20 bộ đề luyện thi thpt quốc gia môn Lịch Sử mới n...
- Câu 1 : Thái độ của Pháp sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6 – 3- 1946) là:
A. thực hiện ngừng bắn ở Nam bộ
B. tỏ rõ thiện chí hòa bình với nước ta
C. thi hành nghiêm chỉnh những nội dung đã kí kết
D. tăng cường các hoạt động khiêu khích quân sự
- Câu 2 : Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương trong những năm 1936 – 1939 là:
A. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh
B. thực hiện khẩu hiệu độc lập dân tộc và người cày có ruộng
C. đánh đổ thực dân Pháp và tay sai, giành độc lập dân tộc
D. đánh đổ phong kiến, thực hiện cách mạng ruộng đất
- Câu 3 : Phong trào dân chủ 1936-1939 mang tính dân tộc sâu sắc vì?
A. phương pháp đấu tranh công khai, hợp pháp
B. huy động được các tầng lớp giai cấp tham gia
C. là phong trào do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo
D. chủ yếu tiến hành bằng hình thức đấu tranh chính trị
- Câu 4 : Điểm khác biệt nổi bật nhất của Liên minh châu Âu (EU) với các tổ chức liên kết khu vực trên thế giới là
A. đề ra những nguyên tắc căn bản trong quan hệ giức các nước thành viên
B. có quá trình “nhất thể hóa” cao độ về chính trị, kinh tế, tài chính
C. chỉ những nước công nghiệp phát triển (G20) mới được kết nạp
D. kết nạp rộng rãi các quốc gia có chế độ chính trị khác nhau
- Câu 5 : Đặc điểm lớn nhất của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là
A. phát triển theo hai khuynh hướng vô sản và phong kiến
B. phát triển theo ba khuynh hướng dân chủ tư sản, vô sản và phong kiến
C. phát triển theo hai khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản
D. phát triển theo hai khuynh hướng dân chủ tư sản và phong kiến
- Câu 6 : Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là
A. chưa tân dụng nguồn bốn và kĩ thuất từ bên ngoài
B. trình độ của người lao động còn thấp
C. sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế
D. trình độ quản lí, kĩ thuật còn thấp
- Câu 7 : Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã:
A. Bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ
B. Thực hiện đúng chủ trương của luận cương chính trị tháng 10-1930
C. Tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam
D. Đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam
- Câu 8 : Sự kiện anh muốn rời Liên minh châu Âu 2016 đã tác động như thế nào đến tình hình chung của khối?
A. Gây khó khăn trong việc quan hệ thương mại của khu vực
B. Gây khó khăn trong việc trao đổi hàng hóa giữa anh và khu vực
C. Gây khó khăn trong quan hệ trao đổi về tài chính trong khu vực
D. Làm đảo lộn nền kinh tế tài chính của khu vực
- Câu 9 : Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng Hòa Dân quốc Việt Nam” là tôn chỉ của:
A. Việt Nam quang phục hội
B. Hội Duy Tân
C. Phong trào Đông Du
D. Đông Kinh nghĩa thục
- Câu 10 : Một trong những điểm mới của Nghị quyết hội nghị trung ương 8 (5/1941) so với luận cương chính trị (10 - 1930) của Trần Phú là:
A. Mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cachs mạng thế giới
B. Khẳng định vai trò và quyền lãnh đạo của của Đảng cộng sản Đông Dương
C. Xác định đường lối chiến lược của Cách mạng Việt Nam
D. Giải quyết vấn đề dân tộc trong trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương
- Câu 11 : Hệ quả tích cực nhất của cuộc cải cách Minh Trị năm 1868 ở Nhật Bản trong lĩnh vực giáo dục là:
A. Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học – kĩ thuật
B. Cử học sinh ưu tú đi du học phương Tây, học tập khoa học kĩ thuật hiện đại
C. Tạo ra đội ngũ lao động cần cù, chịu khó, có kĩ thuật, có ý thức kỉ luật lao động tốt
D. Đào tạo con người Nhật Bản có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật, năng động sáng tạo
- Câu 12 : Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 – 1945), một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham gia:
A. Mặt trận Việt Minh
B. Hội Liên Việt
C. Các hội phản đế
D. Các ủy ban hành động
- Câu 13 : Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, sức mạnh tổng lự của mỗi quốc gia là
A. Kinh tế, quân sự, công nghệ
B. Kinh tế, chính trị, quân sự
C. Kinh tế, quân sự, ngoại giao
D. Kinh tế, chính trị, quốc phòng
- Câu 14 : Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang tột độ. Điều kiện khách quan cho thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến.” (SGK Lịch sử 12, trang 115).
A. Các lực lượng vũ trang đã vào vị trí
B. Quần chúng đã sẵn sàng đấu tranh
C. Sự ủng hộ tuyệt đối của quân đồng minh
D. Kẻ thù duy nhất của chúng ta đã gục ngã hoàn toàn
- Câu 15 : Phong trào chống thuế năm 1908 ở Trung Kì chịu ảnh hưởng của:
A. Hoạt động Đông Kinh Nghĩa Thục
B. Phong trào Đông Du
C. Duy Tân Hội
D. Phong trào Duy Tân
- Câu 16 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941 đã xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mặt của cách mạng là:
A. Thực hiện người cày có ruộng
B. Đánh đổ phong kiến
C. Giải phóng dân tộc
D. Giải phóng các dân tộc Đông Dương
- Câu 17 : Giai đoạn khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) của cách mạng nước ta còn được gọi là:
A. Cao trào kháng Nhật cứu nước
B. Phong trào chống Nhật cứu nước
C. Cao trào đánh đuổi phát xít Nhật
D. Cao trào kháng Pháp và Nhật
- Câu 18 : Trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 Trung ương Đảng đã ra chỉ thị nào?
