây. Coi bán kính con người là 2 mm.
A. 70
B. 80
C. 90
D. 100
- Câu 263 : Một nguồn sáng có công suất 2,4 W, phát ra ánh sáng có bước sóng tỏa theo mọi hướng. Hãy xác định khoảng cách xa nhất người còn trông thấy được nguồn sáng này. Biết rằng mắt còn cảm nhận được ánh sáng khi còn ít nhất 100 phôtôn lọt vào mắt mỗi giây. Cho hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không . Coi đường kính con người vào khoảng 4 mm. Bỏ qua sự hấp thụ ánh sáng bởi khí quyển.
A. 470 km
B. 274 km
C. 220 km
D. 269 km
- Câu 264 : Ánh sáng đơn sắc với bước sóng chiếu vuông góc vào một diện tích . Cho hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không . Nếu cường độ ánh sáng bằng thì số phôtôn đập lên diện tích ấy trong một đơn vị thời gian là
A.
B.
C.
D.
- Câu 265 : Có hai tia sáng đơn sắc khác nhau (1) và (2) cùng chiến tới một thấu kính lồi (làm bằng thủy tinh) theo phương song song với trục chính (hình vẽ). Phát biểu nào sau đây là chính xác:
A. Chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng ứng với tia sáng (1) lớn hơn chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng ứng với tia sáng
B. Năng lượng của phôtôn ứng với tia sáng (1) nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ứng với tia sáng (2)
C. Tiêu điểm chung của thấu kính cho cả hai tia sáng là A
D. Ánh sáng ứng với tia sáng (1) có bước sóng ngắn hơn ánh sáng ứng với tia sáng (2)
- Câu 266 : Công thoát của một kim loại là 4,5 EV. Trong các bức xạ , những bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện nếu chiếu vào bề mặt kim loại trên? Cho hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không và
A.
B.
C.
D. Không có bức xạ nào
- Câu 267 : Biết công thoát của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: 2.89 eV; 2,26 eV; 4,78 eV và 4,14 eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?
A. Kali và đồng
B. Canxi và bạc
C. Bạc và đồng
D. Kali và canxi
- Câu 268 : Trong thí nghiệm Hécxơ, nếu chiếu ánh sáng hồng ngoại vào lá kẽm tích điện âm thì
A. Điện tích âm của lá kẽm mất đi
B. Tấm kẽm sẽ trung hòa về điện
C. Điện tích của tấm kẽm không thay đổi
D. Tấm kẽm tích điện dương
- Câu 269 : Khi chiếu chùm tia tử ngoại liên tục và tấm kẽm tích điện âm thì tấm kẽm
A. Mất dần election và trở thành mang điện dương
B. Mất dần điện tích âm và trở thành trung hòa điện
C. Mất dần điện tích dương
D. Vẫn tích điện âm
- Câu 270 : Động năng ban đầu cực đại của các êlectrôn (electron) quang điện
A. không phụ thuộc bước sóng ánh sáng kích thích
B. phụ thuộc cường độ ánh sáng kích thích
C. không phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt
D. phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt và bước sóng ánh sáng kích thích
- Câu 271 : Chiếu chùm phôtôn có năng lượng vào tấm kim loại có công thoát thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện là
A.
B.
C.
D.
- Câu 272 : Một chùm ánh sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại và làm bứt các êlectrôn (êlectron) ra khỏi kim loại này. Nếu tăng cường độ chùm sáng đó lên ba lần thì
A. số lượng êlectrôn thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng ba lần
B. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng ba lần
C. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng chín lần
D. công thoát của êlectrôn giảm ba lần
- Câu 273 : Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về
A. sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử
B. sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô
C. cấu tạo của các nguyên tử, phân tử
D. sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử
- Câu 274 : Chiếu chùm phôtôn có năng lượng vào tấm kim loại có công thoát . Biết động năng cực đại của electron bằng hiêu năng lượng của phôtôn công thoát, khối lượng của electron là . Tốc độ cực đại electron khi vừa bứt ra khỏi bề mặt là
A.
B.
C.
D.