A. “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”
B. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
C. “Toàn dân kháng chiến”
D. Kháng chiến kiến quốc
- Câu 19 : Chính quyền cách mạng được thành lập ở Nghệ - Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 được gọi là Xô viết vì:
A. Đây là chính quyền đầu tiên của công nông
B. Đây là chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo
C. Chính quyền được tổ chức theo nhà nước kiểu mới
D. Được tổ chức theo kiểu Xô viết ở nước Nga
- Câu 20 : Điểm giống nhau của phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào cách mạng 1936 – 1939 là:
A. Đều thành lập mặt trận dân tộc để tập hợp đông đảo quần chúng đấu tranh
B. Đều để lại cho Đảng bài học kinh nghiệm quý báu về giành và giữ chính quyền
C. Đều xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là chống đế quốc, chống phong kiến
D. Đều huy động lực lượng của toàn dân tộc tham gia đấu tranh
- Câu 21 : Thách thức lớn nhất của thế giới trong thập kỷ đầu tiên của thế kỉ XXI là gì ?
A. Nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên
B. Tình trạng ô nhiễm môi trường và biến đổi của khí hậu
C. “Chủ nghĩa khủng bố” với những nguy cơ khó lường
D. Chiến tranh, xung đột ở nhiều khu vực trên thế giới
- Câu 22 : Yếu tố quyết định nhất về khuynh hướng dân chủ tư sản được du nhập, trở thành khuynh hướng chủ đạo của phong trào yêu nước Việt Nam những năm đầu thế kỷ XX là gì?
A. Xã hội Việt Nam đã xuất hiện thêm những lực lượng mới, tiến bộ hơn
B. Khuynh hướng phong kiến đã bị thất bại, bế tắc
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản có sức sống mãnh liệt đối với nhân dân ta
D. Sự chuyển biến và hoạt động tích cực của các sĩ phu yêu nước tức thời
- Câu 23 : Ngày 19/12/1946, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa phát động kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp vì
A. Thực dân Pháp bội ước, tấn công ta ở nhiều nơi
B. Thực dân pháp gây ra hàng loạt vụ thảm sát ở Hà Nội
C. Xuất phát từ khát vọng độc lập của nhân dân
D. Điều kiện đấu tranh hòa bình không còn nữa
- Câu 24 : Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là do:
A. Sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc
B. Nghệ thuật khởi nghĩa linh hoạt sáng tạo
C. Thắng lợi của quân đồng minh với Chủ nghĩa phát xít
D. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương
- Câu 25 : Nội dung nào không phải là nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam 1958 – 1884?
A. Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn
B. Nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến chống Pháp
C. Triều đình chỉ chủ trương đàm phán thương lượng
D. Nhân dân ủng hộ Triều đình kháng chiến
- Câu 26 : Nội dung nào sau đây không nằm trong diễn biến của chiến tranh lạnh?
A. Cuộc chiến tranh trên bán đảo Triều Tiên
B. Xung đột trực tiếp giữa hai siêu cường Xô - Mỹ
C. Xung đột ở khu vực trung cận Đông
D. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Dương
- Câu 27 : Xu thế chung trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh là gì
A. Hòa bình hợp tác để cùng nhau phát triển
B. Tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế quân sự
C. Cạnh tranh khốc liệt để tồn tại
D. Chống lại các tổ chức khủng bố nhà nước hồi giáo cực đoan
- Câu 28 : Việt Nam ký hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là do:
A. Sự chi phối của các cường quốc nhất là của Mỹ và Liên Xô
B. Sự chi phối của Liên Xô đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta
C. Căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp ta không thể đánh bại pháp về quân sự
D. Căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế của thế giới là giải quyết các vấn đề chiến tranh bằng thương lượng
- Câu 29 : Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) là bản chỉ thị của
A. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc
B. Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương
C. Tổng bộ Việt Minh
D. Ban thường vụ Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương
- Câu 30 : Lực lượng chính trị có vai trò như thế nào đối với thành công của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Lực lượng xung kích trong tổng khởi nghĩa
B. Hỗ trợ lực lượng vũ trang giành chính quyền
C. Lực lượng quan trọng trong tổng khởi nghĩa
D. Quyết định thắng lợi của tổng khởi nghĩa
- Câu 31 : Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật ngày nay là
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
B. Đầu tư cho nghiên cứu khoa học đem lại lợi nhuận lớn nhất
C. Diễn ra trên quy mô lớn và tốc độ nhanh
D. Thời gian từ nghiên cứu khoa học đến sản xuất ngày càng rút ngắn
- Câu 32 : Điểm yếu trong kế hoạch Nava của thực dân Pháp thực hiện ở Việt Nam trong những năm 1953 - 1954 là:
A. Lượng quân Pháp đang bị tổn thất nặng nề
B. Quá lệ thuộc vào nguồn tài chính của Mỹ
C. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng
D. Tinh thần chiến đấu của quân Pháp đã giảm sút
- Câu 33 : Nội dung nào không phải là biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa ngày nay?
A. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn
B. Mỹ trở thành nước quyết định toàn bộ quan hệ thương mại quốc tế
C. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia
- Câu 34 : Quan hệ ngoại giao giữa Mỹ và Trung Quốc được thiết lập năm nào?
A. Năm 1977
B. Năm 1978
C. Năm 1980
D. Năm 1979
- Câu 35 : Sự kiện nào sau đây đã giúp Trung Quốc trở thành quốc gia thứ ba trên thế giới có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ?
A. Tháng 10-2005, tàu “Thần châu 7” cùng nhà du hành Dương Lợi Vĩ đã bay vào không gian vũ trụ
B. Tháng 10-2003, tàu “Thần châu 6” cùng nhà du hành Dương Lợi Vĩ đã bay vào không gian vũ trụ
C. Tháng 10-2003, tàu “Thần châu 5” cùng nhà du hành Dương Lợi Vĩ đã bay vào không gian vũ trụ
D. Tháng 10-2003, tàu “Thần châu 8” cùng nhà du hành Dương Lợi Vĩ đã bay vào không gian vũ trụ
- Câu 36 : Công tác chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền được Đảng ta coi là nhiệm vụ trọng tâm từ sau sự kiện nào?
A. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng tháng 2/1943
B. Hội nghị quân sự Bắc Kỳ tháng 4/1945
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941
D. Hội nghị toàn quốc họp ở Tân Trào
- Câu 37 : Điểm khác nổi bật nhất giữa Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941 so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939 là gì?
A. Chú trọng đấu tranh vũ trang để giải phóng dân tộc
B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, đề ra những khẩu hiệu nhằm thực hiện mục tiêu giải phóng dân tộc
C. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương
D. Đề cao hơn nữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc
- Câu 38 : Việc Nguyễn Ái Quốc đọc được bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin có ý nghĩa như thế nào?
A. Giúp Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam
B. Chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận, thấm nhuần tư tưởng chủ nghĩa Mác
C. Giúp Nguyễn Ái Quốc thấy được mối quan hệ liên minh giữa công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc
D. Giúp Nguyễn Ái Quốc rút ra nhiều bài học kinh nghiệm
- Câu 39 : Sự sụp đổ của chế độ độc tài thân Mĩ ở khu vực Mĩ Latinh từ nửa sau thế kỉ XX chứng tỏ
A. Thất bại của Mĩ trong việc biên Mĩ Latinh thành sân sau
B. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của Mĩ trong việc triển khai chiến lược toàn cầu
C. Sự sụp đổ của chế độ thực dân cũ
D. Sự thắng lợi của các Đảng cộng sản
- Câu 40 : Nenxơn Manđêla là được trao giải Nôbel Hòa bình năm 1993 vì đã
A. Trở thành vị tổng thống da đen đầu tiên trên thế giới
B. Có nhiều đóng góp tích cực cho phong trào hòa bình và hòa giải xung đột ở Nam Phi
C. Xóa bỏ được chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi
D. Có nhiều đóng góp tích cực cho phong trào hòa bình thế gi
- Câu 41 : Trước xu thế mới trong quán hệ quốc tế ở thế kỉ XXI, Việt Nam có những thuận lợi gì?
A. Hợp tác kinh tế để thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật
B. Nâng cao trình độ tập rung vốn và lao động
C. Ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất
D. Có thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa
- Câu 42 : Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX - những năm đầu thế kỉ XX là phải
A. Xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn
B. Sử dụng sức mạnh của cả dân tộc đề giải quyết các vấn đề về dân tộc và giai cấp
C. Xây dựng được một mặt trận dân tộc thống nhất đề đoàn kết toàn dân
D. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp
- Câu 43 : Bức tranh chung của nền kinh tế Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai của Pháp là
A. Có sự phát triển mạnh mẽ nhưng bị cột chặt vào kinh tế Pháp
B. Nghèo nàn, lạc hậu, phụ thuộc vào kinh tế nước Pháp
C. Phát triển công nghiệp nặng và có cơ cầu kinh tế hợp lí
D. Phát triển tương đối độc lập song vẫn phụ thuộc vào Pháp
- Câu 44 : Công lao đầu tiên, to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 - 1925 là
A. Tìm ra con đường cứu nước
B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. Soạn thảo Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng
D. Hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
- Câu 45 : Tổng đốc thành Hà Nội lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất là ai?
A. Hoàng Diệu
B. Nguyễn Trung Trực
C. Nguyễn Tri Phương
D. Nguyễn Lâm
- Câu 46 : Yếu tố nào sẽ tiếp tục tạo ra sự đột phá và chuyền biến trong cục diện thế giới hiện nay?
A. Cuộc chạy đua vũ trang giữa các nước
B. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kĩ thuật
C. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc
D. Sự vươn lên của các nước về kinh tế
- Câu 47 : Nguyên tắc nào của Liên hợp quốc cũng là những điều khoản Hiệp ước Bali 1976 của tổ chức ASEAN?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ của tất cả các nước
C. Bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới
D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn
- Câu 48 : Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần hai của Pháp; xã hội Việt Nam có những mâu thuẫn cơ bản nào?
A. Dân tộc Việt Nam - thực dân Pháp; vô sản - tư sản
B. Vô sản - tư sản; Nông dân - địa chủ phong kiến
C. Trung, tiểu địa chủ- đại địa chủ; Nông dân- địa chủ phong kiến
D. Dân tộc Việt Nam - Thực dân Pháp; Nông dân - Địa chủ phong kiến
- Câu 49 : Lí do cơ bản để Mĩ và Liên Xô từng bước hòa dịu, sau đó đi đến kết thúc Chiến tranh lạnh là
A. Xu thế toàn cầu hóa ngày càng diễn ra mạnh mẽ, buộc hai nước phải chấm dứt đối đầu
B. Cuộc chạy đua vũ trang tốn kém dẫn tới sự suy giảm thế lực về nhiều mặt của hai nước
C. Sự vươn lên cạnh tranh mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu
D. Các vấn đề quốc tế đặt ra do những tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ
- Câu 50 : “Hòa bình trung lập, không tham gia bất kì liên mình quán sự hoặc chính trị nào, nhận viện trợ từ mọi phía không có điều kiện rằng buộc” là đường lối đối ngoại của
A. Ấn Độ (sau khi độc lập)
B. Campuchia (1954 - 1970
C. In-đô-nê-xi-a (1970 - 1975)
D. Trung Quốc (1959 - 1978)
- Câu 51 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập ở Châu Phi bùng nỗ sớm nhất ở khu vực
A. Tây Phi
B. Nam Phi
C. Bắc Phi
D. Trung Phi
- Câu 52 : Điểm đến đầu tiên trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành là quốc gia nào?
A. Trung Quốc
B. Liên Xô
C. Nhật Bản
D. Pháp
- Câu 53 : Việt Nam gia nhập ASEAN đã
A. Mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á
B. Chứng tỏ sự đối đầu về ý thức hệ tư tưởng chính trị - quân sự giữa hai khối nước ở Đông Nam Á có thể hòa giải
C. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước thành viên ASEAN ngày càng có hiệu quả
D. ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị
- Câu 54 : Đảng Lập hiến ra đời năm 1923 là đảng của lực lượng nào ở Việt Nam?
A. Nông dân ở Bắc Kì
B. Tiểu tư sản ở Trung Kì
C. Tư sản, địa chủ lớn ở Nam Kì
D. Tư sản dân tộc ở Nam Kì
- Câu 55 : Lựa chọn đáp án đúng điền vào chỗ tróng trong đoạn trích sau đây:
A. (1) thực dân Anh, (2) quốc gia độc lập, (3) khủng hoảng
B. (1) thực dân Pháp, (2) bị đô hộ, (3) khủng hoảng
C. (1) thực dân Pháp, (2) quốc gia độc lập, (3) thịnh vượng
D. (1) thực dân Pháp, (2) quốc gia độc lập, (3) khủng hoảng
- Câu 56 : Khi các nước thắng trận họp ở Vécxai (tháng 6 năm 1919), Nguyễn Ái Quốc đã làm gì ?
A. Tham dự hội nghị Vécxai, đọc Bản yêu sách của nhân dân An Nam
B. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị
C. Về Việt Nam hoạt động
D. Không quan tâm vì đây là Hội nghị của các nước đế quốc thắng trận sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Câu 57 : Câu 33: “Dập dìu trống đánh cờ xiêu/ Phen này quyết đánh cả triều lẫn Tây” là những câu thơ phản ánh nhiệm vụ nào đặt ra cho nhân dân Việt Nam sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)?
A. Chống thực dân Pháp xâm lược
B. Chống ách đô hộ của thực dân Pháp
C. Chống triều đình nhà Nguyễn và thực dân Pháp xâm lược
D. Chống triều đình nhà Nguyễn và sự đô hộ của thực dân Pháp
- Câu 58 : Nội dung nào không phải là yếu tố khách quan tác động đến phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Các nước thắng trận họp hội nghị để bàn về hòa bình thế giới
B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công, nhà nước Nga Xô viết ra đời
C. Các đảng cộng sản ra đời ở nhiều nước, nhất là sự ra đời của Quốc tế cộng sản
D. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương
- Câu 59 : Sự phát triển của xu thế hoà bình, hợp tác và phát triển trong quan hệ quốc tế được xem là
A. Trách nhiệm của các nước phát triển khi bước sang thế kỉ XXI
B. Thời cơ, thách thức cho các quốc gia - dân tộc khi bước sang thế kỉ XXI
C. Nhiệm vụ chung của toàn nhân loại khi bước sang thế kỉ XXI
D. Trách nhiệm của các nước đang phát triển khi bước sang thế kỉ XXI
- Câu 60 : Cho các dữ liệu sau:
A.4,2,1,3
B.2,3,4,1
C.1,2,3,4
D.3,2,4,1
- Câu 61 : Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn (8/1925) đã chứng tỏ điều gì?
A. Sức mạnh của phong trào công nhân so với phong trào của tư sản và tiểu tư sản
B. Công nhân Việt Nam đấu tranh vẫn mang tính tự phát
C. Các lực lượng cách mạng Việt Nam đã thấm nhuần lí luận Chủ nghĩa Mác Lênin và biến thành hành động cách mạng
D. Tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động cách mạng
- Câu 62 : Dưới ảnh hưởng của cuộc cách mạng Cuba, phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh chủ yếu diễn ra dưới hình thức nào?
A. Đấu tranh chính trị
B. Bãi công của công nhân
C. Nổi dậy của nông dân
D. Đấu tranh vũ trang
- Câu 63 : Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. Cách mạng tư sản
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ
D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
- Câu 64 : Sự kiện nào trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ vào ngày 19/12/1946?
A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng
B. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại
C. Nhân dân tự phát nổi dậy đánh Pháp
D. Quân ta khiêu khích Phá
- Câu 65 : Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân các nhà yêu nước tiến bộ đầu thế kỉ XX quyết định lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản?
A. Triều đình phong kiến Việt Nam đã ngả theo hướng quân chủ lập hiến
B. Họ thấy được tính ưu việt của cách mạng dân chủ tư sản
C. Có sự hậu thuẫn đắc lực của giai cấp tư sản dân tộc
D. Khi bế tắc về đường lối nên họ tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài
- Câu 66 : Đối với việc bảo vệ Tổ quốc, hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước có ý nghĩa gì?
A. Là điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước
B. Là yêu cầu tất yếu, khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam
C. Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết, ý chí thống nhất đất nước
D. Thể hiện quyết tâm xây dựng một nước Việt Nam độc lập, thống nhất và đi lên CNXH
- Câu 67 : Điều kiện quan trọng để Nhật Bản có thể tiến hành được cải cách Minh Trị?
A. Tầng lớp quý tộc có ưu thế chính trị lớn và có vai trò quyết định
B. Xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản
C. Chế độ Mạc Phủ bị lật đổ, Thiên hoàng Minh Trị nắm quyền
D. Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế
- Câu 68 : Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về nội dung Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) được kí kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Pháp?
A. Việt Nam và Pháp đều ngừng bắn để tạo điều kiện thuận lợi cho một cuộc đàm phán
B. Pháp được phép đem 15.000 quân vào miền Bắc nước ta làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật thay cho quân Trung Hoa Dân quốc
C. Việt Nam được Pháp công nhận là một quốc gia tự do, có chính phủ và nghị viện riêng
D. Việt Nam được Pháp công nhận là một quốc gia độc lập, có chính phủ, nghị viện riêng
- Câu 69 : Tính chất cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc (1946 - 1949) là
A. Cách mạng tư sản
B. Chiến tranh giải phóng dân tộc
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Cách mạng dân tộc dân chủ
- Câu 70 : Yếu tố cơ bản nhất của thế giới tác động đến chủ trương đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986)?
A. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX
B. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa
C. Sự vươn lên mạnh mẽ về kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản
D. Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978
- Câu 71 : So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) của Pháp ở Đông Dương có điểm mới nào dưới đây?