- Câu 275 : Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, khi chiếu chùm sáng kích thích vào catốt thì có hiện tượng quang điện xảy ra. Để triệt tiêu dòng quang điện, người ta đặt vào giữa anốt và catốt một hiệu điện thế gọi là hiệu điện thế hãm. Hiệu điện thế hãm này có độ lớn
A. làm tăng tốc êlectrôn (êlectron) quang điện đi về anốt
B. phụ thuộc vào bước sóng của chùm sáng kích thích
C. không phụ thuộc vào kim loại làm catốt của tế bào quang điện
D. tỉ lệ với cường độ của chùm sáng kích thích
- Câu 276 : Gọi và lần lượt là hai bước sóng ứng với các vạch đỏ và vạch lam của dãy Banme (Balmer), là bước sóng dài nhất của dãy Pasen (Paschen) trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô. Biểu thức liên hệ giữa , , là
A.
B.
C.
D.
- Câu 277 : Cho hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng trong chân không . Chiếu vào tấm kim loại có công thoát electron là 1,88 eV, ánh sáng bước sóng . Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phòng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Động năng đó bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 278 : Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của
A. một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectrôn (electron)
B. một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó
C. các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau
D. một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó
- Câu 279 : Khi chiếu lần lượt hai bức xạ có tần số là (với ) vào một quả cầu kim loại đặt cô lập thì đều xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu lần lượt là . Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ trên vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là
A.
B.
C.
D.
- Câu 280 : Hai tấm kim loại A và K đặt song song đối diện nhau và nối với nguồn điện một chiều. Tấm kim loại K có công thoát electron 2,26 eV, được chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bươc sóng lần lượt là và , làm bứt các electron bay về phía tấm A. Cho hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng và điện tích electron là C. Hiệu điện thế đủ để không có electron đến được tấm A là
A.
B.
C.
D.
- Câu 281 : Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô , nếu biết bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong dãy Laiman là và bước sóng của vạch kề với nó trong dãy này là thì bước sóng của vạch quang phổ trong dãy Banme là
A.
B.
C.
D.
- Câu 282 : Hai tấm kim loại P và Q đặt song song đối diện nhau và nối với nguồn điện một chiều. Tấm kim loại P có công thoát electron bay về phía tấm Q. Cho hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng và điện tích của electron là C. Hiệu điện thế đủ để không có electron đến được tấm Q là
A. -1,125V
B. +1,125V
C. +2,5V
D. -2,5V
- Câu 283 : Khi có hiện tượng quang điện xảy ra trong tế bào quang điện, phát biểu nào sau đây là sai
A. Giữ nguyên chùm sáng kích thích, thay đổi kim loại làm catốt thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (electron) quang điện thay đổi
B. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catốt, giảm tần số của ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (electron) quang điện giảm
C. Giữ nguyên tần số của ánh sáng kích thích và kim loại làm catốt, tăng cường độ chùm sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (electron) quang điện tăng
D. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catốt, giảm bước sóng của ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (electron) quang điện tăng
- Câu 284 : Một tế bào quang điện, khi chiếu bức xạ thích hợp và điện áp giữa anốt và catốt có 1 giá trị nhất định thì chỉ có 30% quang electron bứt ra khỏi catốt đến được với anot. Người ta đo được cường độ dòng điện chạy qua tế bào lúc đó là 3 Ma. Cường độ dòng quang điện bão hòa là
A. 6 mA
B. 1 mA
C. 9 mA
D. 10 mA
- Câu 285 : Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được
A. hiện tượng quang – phát quang
B. hiện tượng giao thoa ánh sáng
C. nguyên tắc hoạt động của pin quang điện
D. hiện tượng quang điện ngoài
- Câu 286 : Hai tấm kim loại phẳng A và B đặt song song đối diện với nhau và được nối kín bằng một ampe kế. Chiếu chùm bức xạ vào tấm kim loại A, làm bứt các quang electron và chỉ có 25% bay về tấm B. Nếu số chỉ của ampe kế là electron bứt ra khỏi tấm A trong 1 s là
B.
C.
D.
- Câu 287 : Gọi năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt là , và thì
A.
B.
C.
D.
- Câu 288 : Hai tấm kim loại phẳng A và B đặt song song đối diện với nhau và được nối kín bằng một ampe kế. Chiếu chùm bức xạ công suất là 3 mW mà mỗi phôtôn có năng lượng (J) vào tấm kim loại A, làm bứt các quang electron. Cứ 10000 phôtôn chiếu vào catốt thì có 94 electron bị bứt ra và chỉ một số đến được bản B. Nếu số chỉ của ampe kế là thì có bao nhiêu phần trăm electron không đến được bản B?