A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn
B. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa
C. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng
D. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ
- Câu 72 : Sau khi CNXH sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu, những quốc gia nào còn kiên trì con đường CNXH?
A. Việt Nam, Cuba, Trung Quốc, Lào, Campuchia
B. Việt Nam, Trung Quốc, Cu ba, Bắc Triều Tiên, Campuchia
C. Trung Quốc, Việt Nam, Bắc Triều Tiên, Lào, Cuba
D. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Campuchia, Cub
- Câu 73 : Chiến tranh lạnh kết thúc đã ảnh hưởng như thế nào đến Đông Nam Á?
A. Các quốc gia Đông Nam Á có điều kiện để phát triển kinh tế
B. Mĩ mở rộng can thiệp vào Đông Nam Á
C. Vị thế của ASEAN được nâng cao
D. Vấn đề Campuchia từng bước được tháo gỡ
- Câu 74 : Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về tính chất của phong trào Cần vương?
A. Là phong trào đấu tranh tự phát của nông dân
B. Là phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản
C. Là phong trào yêu nước mang tính dân tộc sâu sắc
D. Là phong trào yêu nước mang tính dân chủ nhân dân
- Câu 75 : Địa điểm nào diễn ra trận chiến đấu giằng co và ác liệt nhất giữa ta và địch trong chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Đồi
B. Cứ điểm Him Lam
C. Sân bay Mường Thanh
D. Sở chỉ huy của địch
- Câu 76 : Điều kiện quốc tế nào tạo điều kiện cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân ta có thể phát triển lên giai đoạn mới?
A. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh
B. Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới
C. Chủ nghĩa đế quốc suy yếu sau chiến tranh thế giới thứ hai
D. Chủ nghĩa xã hội nói liền từ châu Âu sang châu Á
- Câu 77 : Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là
A. Cải cách Trung Quốc để cứu vãn tình thế
B. Đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa
C. Đánh đế quốc để thành lập Dân quốc, đánh phong kiến để chia ruộng đất cho dân cày
D. đánh đuổi đế quốc, khôi phục Trung Hoa
- Câu 78 : Đường lối kháng chiến toàn quốc chống Pháp của Đảng đề ra trong năm 1946 - 1947 được thể hiện qua những văn kiện lịch sử nào?
A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”; “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”, “Tuyên ngôn độc lập”
B. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Toàn quốc kháng chiến”, chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc”
C. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” và tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”
D. Chỉ thị “Toàn quốc kháng chiên”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” và tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợ
- Câu 79 : Nguyễn Ái Quốc đã rút ra kết luận gì sau khi đọc bản Sơ thảo những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê nin (7/1920)?
A. Kết hợp vấn đề dân tộc và thời đại
B. Kết hợp độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội
C. Kết hợp giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp
D. Kết hợp cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới
- Câu 80 : Trong Cao trào kháng Nhật cứu nước, khẩu hiệu nào đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nông dân?
A. Xóa nợ, giảm tô
B. Cơm áo và hòa bình
C. Phá kho thóc giải quyết nạn đói
D. Chia lại ruộng đất công
- Câu 81 : Sự kiện nào chứng tỏ Đảng Cộng sản Đông Dương đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng Việt Nam thời kì 1930- 1945?
A. Hội nghị Trung ương lần 8 (tháng 5/1941)
B. Đại hội quốc dân Tân Trào (16-18/8/1945)
C. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (tháng 11/1939)
D. Hội nghị toàn quốc (13-15/8/1945
- Câu 82 : Nét khác biệt giữa trật tự hai cực Ianta với hệ thống Vecxal - Oasinhtơn là
A. Phân chia thành quả sau chiến tranh
B. Hình thành 2 phe TBCN và phe XHCN
C. Hình thành một trật tự thế giới mới
D. Thành lập được một tổ chức quốc tế để giám sát và duy trì trật tự thế giới
- Câu 83 : Trong cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII, phái Lập hiến lên cầm quyền đã làm điều gì?
A. Thông qua Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền
B. Cải thiện đời sống của nhân dân lao động
C. Lật đổ ngôi vua
D. Xoa dịu sự căm phẫn của nhân dân
- Câu 84 : Người Bồ Đào Nha chủ trương thực hiện các cuộc thám hiểm địa lí về hướng nào?
A. Nam
B. Tây
C. Bắc
D. Đông
- Câu 85 : Cuộc khởi nghĩa nào đã làm sụp đổ nhà Minh?
A. Khởi nghĩa Trần Thắng, Ngô Quảng
B. Khởi nghĩa Lý Tự Thành
C. Khởi nghĩa Hoàng Sào
D. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc
- Câu 86 : Chiến thắng quân sự nào của ta làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Chiến thắng Đồng Xoài
B. Chiến thăng Ba Gia
C. Chiến thắng Bình Giã
D. Chiến thắng Ấp Bắc
- Câu 87 : Điểm giống nhau trong thể chế chính trị của nhà nước: Văn Lang - Âu Lạc; Chăm Pa; Phù Nam là
A. Nhà nước quân chủ lập hiến
B. Nhà nước quân chủ sơ khai
C. Nhà nước dân chủ cổ đại
D. Nhà nước quân chủ chuyên chế
- Câu 88 : Tác dụng lớn nhất của cuộc chiến đấu ở các đô thị từ tháng 12/1946 đến tháng 2/1947 là gì?
A. Giam chân địch ở các đô thị
B. Tiêu hao được nhiều sinh lực địch
C. Bảo đảm cho cơ quan đầu não của Đảng và chính phủ rút về chiến khu an toàn
D. Bước đầu làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”
- Câu 89 : Mục tiêu của ta khi quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ
A. Bước đầu làm phá sản kế hoạch Na-va, buộc Pháp phải nhanh chóng kết thúc chiến tranh
B. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, khai thông biên giới Việt - Trung
C. Giành và giữ quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
D. Tiêu điệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào
- Câu 90 : Từ các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc, em hãy rút ra bài học trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
A. Đoàn kết toàn dân tộc
B. Dựng nước phải đi đôi với giữ nước
C. Xây dựng quân đội hùng mạnh
D. Giữ quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng
- Câu 91 : Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã mở ra cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam?
A. Phong trào Đồng khởi 1959 - 1960
B. Chiến thắng Ấp Bắc 1963
C. Chiến thắng Vạn Tường 1965
D. Chiến thắng trong hai mùa khô 1965 - 1966 và 1966 - 1967
- Câu 92 : Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) có đặc điểm gì?
A. Là cuộc khủng hoảng thừa, diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa
B. Là cuộc khủng hoảng thiếu, kéo dài và trầm trọng nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa
C. Là cuộc khủng hoảng diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa
D. Là cuộc khủng hoảng thừa, kéo dài và trầm trọng nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa
- Câu 93 : Điều kiện lịch sử thuận lợi nhất để Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam là gì?
A. Quân Mĩ đã rút khỏi miền Nam, chính quyền Sài Gòn mất chỗ dựa
B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long
C. Khả năng chi viện của miền Bắc cho chiến trường miền Nam
D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn
- Câu 94 : Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam những năm 1919 – 1925?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công 1917
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc
C. Các nước thắng trận họp Hội nghị Vécsai và Oasinhtơn
D. Pháp bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh
- Câu 95 : Ý nào dưới đây không phải là nội dung của bộ luật Hồng Đức?
A. Bán ruộng đất ở biên cương cho ngoại quốc thì xử chém
B. Khi xa giá nhà vua đi qua mà xông vào hàng người đi kèm thì xử tội đồ
C. Ăn trộm trâu, bò của dân thì bị phạt tiền
D. Đào trộm đê đập làm thiệt hại nhà cửa, lúa má thì xử đồ, lưu
- Câu 96 : Sự kiện có ảnh hưởng lớn nhất đến tâm lí người Mĩ trong nửa sau thế kỉ XX là
A. Sự thất bại của quân đội Mĩ trên chiến trường I-rắc
B. Sự thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
C. Những cuộc đấu tranh của người da đen và người da đỏ
D. Vụ khủng bố ngày 11/9/2001 tại Trung tâm thương mại Mĩ
- Câu 97 : Điểm khác cơ bản của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại so với cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII là:
A. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
B. Mọi phát minh kĩ thuật đều phải bắt nguồn từ thực tiễn
C. Mọi phát minh kĩ thuật đều xuất phát từ nhu cầu chiến tranh
D. Mọi phát minh khoa học kĩ thuật đều dựa trên các ngành khoa học cơ bản
- Câu 98 : Nhận xét nào là đúng về tình hình quân đội Việt Nam dưới triều Nguyễn?
A. Quân đội được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây
B. Trang bị phương tiện kĩ thuật còn rất lạc hậu kiểu trung cổ
C. Đã đóng những chiếc tàu lớn và Trang bị vũ khí hiện đại
D. Yếu kém nhất khu vực Đông Nam
- Câu 99 : Nhân tố quyết định đưa Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế là
A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước
B. Chi phí cho quốc phòng rất thấp
C. Nguồn nhân lực có chất lượng, tính kỉ luật cao
D. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật
- Câu 100 : Sự kiện nào đánh dấu sự tan vỡ mối quan hệ Đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mĩ?
A. Sự ra đời của khối NATO
B. Sự ra đời của tổ chức SEV
C. Sự ra đời của học thuyết Truman
D. Liên Xô phá vỡ thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ
- Câu 101 : Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì ?
A. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật
B. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển
C. Chi phí cho quốc phòng thấp
D. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước
- Câu 102 : Mục đích chung của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) và cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 (1919 – 1929) của thực dân Pháp thực hiện ở Đông Dương là
A. Thúc đẩy kinh tế thuộc địa phát triển
B. Bù đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra và làm giàu cho chính quốc
C. Bù đắp thiệt hại chiến tranh
D. Phát triển kinh tế chính quốc
- Câu 103 : Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, Chính phủ thân nhật Trần Trọng Kim hoang mang tột độ, điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến (SGK Lịch sử 12, trang 115). Điều kiện khách quan thuận lợi được đề cập trong đoạn trích là
A. Các lực lượng chính trị và vũ trang đã sẵn sàng
B. Sự ủng hộ tuyệt đối của quân đồng minh
C. Quần chúng nhân dân đã sẵn sàng đứng lên giành chính quyền
D. Kẻ thù duy nhất của chúng ta đã gục ngã hoàn toàn
- Câu 104 : Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập tháng 6/1945 gồm các tỉnh
A. Cao Bằng, Bắc Kạn, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên
B. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên
C. Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Phú Thọ, Thái Nguyên
D. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên
- Câu 105 : Yếu tố khách quan tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong những năm 1936-1939 là
A. Ở Đông Dương có Toàn quyền mới
B. Quốc tế Cộng sản tổ chức Đại hội lần thứ VII
C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp
D. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương
- Câu 106 : Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững nền tự do và độc lập ấy”. Đoạn tư liệu trên được trích trong văn kiện nào?
A. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi
B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
D. Tuyên ngôn độc lập
- Câu 107 : Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào?
A. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991)
B. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Góocbachốp tại đảo Manta (12/1989)
C. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972
D. Định ước Henxinki năm 1975
- Câu 108 : So với chiến dịch Việt Bắc (1947), chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) có gì khác về kết quả và nghĩa lịch sử?
A. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến
B. Bộ đội chủ lực trưởng thành thêm một bước
C. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch
D. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ)
- Câu 109 : Việc kí văn kiện nào đã đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?
A. Hiến chương ASEAN
B. Tuyên bố ứng xử của các bên ở biên Đông
C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á
D. Tuyên bố nhân quyền ASEAN
- Câu 110 : Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931 là
A. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái
B. Đời sống của nhân dân lao động đói khổ trầm trọng
C. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào
- Câu 111 : Lựa chọn phương án đúng để điền vào chồ trống trong Câu sau:
A. cuộc sống và sản xuất
B. vật chất và tinh thần
C. dân số và môi trường
D. kinh tế và chiến tranh
- Câu 112 : Nước Mĩ đã làm gì để đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933?