A. 74 %
B. 30%
C. 26%
D. 19%
- Câu 289 : Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng chàm thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là
A. ánh sáng tím
B. ánh sáng vàng
C. ánh sáng đỏ
D. ánh sáng lục
- Câu 290 : Hai tấm kim loại phẳng A và B đặt song song đối diện với nhau và nối với nguồn điện 1 chiều. Tấm kim loại K có giới hạn quang điện là , được chiếu ánh sáng có bước sóng thì động năng cực đại của electron quang điện khi đập vào tấm A là.. Cho hằng số Plăng và tốc độ ánh sáng là , . Hiệu điện thế giữa tấm A và tấm K là
A. 2 (V)
B. 1,5 (V)
C. – 1 (V)
D. 0,5 (V)
- Câu 291 : Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô, bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong dãy Lai-man và trong dãy Ban-me lần lượt là và . Bước sóng dài thứ hai thuộc dãy Lai-man có giá trị là
A.
B.
C.
D.
- Câu 292 : Trong một thí nghiệm, hiện tượng quang điện xảy ra khi chiếu chùm sáng đơn sắc tới bề mặt tấm kim loại. Nếu giữ nguyên bước sóng ánh sáng kích thích mà tăng cường độ của chùm sáng thì
A. số êlectron bật ra khỏi tấm kim loại trong một giây tăng lên
B. động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện tăng lên
C. giới hạn quang điện của kim loại bị giảm xuống
D. vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện tăng lên
- Câu 293 : Một tụ điện phẳng có hai bản là M và N làm bằng kim loại có công thoát electron là 1,4 eV. Chiếu một chùm bức xạ điện từ mỗi phôtôn có năng lượng 2,25 eV vào một bản M. Đối với các electron bứt ra có động năng ban đầu cực đại thì động năng đó bằng năng lượng phôtôn hấp thụ được trừ cho công thoát. Hiệu điện thế bằng bao nhiêu để electron thoát ra trên bản M bay trong khoảng chân không giữa hai bản tụ và dừng trên bản N
A. -1,7(V)
B. 1,7(V)
C. -0,85(V)
D. 0,85(V)
- Câu 294 : Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng
A. Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ
B. Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên
C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ
D. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn
- Câu 295 : Công thoát electron của quả cầu kim loại là 2,36 eV. Chiếu ánh sáng kích thích phôtôn có năng lượng 4,78 eV vào quả cầu lom loại trên đặt cô lập thì điện thế cực dại của quả cầu là
A. 2,11 V
B. 2,42 V
C. 1,1 V
D. 11 V
- Câu 296 : Pin quang điện là nguồn điện, trong đó
A. hóa năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng
B. quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng
C. cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng
D. nhiệt năng được biến đổi tực tiếp thành điện năng
- Câu 297 : Chiếu bức xạ điện tử có bước sóng vào tấm kim loại có giới hạn quang điện (được đặt cô lập và trung hòa điện) thì điện thế cực đại của nó là 3 (V). Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là , , . Tính bước sóng
A. 0,1132
B. 0,1932
C. 0,4932
D. 0,0932
- Câu 298 : Theo tiên đề của Bo, khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng , khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng và khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng . Biểu thức xác định là
A.
B.
C.
D.
- Câu 299 : Chiếu chùm phôtôn có năng lương 10 eV vào một quả cầu bằng kim loại có công thoát 3 (eV) đặt cô lập và trung hòa về điện. Sau khi chiếu một thời gian quả cầu nối với dất qua một điện trở 2Ω thì dòng điện cực đại qua điện trở là
A. 1,32 A
B. 2,34 A
C. 2,64 A
D. 3,5 A
- Câu 300 : Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r0. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt
A.
B.
C.
D.