A. Phát xít hóa bộ máy nhà nước
B. Khai thác bóc lột thuộc địa
C. Chuẩn bị chiến tranh thế giới
D. Tiến hành cải cách kinh tế, xã hội
- Câu 113 : Nguyễn Ái Quốc đã có hoạt động gì tại Pháp vào ngày 25-12-1920?
A. Đọc Bản Sơ thảo luận cương của Lênin
B. Dự Đại hội XVIII của Đảng Xã hội Pháp
C. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc dịa
D. Gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam
- Câu 114 : Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1919-1925?
A. Pháp bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh
B. Các nước thắng trận họp Hội nghị Vécsai và Oasinhtơn
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc
D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công 1917
- Câu 115 : Ý nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?
A. Những hành động phá hoại Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước Việt - Pháp (14/9/1946) của thực dân Pháp
B. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng
C. Được Mĩ giúp sức, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta
D. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại
- Câu 116 : Quốc gia nào dưới đây đi đầu trong việc đòi chính quyền Mãn Thanh phải “mở cửa” để được tự do buôn bán ở Trung Quốc?
A. Đế quốc Nhật
B. Thực dân Pháp
C. Đế quốc Mĩ
D. Thực dân Anh
- Câu 117 : Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) và Luận cương chính trị của Đảng (10/1930)
A. Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản - đội tiên phong của giai cấp vô sản
B. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng dân chủ tư sản và cách mạng xã hội chủ nghĩa
C. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đế quốc trước, đánh phong kiến sau
D. Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân
- Câu 118 : Mục đích của Nguyễn Ái Quốc khi viết bài cho các báo Nhân đạo, Người cùng khổ, Đời sống công nhân là
A. Tuyên truyền giáo dục lý luận giải phóng dân tộc
B. Xây dựng tổ chức cách mạng cho nhân dân Việt Nam
C. Yêu cầu thực dân Pháp thừa nhận độc lập của Việt Nam
D. Truyền bá lý luận giải phóng dân tộc, tố cáo tội ác của thực dân
- Câu 119 : Vì sao sau khi trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ, Mĩ không thể thiết lập trật tự thế giới một cực?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố
B. Hệ thống thuộc địa kiểu mới của Mĩ bị sụp đổ
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc
D. Bị Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính
- Câu 120 : Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) dựa vào
A. Những tiến bộ khoa học kĩ thuật
B. Sự giúp đỡ của các nước Đông Âu
C. Tinh thần tự lực tự cường
D. Có nguồn tài nguyên phong phú
- Câu 121 : Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô , Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta là
A. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận
B. Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít
C. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm
D. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc
- Câu 122 : Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình
B. Tôn trọng toàn vẹn lành thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước
C. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới
D. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc
- Câu 123 : Thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ 1950 - nửa đầu những năm 70) có ý nghĩa
A. Đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự với Mĩ
B. Nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế
C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc
D. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội
- Câu 124 : Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 được Đảng ta xác định từ sau ngày
A. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương
B. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương
C. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp
D. Quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật
- Câu 125 : Chỉ thị của Đảng ta trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là
A. “Toàn dân kháng chiến”
B. “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
C. Kháng chiến kiến quốc
- Câu 126 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu trong đầu thập niên 90 (thế kỉ XX) ?
A. Đường lối lãnh dạo mang tính chủ quan, duy ý chí
B. Khi cải tô lại mắc phải sai lầm
C. Sự chống phá của các thế lực thù địch
D. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học kĩ thuật
- Câu 127 : Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được ở chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là
A. Tiêu diệt nhiều sinh lực địch
B. Bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc
C. Bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu
D. Làm phá sản kế họach “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc địch chuyển sang đánh lâu dài với ta
- Câu 128 : Vì sao Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa Việt Nam với Pháp (6-3-1946) không được coi là một văn bản mang tính pháp lý quốc tế?
A. Vì Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập tự chủ
B. Vì Hiệp định này chỉ có hai nước kí kết, Pháp có thể bội ước
C. Vì Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện riêng
D. Vì Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng
- Câu 129 : Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919-1925?
A. Công hội thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn
B. Công nhân Ba Son bãi công
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra dời
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập
- Câu 130 : Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX có sự khác nhau về
A. mục đích
B. phương pháp
C. tư tưởng
D. tầng lớp lãnh đạo
- Câu 131 : So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 -1929) của Pháp có điểm mới nào dưới dây?
A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn
B. Đầu tư vào ngành giao thông vận tài và ngân hàng
C. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ
D. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa
- Câu 132 : Sự phát triền kinh tế của Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây?
A. Do lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên phong phú
B. Yếu tố con người được coi là vốn quý nhất
C. Áp dụng khoa học - kỹ thuật vào sản xuất
D. Chi phí cho quốc phòng thấp
- Câu 133 : Thách thức lớn nhất của Việt Nam khi phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hoá là
A. Sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập
B. Sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới
C. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế
D. Quản lí, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài
- Câu 134 : Mĩ đã sử dụng chiêu bài nào để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”?
A. Ủng hộ độc lập dân tộc
B. Thúc đẩy dân chủ
C. Chống chủ nghĩa khủng bố
D. Tự do, tín ngưỡng
- Câu 135 : Tháng 4-1945, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập
A. Ủy ban lâm thời khu giải phóng
B. Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam
C. Việt Nam giải phóng quân
D. Khu giải phóng Việt Bắc
- Câu 136 : Tại sao từ những năm 70 của thế kỷ XX, các nước Tây Âu, Nhật Bản đều có sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại?
A. Do sự lớn mạnh về tiềm lực kinh tế, tài chính
B. Do sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây
C. Các nước muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ
D. Do sự sụp đổ của trật tự 2 cực Ianta
- Câu 137 : Điểm khác nhau cơ bản trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là gì?
A. Chủ trương và phương pháp cách mạng
B. Khuynh hướng cách mạng
C. Cách thức tiến hành
D. Kết quả, ý nghĩa lịch sử
- Câu 138 : "Hỡi đồng bào bị đọa đày đau khổ, đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng chúng ta". Nguyễn Ái Quốc rút ra chân lí đó dưới sự ảnh hưởng của cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng tháng Mười Nga
B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Trung Hoa
C. Cách mạng tư sản Pháp
D. Cách mạng Tân Hợi
- Câu 139 : Xô Viết- Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931, vì:
A. mở lớp dạy chữ Quốc ngữ, bài trừ các tệ nạn xã hội
B. thành lập chính quyền cách mạng, thực hiện quyền làm chủ của nhân dân
C. đem lại quyền tự do, dân chủ cho nhân dân
D. thi hành 1 số biện pháp tích cực như: cải cách ruộng đất, bãi bỏ 1 số thuể vô lí
- Câu 140 : Cách mạng tháng Tám diễn ra trong vòng:
A. 5 năm
B. 6 tháng
C. 15 năm
D. 15 ngày
- Câu 141 : Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc” là chủ trương của
A. Lý Thường Kiệt
B. Trần Hưng Đạo
C. Lê Hoàn
D. Lê Lợi
- Câu 142 : Biến đổi quan trọng nhất của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. đến năm 1999, các nước Đông Nam Á đều gia nhập tổ chức ASEAN
B. các nước Đông Nam Á đã đạt được nhiều thành tựu kinh tế to lớn
C. các nước đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới
D. các nước Đông Nam Á đều giành được độc lập
- Câu 143 : Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới, Pháp có âm mưu mới là:
A. Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất
B. Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng viện binh
C. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng
D. Bình định kết hợp phản công và tiến cống lực lượng cách mạng
- Câu 144 : Văn kiện nào sau đây được xem như là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta.
A. Bình Ngô đại cáo
B. Nam quốc sơn hà
C. Hịch tướng sĩ
D. Phú sông Bạch Đằng
- Câu 145 : Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
A. hòa bình, trung lập
B. hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới
C. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người
D. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ
- Câu 146 : Lý do quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hoà hoãn với Tưởng để chống Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng:
A. Tưởng dùng bọn tay sai Việt quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong
B. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng
C. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh
D. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh
- Câu 147 : Chiến thắng mãi mãi ghi vào lịch sử đấu tranh anh hùng của dân tộc Việt Nam, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên là
A. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938
B. Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288
C. Chiến thắng Như Nguyệt năm 1075
D. Chiến thắng Chi Lăng-Xương Giang năm 1427
- Câu 148 : Mâu thuẫn Đông -Tây tác động trực tiếp đến cách mạng Việt Nam trong khoảng thời gian nào dưới đây?
A. 1954-1975
B. 1914-1918
C. 1950-1975
D. 1946-1954
- Câu 149 : Chiến thắng được coi là "Ấp Bắc" đối với quân Mỹ, mở đầu cho cao trào "tìm Mỹ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt" trên khắp miền Nam là
A. Chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam)
B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi)
C. Chiến thắng Tây Ninh
D. Chiến thắng Trà Bồng (Quảng Ngãi)
- Câu 150 : Ý nghĩa to lớn của phong trào "Đồng khởi" (1959 -1960) là:
A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ, buộc Mỹ phải thực hiện cuộc đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm
B. Đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
C. Đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam, chuyển từ thể giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, mở ra thời kì khủng hoảng của chế độ Mỹ - Diệm
D. Mở rộng vùng giải phóng
- Câu 151 : Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 - 1968), Mỹ không nhằm thực hiện âm mưu
A. phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dụng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
B. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam
C. cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đang thất bại ở miền Nam
D. uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân hai miền Bắc, Nam
- Câu 152 : Theo quy định của Hội nghị Ianta (2 – 1945), quốc gia nào dưới đây cần trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ?
A. Mông Cổ
B. Trung Quốc
C. Triều Tiên
D. Nhật Bản
- Câu 153 : Một trong những yêu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh lạnh là
A. sự phát triển của các lực lượng cách mạng hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội
B. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền
C. quá trình hình thành các trung tâm kinh tế tài chính Tây Âu và Nhật Bản
D. sự xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính
- Câu 154 : Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất tham gia vào phong trào cách mạng ở Việt Nam
A. Công nhân
B. Tiểu tư sản
C. Nông dân
D. Tư sản dân tộc
- Câu 155 : Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm l947 so với chiến dịch biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về
A. Địa hình tác chiến
B. Loại hình chiến dịch
C. Đối tượng tác chiến
D. Lực lượng chủ yếu
- Câu 156 : Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là
A. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam
B. mốc chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam
C. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
D. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản
- Câu 157 : Chính sách Mỹ đã dùng để khống chế các nước khu vực Mỹ Latinh là
A. “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đôla”
B. “Cây gậy” và “Củ cà rốt”
C. Chính sách “Cái gậy lớn”
D. Chính sách “Ngoại giao đồng đôla”
- Câu 158 : Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
B. Kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
C. Sự bùng nổ các lĩnh vực khoa học – công nghệ
D. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất
- Câu 159 : Năm 1919, diễn ra cuộc đấu tranh tẩy chay hàng ngoại, dùng hàng nội địa là hoạt động của giai tầng nào?
A. Tư sản mại bản
B. Tư sản dân tộc
C. Tiểu tư sản
D. Công nhân
- - Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 môn Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử Lịch Sử 2019 có lời giải chi tiết cực hay !!
- - Tổng hợp đề thi Lịch Sử mức độ thông hiểu - vận dụng cao !!
- - Tổng hợp Đề thi THPTQG 2019 môn Lịch sử có đáp án !!
- - 8 Đề luyện tập môn Lịch Sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 Lịch Sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn thi THPTQG 2019 môn Lịch Sử có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG môn lịch Sử có lời giải !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG môn Lịch Sử cực hay có đáp án !!