- Câu 301 : Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai
A. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn
B. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng
C. Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ
D. Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn
- Câu 302 : Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào
A. hiện tượng tán sắc ánh sáng
B. hiện tượng quang điện ngoài
C. hiện tượng quang điện trong
D. hiện tượng phát quang của chất rắn
- Câu 303 : Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi
A. chiếu vào tấm kim loại này một chùm hạt nhân heli
B. chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp
C. cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này
D. tấm kim loại này bị nung nóng bởi một nguồn nhiệt
- Câu 304 : Chiếu đồng thời ba bức xạ có bước sóng lần lượt là và vào một quả cầu kim loại (có công thoát electron là ) đặt cô lập và trung hòa về điện. Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là , , . Sau khi chiếu một thời gian điện thế cực đại của quả cầu đạt được là
A. 2,38 V
B. 4,07 V
C. 1,69
D. 0,69 V
- Câu 305 : Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai
A. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ dọc theo các tia sáng
B. Phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau
C. Năng lượng của một phôtôn không đổi khi truyền trong chân không
D. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động
- Câu 306 : Khi chiếu bức xạ có tần số vào một quả cầu kim loại đặt cô lập trung hòa về điện thì xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là và động năng ban đầu cực đại của electron quang điện đúng bằng công thoát của kim loại. Chiều tiếp bức xạ có tần số vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là . Hỏi chiếu riêng bức xạ có tần số f vào cầu nối trên đang trung hòa về điện thì điện thế cực đại của quả cầu là
A.
B.
C.
D.
- Câu 307 : Khi chiếu bức xạ có bước sóng vào một quả cầu kim loại đặt cô lập và trung hòa về điện thì xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu và động năng ban đầu cực đại của electron quang điện đúng bằng nửa công thoát của kim loại. Chiếu tiếp bức xạ có bước sóng vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là . Hỏi chiếu riêng bức xạ có bước sóng vào quả cầu nói trên đang trung hòa về điện thì điện thế cực đại của quả cầu là
A.
B.
C.
D.
- Câu 308 : Gọi lần lượt là năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, phôtôn ánh sáng lam và phôtôn ánh sáng tím. Ta có
A.
B.
C.
D.
- Câu 309 : Pin quang điện là nguồn điện
A. biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng
B. biến đổi trực tiếp nhiệt năng thành điện năng
C. hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài
D. hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
- Câu 310 : Một điện cực phẳng làm bằng kim loại có công thoát được chiếu bởi bức xạ photon có năng lượng . Cho điện tích của electron là (J). Hỏi electron quang điện có thể rời xa bề mặt một khoảng tối đa bao nhiêu nếu bên ngoài điện cực có một điện trường cản là 5 (V/m)
A. 0.2 m
B. 0,4 m
C. 0,1 m
D. 0,3 m
- Câu 311 : Một quả cầu bằng nhôm được chiếu bởi bức xạ tử ngoại có bước sóng 83 nm xảy ra hiện tượng quang điện. Biết giới hạn quang điện của nhôm là 332nm. Cho rằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không . Hỏi electron quang điện có thể rời xa bề mặt một khoảng tối đa bao nhiêu nếu bên ngoài điện cực có một điện trường cản là 7,5 (V/cm).
A. 0,018 m
B. 1,5 m
C. 0,2245 m
D. 0,015 m
- Câu 312 : Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,45pm chiếu vào bề mặt của một kim loại. Công thoát của kim loại làm catod là A = 2,25eV. Tính vận tốc cực đại của các electron quang điện bị bật ra khỏi bề mặt của kim loại đó
A.
B.
C.
D.
- Câu 313 : Cho chum hẹp các electron quang điện có tốc độ (m/s) và hướng nó vào một từ trường đều có cảm ứng từ (T) theo hướng vuông góc với từ trường. Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt là (kg) và (C). Xác định bán kính quỹ đạo các electron đi trong từ trường
A. 6 cm
B. 4,5 cm
C. 5,7 cm
D. 4,6 cm
- Câu 314 : Cho chum hẹp các electron quang điện và hướng nó vào một từ trường đều cảm ứng từ theo phương vuông góc với từ trường. Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt là (kg) và (C). Tính chu kì của electron trong từ trường.
A. 1 μs
B. 2 μs
C. 0,26 μs
D. 0,36 μs
- Câu 315 : Trong nguyên tử hiđrô, khi êlêctrôn chuyển động trên quỳ đạo K với bán kính m thì tốc độ của elêctrôn chuyển động trên quỹ đạo đó là
A.
B.
C.
D.
- Câu 316 : Khi chiếu một photon có năng lượng 5,5 eV vào tấm kim loại có công thoát 2 eV. Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần cpfn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Tách ra một electron rồi cho bay từ M đến N trong một điện trường với hiệu điện thế . Động năng của electron tại điểm N là
A. 1,5 (eV).
B. 2,5 (eV).
C. 5,5 (eV).
D. 3,5 (eV).
- Câu 317 : Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số . Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang
A. 0,55 μm
B. 0,40 μm
C. 0,38 μm
D. 0,45 μm
- Câu 318 : Khi chiếu một bức xạ có bước sóng 400 (nm) vào bề mặt catốt của một tế bào quang điện có công thoát 2 (eV). Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ lớn nhất rồi cho bay từ M đến N trong một điện trường mà hiệu điện thế . Tính tốc độ của electron tại điểm N.
A.
B.
C.
D.
- Câu 319 : Cho chum hẹp các electron quang điện có tốc độ (m/s) bay dọc theo đường sức trong một điện trường đều có cường độ 9,1 (V/m) sao cho hướng của vận tốc ngược hướng với điện trường. Tính quãng đường đi được sau thời gian 1000 ns.Biết khối lượng và điện tích của electron lần lượt là kg và C.
A. 1,6 (m)
B. 1,8 (m)
C. 0,2 (m)
D. 2,5 (m)
- Câu 320 : Kim loại làm catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện . Lần lượt chiếu tới bề mặt catốt hai bức xạ có bước sóng và thì vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra khỏi bề mặt catốt khác nhau 2 lần. Giá trị của là
A. 0,515 μm
B. 0,585μm
C. 0,545 μm
D. 0,595μm
- Câu 321 : Hai bản kim loại phẳng có độ dài 30 cm đặt nằm ngang, song song cách nhau một khoảng 16 cm. Giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế 4,55 (V). Hướng một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ (m/s) theo phương ngang vào giữa hai bản tại điểm O cách đều hai bản. Khối lượng của electron là kg. Tính thời gian electron chuyển động trong tụ
A. 100 (ns)
B. 50 (ns)
C. 179 (ns)
D. 300 (ns)
- Câu 322 : Hai bản kim loại phẳng đặt nằm ngang,đối diện, song song cách nhau một khoảng d tạo thành một tụ điện phẳng. Giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế U. Hướng một chùm hẹp các electron quang điện có tốc độ v theo phương ngang đi vào giữa hai bản tại điểm O cách đều hai bản thì khi nó vừa ra khỏi hai bản nó có vận tốc 2v. Khi vừa ra khỏi tụ điện vecto vận tốc hợp với vecto vận tốc ban đầu một góc
A.
B.
D.
D.
- Câu 323 : Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng sang trạng thái dừng có năng lượng . Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 324 : Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên ừong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch
A. 3
B. 1
C. 6
D. 4
- Câu 325 : Hai bản cực A, B của một tụ điện phẳng rất rộng làm bằng kim loại đặt song song và đối diện nhau. Đặt giữa hai bản A và B một hiệu điện thế . Chiếu vào tâm O của bản A một bức xạ đơn sắc thích hợp làm bứt các electron ra khỏi bề mặt (xem hình). Tính và b.
A.
B.
C.
D.
- Câu 326 : Hai bản cực A,B của một tụ điện phẳng rất rộng làm bằng kim loại đặt song song và đối diện nhau. Khoảng cách giữa hai bản là 4cm. Chiếu vào tâm O của bàn A một bức xạ đơn sắc thì tốc độ ban đầu cực đại của các electron quang điện là (m/s). Khối lượng và điện tích của electron là kg và C. Đặt giữa hai bản A và B một hiệu điện thế U = 4,55 (V). Các electron quang điện có thể tới cashc bản B một đoạn gần nhất là bao nhiêu?
A. 6,4 cm.
B. 2,5 cm.
C. 1,4 cm.
D. 2,6 cm.
- Câu 327 : Hai bản cực A, B của một tụ điện phẳng làm bằng kim loại. Khoảng cách giữa hai bản là 4cm. Chiếu vào tâm O của bản A một bức xạ đơn sắc có bước sóng thì tốc độ ban đầu cực đại của các electron quang điện là (m/s). Đặt giữa hai bản A và B một hiệu điện thế . Khối lượng và điện tích của electron là kg. Khi các electron quang điện rơi trở lại bản A, điểm rơi cách O một đoạn xa nhất bằng bao nhiêu?
A. 5 cm
B. 2,5 cm
C. 2,8 cm
D. 2,9 cm
- Câu 328 : Một kim loại có công thoát êlectron là . Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng , , μm và . Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là
A. và
B. và
C. , và
D. , và
- Câu 329 : Trong quang phổ vạch của Hiđrô (quang phổ của Hiđrô), bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Laiman ứng với sự chuyển của électron (électron) từ quỹ đạo L về quỹ đạo K là 0,1217 μm, vạch thứ nhất của dãy Banme ứng với sự chuyển M → L là 0,6563 μm. Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Laiman ứng với sự chuyển M → K bằng
A. 0,1027 μm
B. 0,5346 μm
C. 0,7780 μm
D. 0,3890 μm
- Câu 330 : Hai bản cực A, B của một tụ điện phẳng rất rộng làm bằng kim loại đặt song song và đối diện nhau. Chiếu vào tâm O của bản A một bức xạ đơn sắc thích hợp làm bứt các electron ra khỏi về mặt (xem hình). Đặt giữa hai bản A và B một hiệu điện thế . Để electron quang điện đập vào bản B tại điểm D xa I nhất thì quang electron phải có tốc độ ban đầu cực đại và bay theo phương Ox. Tính R
A.
B.
C.
D.
- Câu 331 : Lần lượt chiếu vào một tấm kim loại có công thoát là 2eV các ánh sáng đơn sắc có bước sóng và . Ánh sáng đơn sắc nào có thể làm các électron trong kim loại bứt ra ngoài
A.
B.
C. và
D. không có đáp án nào
- Câu 332 : Chiếu bức xạ thích hợp vào tâm của catốt của một tế bào quang điện thì tốc độ ban đầu cực đại của các electron quang điện là (m/s). Đặt hiệu điện thế giữa anốt và catốt là . Coi anốt và catốt là các bản phẳng rất rộng song song và cách nhau một khoảng 1 (cm). Khối lượng và điện tích của electron là kg và C. Tìm bán kính lớn nhất của miền trên anốt có electron quang điện đập vào.
A. 6,4 cm
B. 2,5 cm
C. 2,4 cm
D. 2,3 cm
- Câu 333 : Hai bản kim loại A và B phẳng, rộng, đặt song song, đối diện và cách nhau một khoảng d. Đặt vào A và B một hiệu điện thế , sau đó chiếu vào tâm của tấm B một chum sáng thì thấy xuất hiện các quang electron bay về phía tấm A. Tìm bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anốt có electron đập vào. Biết rằng lúc này nếu đặt vào A và B một hiệu điện thế vừa đúng thì không còn electron nào đến được A.
A.
B.
C.
D.
- Câu 334 : Thiết lập hệ trục tọa độ Đề các vuông góc Oxyz, trong một vùng không gian tồn tại một điện trường đều và một từ trường đều. Biết véc tơ cường độ điện trường song song cùng chiều với Ox, véc tơ cảm ứng từ song song cùng chiều với Oy. Cho một chùm hẹp các electron quang điện chuyển động vào không gian đó theo hướng Oz thì
A. lực từ tác dụng lên electron ngược hướng Ox
B. lực điện tác dụng lên electron theo hướng Ox
C. lực điện tác dụng lên electron theo hướng Oy
D. lực từ tác dụng lên electron theo hướng Ox
- Câu 335 : Hướng chùm electron quang điện có tốc độ (m/s) vào một điện trường đều và một từ trường đều có cảm ứng từ (T) thì nó vẫn chuyển động theo một đường thẳng. Biết vecto E song song cùng chiều với Ox, véc tơ B song song cùng chiều với Oy, véc tơ vận tốc song song cùng chiều với Oz (Oxyz là hệ trục tọa độ Đề các vuông góc). Độ lớn của véc tơ cường độ điện trường là
A. 20 V/m
B. 30 V/m
C. 40 V/m
D. 50 V/m
- Câu 336 : Chiếu lên bề mặt một tấm kim loại công thoát A = 2,1 eV chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,485 μm. Người ta tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có vận tốc ban đầu cực đại hướng vào một không gian có cả điện trường và từ trường đều . Ba véc tơ và vuông góc nhau từng đôi một. Cho . Để các electron vẫn tiếp tục chuyển động thẳng và đều thì cường độ điện trường có giá trị nào sau đây
A. 40,28 V/m
B. 402,8 V/m
C. 201,4 V/m
D. 80544,2 V/m
- Câu 337 : Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là 5 μm. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là m/s và hằng số Plank là . Tính năng lượng kích hoạt của chất đó
A.
B. 3,97 eV
C. 0,35 eV
D. 0,25 eV
- Câu 338 : Một mạch điện gồm một bộ pin có suất điện động 12 V và điện trở trong 4 Ω mắc nối tiếp với quang điện trở. Khi quang trở không được chiếu sáng thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chỉ vào khoảng 1,2 μA. Xác định điện trở của quang điện ở trong bóng tối. Khi quang trở được chiếu sáng thì cường độ dòng điện trong mạch là 0,5 A. Tính điện trở của quang điện trở lúc được chiếu sáng.
A. 20 Ω
B. 2 Ω
C. 30 Ω
D. 15 Ω
- Câu 339 : Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính theo công thức .(eV) (n=l,2,3,...). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đao dừng n = 3 sang quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng bằng
A. 0,4350 μm
B. 0,4861 μm
C. 0,6576 μm
D. 0,4102 μm
- Câu 340 : Một bộ pin quang điện gồm nhiều pin mắc nối tiếp. Diện tích tổng cộng của các pin là . Dòng áng sáng chiếu vào bộ pin có cường độ . Khi cường độ dòng điện mà bộ pin cung cấp cho mạch ngoài là 2,5 A thì điện áp đo được hai cực của bộ pin là 20 V. Hiệu suất của bộ pin là
A. 43,6 %.
B. 14,25 %.
C. 12,5 %.
D. 28,5%.
- Câu 341 : Năng lương các trang thái dừng của nguyên tử hidro đươc tính theo biểu thức (eV) với . Kích thích để nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng m lên trạng thái dừng n bằng photon có năng lượng 2,856 eV, thấy bán kính quỹ đạo tăng lên 6,25 lần. Bước sóng nhỏ nhất mà nguyên tử có thể phát ra sau khi ngừng kích thích là
A.
B.
C.
D.
- Câu 342 : Cho: ; ; . Khi êlectrôn (êlectron) trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng sang quỹ đạo dừng có năng lượng thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng
A.
B.
C.
D.
- Câu 343 : Khi nguyên tử Hiđro ở mức năng lượng kích thích P chuyển xuống các mức năng lượng thấp hơn sẽ có khả năng phát ra tối đa bao nhiêu vạch phổ
A. 4
B. 5
C. 12
D. 15
- Câu 344 : Theo mẫu nguyên tử Bo, một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, êlectron của nguyên tử chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính . Khi nguyên tử này hấp thụ một phôtôn có năng lượng thích hợp thì êlectron có thể chuyển lên quỹ đạo dừng có bán kính bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 345 : Trong nguyên tử Hiđrô xét các mức năng lượng từ P trở xuống đến K có bao nhiêu khả năng kích thích để bán kính quỹ đạo của electron tăng lên 9 lần?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 346 : Công thoát electron khỏi đồng là . Biết hằng số Plăng là , tốc độ ánh sáng trong chân không là m/s. Giới hạn quang điện của đồng là
A.
B.
C.
D.
- Câu 347 : Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 0,1026 µm. Lấy , và . Năng lượng của phôtôn này bằng
A. 11,2 eV
B.1,21 eV
C. 121 eV
D. 12,1 eV
- Câu 348 : Gọi là bán kính quỹ đạo dừng thứ nhất của nguyên tử hiđro. Khi bị kích thích nguyên tử hiđro không thể có quỹ đạo
A.
B.
C.
D.
- Câu 349 : Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do (dao động riêng) với tần số góc rad/s. Điện tích cực đại trên tụ điện là . Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng thì điện tích trên tụ điện là
A.
B.
C.
D.
- Câu 350 : Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là . Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt
A.
B.
C.
D.
- Câu 351 : Năng lượng Ion hóa nguyên tô hiđrô ở trạng thái cơ bản có giá trị W = 13,6 (eV). Bức xạ có bước sóng ngắn nhất mà nguyên tử hiđrô có thể phát ra được là
A. 91,3 nm
B. 9,13 nm
C. 0,1026 mm
D. 0,1216 mm
- Câu 352 : Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 2 mH và tụ điện có điện dung C = 0,2µF. Biết dây dẫn có điện trở thuần không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Chu kì dao động điện từ riêng trong mạch là
A.
B.
C.
D.
- Câu 353 : Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng kg lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang bản tích điện dương ở trên, bản tích điện âm ở dưới. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 1000V, khoảng cách giữa hai bản là 4,8mm, lấy . Chiếu tia tử ngoại làm hạt bụi mất một số electron và rơi xuống với gia tốc . Tính số hạt electron mà hạt bụi đã mất:
A. 18 000 hạt
B. 20 000 hạt
C. 24 000 hạt
D. 28 000 hạt
- Câu 354 : Trong chân không, ánh sáng tím có bước sóng . Mỗi phôtôn của ánh sáng này mang năng lượng xấp xỉ bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 355 : Bức xạ trong dãy Laiman của nguyên tử hyđro có bước sóng ngắn nhất là Mức năng lượng thấp nhất của nguyên tử hyđro bằng:
A.
B.
C.
D.
- Câu 356 : Catot của một tế báo quang điện có công thoát Chiếu vào catot của tế bào quang điện trên chùm ánh sáng có bước sóng Tìm vận tốc cực đại của quang electron khi thoát khỏi catot
A. 403,304 m/s
B.
C. 674,3 km/s
D. 67,43 km/s
- Câu 357 : Giới hạn quang điện của canxi là thì công thoát electron ra khỏi bề mặt canxi là
A.
B.
C.
D.
- Câu 358 : Khi truyền trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng , ánh sáng tím có bước sóng . Cho ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là và . Khi truyền trong môi trường trong suốt trên, tỉ số năng lượng của photon có bước sóng so với năng lượng photon của bước sóng bằng
A. 133/134
B. 134/133
C. 5/9
D. 9/5
- Câu 359 : Năng lượng của nguyên tử hidro cho bởi biểu thức . Chiếu vào đám khí hideo ở trạng thái cơ bản bức xạ điện từ có tần số f, sau đó đám khí phát ra 6 bức xạ có bước sóng khác nhau. Tần số f là
A.
B.
C.
D.
- Câu 360 : Mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không, gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 4 mH và tụ điện có điện dung 9nF. Trong mạch có dao động điện từ riêng, hiệu điện thế cực đại giữa hai bản cực của tụ điện bằng 5V. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 3V thì cường độ dòng điện trong cuộn cảm bằng
A. 3 mA
B. 6 mA
C. 9 mA
D. 12 mA
- Câu 361 : Chiếu bức xạ có bước sóng 0,5 μm vào một tấm kim loại có công thoát 1,8 eV. Dùng màn chắn tách một chùm hẹp các electron quang điện và cho nó bay vào một điện trường từ A đến B sao cho . Vận tốc nhỏ nhất và lớn nhất của electron khi tới B lần lươt là
A. và
B. và
C. và
D. và
- Câu 362 : Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng chiếu vào bề mặt của một kim loại. Công thoát của kim loại làm catod là A = 2,25eV. Tính giới hạn quang điện của kim loại đó.
A.
B.
C.
D.
- Câu 363 : Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây có độ tự cảm có điện trở thuần và tụ điện có điện dung 6nF. Điện áp cực đại trên tụ lúc đầu 10V. Để duy trì dao động điện từ trong mạch người ta dùng một pin có suất điện động là 10V, có điện lượng dự trữ ban đầu là 400C. Nếu cứ sau 12 giờ phải thay pin mới thì hiệu suất sử dụng của pin là
A. 80%
B. 60%
C. 40%
D. 54%
- Câu 364 : Công thoát electron ra khỏi kim loại , hằng số Plăng , vận tốc ánh sáng trong chân không . Giới hạn quang điện của kim loại đó là
A.
B.
C.
D.
- Câu 365 : Theo tiên đề của Bo, khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng , khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng và khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo k thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng . Biểu thức xác định là
A.
B.
C.
D.
- Câu 366 : Trong nguyên tử Hiđrô, khi electron chuyển động trên quỹ đạo M thì vận tốc của electron là . Khi electron hấp thụ năng lượng và chuyển lên quỹ đạo P thì vận tốc của electron là . Tỉ số vận tốc là
A. 4
B. 0,5
C. 2
D. 0,25
- Câu 367 : Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số . Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số . Nếu êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số
A.
B.
C.
D.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất