15 Đề thi thử thpt quốc gia môn Lịch Sử cực hay có...
- Câu 1 : Thắng lợi của quân và dân miền Nam chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” (1961 -1965) chứng tỏ
A. Vai trò to lớn của hậu phương miền Bắc
B. Sự lớn mạnh của cách mạng miền Nam
C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng
D. Sự phát triển của lực lượng vũ trang miền Nam
- Câu 2 : Sự kiện nào đánh dấu cuộc “Chiến tranh lạnh” kết thúc?
A. Cuộc gặp không chính thức giữa Buso và Goocbachop tại đảo Mantan (12-1989)
B. Định ước Henxinki năm 1975
C. Hiệp định và hạn chế phóng tên lửa (ABM) năm 1972
D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10-1991)
- Câu 3 : Âm mưu thâm độc của đế quốc Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) được thể hiện trong chiến thuật nào?
A. Dồn dập lập “Ấp chiến lược”
B. “Tìm diệt” và “chiếm đóng”
C. ‘Trực thăng vận” và “thiết xa vận”
D. “Tìm diệt” và “bình địch” vào “vùng đất thánh Việt cộng”
- Câu 4 : Sự khác biệt cơ bản giữa “Chiến tranh lạnh” với các cuộc chiến tranh đã qua trong lịch sử nhân loại là nào?
A. Không diễn ra các cuộc xung đột trực tiếp về quân sự giữa Liên Xô và Mỹ
B. Diễn ra xung đột toàn diện, dai dẳng, không phân thắng bại
C. Làm cho thế giới luôn trong tình trạng xung đột căng thẳng
D. Chỉ diễn ra các cuộc xung đột quân sự chủ yếu giữa Liên Xô và Mỹ
- Câu 5 : Nước được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ la tinh”?
A. Chi lê
B. Cuba
C. Nicanagao
D. Achentina
- Câu 6 : Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam (1964 - 1968), được tiến hành bằng
A. Lực lượng tổng lực với vũ khí, trang bị hiện đại, tối tân nhất
B. Quân viễn chinh, quân của một số nước đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn
C. Quân đội Sài Gòn, do cố vấn của Mỹ chỉ huy
D. Quân một số nước đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn
- Câu 7 : Điểm giống nhau cơ bản giữa “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) và “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) là gì?
A. Chiến tranh thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu
B. Chiến tranh thực dân
C. Chiến tranh tổng lực
D. Có quân đội Sài Gòn làm chủ lực
- Câu 8 : Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân làm cho phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam ở Nam Kỳ nửa sau thế kỷ XIX thất bại?
A. Nhân dân không kiên quyết đánh Pháp và không có người lãnh đạo
B. Triều đình Huế từng bước đầu hàng thực dân Pháp, ngăn cản không cho nhân dân chông Pháp
C. Phong trào thiếu sự liên kết, thống nhất
D. Tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta, vũ khí thô sơ
- Câu 9 : Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa “Chiến tranh cục bộ” (1965 -1968) so với “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1966) của Mỹ là gì?
A. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam
B. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mỹ với vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh của Mỹ
C. Dùng người Việt đánh người Việt
D. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh của Mỹ và quân đồng minh của Mỹ
- Câu 10 : Điểm khác biệt giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 -1973) với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 -1968) là?
A. Sử dụng quân viễn chinh của Mỹ là lực lượng chủ yếu
B. Sử dụng quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu
C. Sử dụng phương tiện chiến tranh hiện đại, do cố vấn Mỹ chỉ huy
D. Sử dụng quân viễn chinh của Mỹ có sự phối hợp với quân các nước đồng minh Mỹ
- Câu 11 : Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 -1973) và chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) là gì?
A. Hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới của Mỹ
B. Sử dụng trang bị vũ khí của Mỹ
C. Có sự phối hợp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mỹ
D. Dưới sự chỉ huy của một hệ thống cố vấn quân sự Mỹ
- Câu 12 : Bản chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là:
A. Thực dân Pháp và tay sai
B. Thực dân Pháp
C. Thực dân Pháp và Phát xít Nhật
D. Phát xít Nhật
- Câu 13 : Nhận xét nào sau đây không đúng về ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pari năm 1973?
A. Là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta ở hai miền đất nước
B. Buộc Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân đội về nước
C. Miền Bắc được giải phóng, tạo thời cơ để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn Miền Nam
D. Với hiệp định Pari, ta đã đánh cho Mĩ cút, tạo thời cơ tiến lên đánh cho Ngụy nhào
- Câu 14 : Tháng 12/1950, Mĩ kí với Pháp “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” nhằm mục đích
A. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương
B. Kéo dài cuộc chiến tranh ở Việt Nam
C. Tham chiến trực tiếp với Pháp ở Đông Dương
D. Hất cẳng Pháp độc chiếm Đông Dương
- Câu 15 : Thực dân Pháp thất bại trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” ở Đà Nẵng 1958 v
A. Quân Pháp không quen thủy thổ và khí hậu Việt Nam
B. Bị quân dân ta đánh trả quyết liệt
C. Quân Pháp chủ quan và chưa có sự chuẩn bị kỹ càng
D. Quân Pháp không có người chỉ huy tài giỏi
- Câu 16 : Yếu tố nào làm thay đổi sâu sắc “bản đồ chính trị” thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới
B. Trật tự hai cực Ianta được hình thành
C. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới
D. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
- Câu 17 : “Tự do cho nước Nga” là khẩu hiệu trong cuộc đấu tranh cách mạng nào ở Nga?
A. Cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền Xô viết
B. Cách mạng Tháng 2 năm 1917
C. Cách mạng 1905 - 1907
D. Cách mạng tháng 10 năm 1917
- Câu 18 : Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam được đánh giá là “lừng lẫy năm châu chấn động địa cầu”?
A. Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước thắng lợi (1975)
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954)
C. Cách mạng Tháng Tám thành công (1945)
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930)
- Câu 19 : Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ 1965-1968, lực lượng nào giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng?
A. Quân Mỹ và quân đội Sài Gòn
B. Quân đồng minh của Mỹ
C. Quân viễn chinh Mỹ
D. Quân đội Sài Gòn
- Câu 20 : Cuộc khởi nghĩa nào không nằm trong phong trào Cần Vương?
A. Khởi nghĩa Hương Khê
B. Khởi nghĩa Ba Đình
C. Khởi nghĩa Bãi Sậy
D. Khởi nghĩa Yên Thế
- Câu 21 : Đâu không phải là nội dung của chiếu cần vương?
A. Kêu gọi nhân dân đúng lên giúp vua cứu nước, khôi phục quốc gia phong kiến
B. Khẳng định quyêt tâm chống Pháp của triều đình kháng chiến, đứng đầu là vua Hàm Nghi
C. Kêu gọi bãi binh, thương lượng với Pháp để bảo vệ vương quyền
D. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp
- Câu 22 : Chiến lược phát triển kinh tế mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đều tiến hành ở giai đoạn đầu sau khi giành độc lập là gì?
A. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo
B. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu
C. Công nghiệp hóa thay thế xuất khẩu
D. Công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo
- Câu 23 : Mục tiêu nào dưới đây không thuộc chiến lược "Cam kết và mở rộng" của Mỹ?
A. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ
B. Sử dụng khẩu hiệu "thúc đẩy dân chủ" để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế
D. Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng Quần sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu
- Câu 24 : Một chế độ chính trị vững mạnh phải được xây dựng toàn diện trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, quân sự.. .thực sự là nhà nước của dân do dân vì dân". Đó là mục đích của
A. Trong tuyển cử bầu Quốc hội khóa I (06/1/1946)
B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền Cách mang tháng Tám 1945
C. 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh
D. Tuyên ngôn độc lập 2/9/1945
- Câu 25 : Sự kiện nào biểu hiện: “Tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam”?
A. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang dội ở Sa Diện - Quảng Châu (6/1924)
B. Nguyễn Ái Quốc đọc luận cương của V.I Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920)
C. Năm 1920, công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập Công hội (bí mật) do Tôn Đức Thắng đứng đầu
D. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son - Sài Gòn (8/1925)
- Câu 26 : Sự kiện nào dưới đây đã khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”?
A. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ
B. Thông điệp của Tổng thống MĩTruman(3-1947)
C. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven
D. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan (6-1947)
- Câu 27 : Nguyên nhân trực tiếp của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là
A. sự soi sáng của Nghị quyết 15 BCH TW Đảng (tháng 1-1959)
B. chính quyền Mỹ - Diệm đã suy yếu
C. miền Bắc đã kịp thời chỉ viện cho miền Nam
D. lực lượng cách mạng miền Nam đã lớn mạnh
- Câu 28 : Hình thức đấu tranh nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào dân chủ 1936 - 1939?
A. Đấu tranh nghị trường
B. Mít tinh, đưa dân nguyện
C. Đấu tranh báo chí
D. Đấu tranh vũ trang
- Câu 29 : Trong thời kì 1954 -1975, sự kiện nào dưới đây làm thất bại âm mưu “lấp sông Bến Hải, tấn công miền Bắc” của Mĩ - Diệm ?
A. Chiến thắng Vạn Tường
B. Chiến thắng Bình Giã
C. Chiến thắng Ấp Bắc
D. Phong trào Đồng Khởi
- Câu 30 : Cơ sở nào dưới đây để Nguyễn Ái Quốc xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng đế đi tới xã hội cộng sản” trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930)?
A. Không chỉ giành độc lập cho dân tộc mà còn giành ruộng đất cho dân cày
B. Không chỉ giải phóng dân tộc mà còn giải phóng xã hội
C. Giành độc lập cho dân tộc, đưa công nhân lên nắm chính quyền
D. Giành độc lập cho dân tộc, đưa công nhân, trí thức lên nắm chính quyền
- Câu 31 : Nhận xét nào sau đây không đúng về ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Đã mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc Việt Nam
B. Chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của CNĐQ
C. Là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam
D. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của Cách mạng Việt Nam
- Câu 32 : Hoạt động nào đã giúp Nguyễn Ái Quốc xác định “muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình” ?
A. Gửi đến Hội nghị Vécxai bản Yêu sách của nhân dân An Nam (18/6/1919)
B. Tham dự và đọc tham luận tại Đại hội V của Quốc tế cộng sản (7/1924)
C. Đọc Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa (7/1920)
D. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế 3 và thành lập Đảng cộng sản Pháp (12/1920)
- Câu 33 : Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ, độc lập chính trị và sự nhất trí giữa 5 nước lớn
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ, giải quyết các tranh chấp bằng hòa bình
C. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội
D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc
- Câu 34 : Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”, thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” từ sau thất bại nào?
A. Kế hoạch tấn công Việt Bắc 1947
B. Biên giới 1950 – Rơve phá sản
C. Kế hoạch Đờ lát đơ Tatxinhi
D. Tiến công ra Hòa Bình 1951-1952
- Câu 35 : Nội dung nào sau đây không phải là hoạt động của Xô viết Nghệ Tĩnh?
A. Thành lập các đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân, tự do hội họp
B. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân, xóa tệ nạn xã hội
C. Xây dựng hệ thống chính quyền cách mạng dân chủ nhân dân
D. Chia ruộng, lập các tổ chức để nhân dân giúp nhau sản xuất
- Câu 36 : Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Chuyển cách mạng tư thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
B. Giáng một đoàn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ
C. Buộc Mỹ phải thực hiện cuộc đảo chính quyền Ngô Đình Diệm
D. Vùng giải phóng của cách mạng được mở rộng
- Câu 37 : Xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” mà đế quốc Mỹ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1961 -1965) là gì?
A. Quân Mỹ và quân các nước đồng minh của Mỹ
B. Vũ khí, trang thiết bị hiện đại của Mỹ
C. Chiến thuật mới “trực thăng vận”, “thiết xa vận”
D. “Ấp chiến lược” (còn gọi là “Ấp tân sinh”)
- Câu 38 : Đâu không phải là biến đổi của các nước Đông Bắc Á ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên
B. Sự ra đời của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa
C. Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ, sôi nổi
D. Các nước đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế
- Câu 39 : “Nắm bắt cơ hội,vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta” (trích Văn kiện của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX) đề cập đến thời cơ của Việt Nam trong
A. Sự nghiệp thống nhất đất nước
B. Khuôn khổ trật tự hai cực lanta
C. Sự nghiệp giải phóng dân tộc
D. Xu thế toàn cầu hóa
- Câu 40 : Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là con đường cách mạng vô sản” là khẳng định của Nguyễn Ái Quốc sau khi
A. Tham gia thành lập Hội liên Hiệp thuộc địa ở Pari
B. Bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản
C. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin
D. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai
- Câu 41 : Tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, đế quốc Mỹ nhằm thực hiện âm mưu
A. “Giành lại thế chủ động trên chiến trương”
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”
C. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”
D. “Lấy chiến tranh luôi chiến tranh”
- Câu 42 : Tính chất của phong trào Cần Vương (cuối thế kỷ XIX) ở Việt Nam là
A. Phong trào nông dân tự phát
B. Phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến
C. Phong trào yêu nước theo hệ tư tường vô sản
D. Phong trào giúp vua cứu nước
- Câu 43 : Nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mỹ, Tây Âu và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
A. Tận dụng tốt các nguồn viện trợ từ bên ngoài
B. Áp dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật, nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm
C. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú
D. Chi phí quốc phòng thấp
- Câu 44 : Thực dân Pháp sử dụng phương thức chủ yếu nào trong quá trình xâm lược Việt Nam cuối thế kỷ XIX?
A. Phối hợp với nhà Nguyễn đàn áp phong trào yêu nước
B. Kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn ngoại giao
C. Sử dụng thương nhân và nhà truyền giáo nòng cốt
D. Kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn kinh tế
- Câu 45 : Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945) được Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương để ra ngay sau khi
A. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương
B. Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương
C. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện
D. Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ
- Câu 46 : Đầu năm 1930, khuynh hướng vô sản thắng thế hoàn toàn khuynh hướng tư sản ở Việt Nam vì
A. Khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để tất cả mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam
B. Giai cấp công nhân chiếm tỉ lệ lướn nhất trong cơ cấu xã hội Việt Nam
C. Khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc
D. Khuynh hướng vô sản giải quyết được yêu cầu ruộng đất của giai cấp nông dân Việt Nam
- Câu 47 : Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5-2941) xác định hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta là
A. Khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa
B. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa
C. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang
D. Đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang
- Câu 48 : Điểm giống nhau giữa chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 với chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là
A. Những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp –Mỹ phải rút quân về nước
B. Những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp –Mỹ phải ký các hiệp định với ta
C. Những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp –Mỹ phải kết thúc cuộc chiến tranh
D. Những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp –Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương
- Câu 49 : Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam
A. Là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
B. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
C. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao
D. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng miền Nam
- Câu 50 : Nhân tố khách quan của tình hình thế giới đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta đề ra đường lối đổi mới đất nước năm 1986 là
A. Chiến tranh lạnh chấm dứt, Chủ nghĩa xã hội đang làm khủng hoảng
B. Những thay đổi của thế giới do tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ
C. Xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển của các dân tộc trên thế giới
D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia
- Câu 51 : Ngày 30-8-1945, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị là sự kiện đánh dấu
A. Nhiệm vụ dân tộc của cách mạng hoàn toàn
B. Chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ
C. Nhiệm vụ dân chủ của cách mạng hoàn toàn
D. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước
- Câu 52 : Ý nào sau đây không phản ánh được điểm mới của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” so với các chiến lược trước đó?
A. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước Xã hội chủ nghĩa
B. Gắn “Việt Nam hóa chiến tranh” với “Đông Dương hóa chiến tranh”
C. Là hình thức chiến tranh xâm lược mới của Mỹ ở miền Nam
D. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu cơ sự phối hợp với quân Mỹ
- Câu 53 : Yêu cầu thực tế để Đảng ta đề ra nhiệm vụ cho cách mạng từng miền sau hiệp định Giơnevơ là
A. Việt Nam tồn tại hai quốc gia với hai chế độ chính trị khác nhau
B. Chỉ thị của Quốc tế cộng sản và Liên Xô
C. Chủ trương của Đảng năm 1945
D. Xuất phát từ tình hình đất nước bị chia cắt thành hai miền sau năm 1954
- Câu 54 : Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam thuộc học thuyết nào sau đây trong chiến lược toàn cầu?
A. Dăn đe thực tế
B. Phản ứng linh hoạt
C. Chính sách thực lực
D. Bên miệng hổ chiến tranh
- Câu 55 : Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng ta xác định từ sau ngày
A. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương
B. Nhật vào Đông dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp
C. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương
D. Quân Đồng minh vào Đông Duong giải pháp quân Nhật
- Câu 56 : Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12/1986) không có nội dung nào dưới đây?
A. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm
B. Đi lên CNXH bằng những biện pháp phù hợp
C. Không thay đổi mục tiêu của CNXH
D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ
- Câu 57 : Giai tầng nào không có khả năng tham gia phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Địa chủ và tư sản
B. Đại địa chủ và tư sản mại bản
C. Tư sản mại bản và tiểu tư sản
D. Địa chủ và tiểu tư sản
- Câu 58 : Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà có đoạn: “Nước Việt Nam có quyền hướng tự do và độc lập và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập”. Đoạn trích trên khẳng định
A. Chủ quyền của dân tộc của ta trên phương diện pháp lý và thực tiễn
B. Quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam
C. Quyết tâm bảo vệ chủ quyền của nhân dân Việt Nam
D. Quyền bình đẳng của dân tộc Việt Nam
- Câu 59 : Căn cứ địa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945-1954) không phải là
A. Nơi đứng chân của lực lượng vũ trang
B. Một loại hình hậu phương kháng chiến
C. Trận địa tiến công quân xâm lược
D. Nơi đối phương bất khả xâm phạm
- Câu 60 : Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” là
A. Dồn dân, lập ấp chiến lược nhằm tách nhân dân ra khỏi cách mạng
B. Tiến hành chính sách “tố cộng”, “diệt cộng” đàn áp những người yêu nước
C. Dùng người Việt đánh người Việt
D. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương
- Câu 61 : Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của tổ chức ASEAN?
A. Các nước muốn hợp tác để cùng nhau phát triển
B. Muốn hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài khu vực
C. Chịu tác động bởi sự thành công của Khối thị chung Châu Âu
D. Các nước muốn liên minh quân sự để bảo vệ an ninh khu vực
- Câu 62 : Điểm khác biệt giữa “Chiến tranh cục bộ” với “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc
B. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền nam
C. Sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ
D. Tiến hành nhiều cuộc hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lượng cách mạng
- Câu 63 : “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp” là chỉ thị của Thường vụ Trung ương Đảng trong chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Tây Bắc thu đông năm 1952
B. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950
C. Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951-1952
D. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947
- Câu 64 : Nội dung nào dưới đây không thể hiện đúng sự lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của Đảng trong việc đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Kịp thời bổ sung và điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với diễn biến tình hình
B. Dựa trên cơ sở so sánh lực lượng giữa ta và địch
C. Nhấn mạnh tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của, giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh
D. Dựa trên cơ sở lợi dụng những mâu thuẫn của nội bộ nước Mĩ
- Câu 65 : Nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” của nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành với sự kiện nào?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975
C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972
D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973
- Câu 66 : Ý nào dưới đây không phù hợp để giải thích chiến dịch Phước Long (12/12/1974 – 6/1/1975) là trận trinh sát chiến lược chuẩn bị cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân năm 1975?
A. Là dẫn chứng chứng minh tương quan thế lực giữa ta và địch trên chiến trường
B. Là trận mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975
C. Là thực tiễn để thăm dò khả năng quân đội Sài Gòn và sự can thiệp của Mỹ
D. Là cơ sở để Bộ chính trị bổ sung, hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam
- Câu 67 : Các quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á được mệnh danh là “con rồng kinh té châu Á”?
A. Hồng Kông, Hàn Quốc và Trung Quốc
B. Hồng Kông, Hàn Quốc và Singapore
C. Hồng Kông, Hàn Quốc và Đài Loan
D. Hồng Kông, Hàn Quốc và Nhật Bản
- Câu 68 : Ý nào dưới đây không phải là cơ sở để Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương 7/1936 định ra đường lối và phương pháp đấu tranh cho cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới?
A. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản
B. Lực lượng cách mạng được phục hồi và phong trào quần chúng đã phát triển trở lại
C. Chính phủ Pháp đầu hàng phát xít Đức
D. Tình hình thế giới và trong nước có sự thay đổi
- Câu 69 : Sau năm 1954, cách mạng miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?
A. Là hậu phương lớn, có vai trò quyết định nhất
B. Là tiền tuyến lớn, có vai trò tích cực
C. Là tiền tuyến lớn, có vai trò quyết định trực tiếp
D. Là hậu phương lớn, có vai trò quyết định trực tiếp
- Câu 70 : Ý nào dưới đây không phải là căn cứ để nói các cuộc đấu tranh của quần chúng kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động 1-5 là bước ngoặt của phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Đấu tranh vũ trang phát triển, chính quyền cơ sở của địch bị tê liệt và tan rã ở nhiều nơi
B. Lần đầu tiên công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động
C. Đấu tranh cách mạng đã diễn ra trên 25 tỉnh thành trong cả nước
D. Lần đầu tiên đấu tranh giữa công nhân và nông dân được tổ chức, phối hợp tương đối chặt chẽ
- Câu 71 : Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia
C. Sự sát nhập và hợp nhất các công ty thành tập đoàn khổng lồ
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự và khu vực
- Câu 72 : Chủ trương “vô sản hóa” do tổ chức nào phát động?
A. Tân Việt cách mạng đảng
B. Việt Nam quốc dân đảng
C. Đông Dương cộng sản đảng
D. Hội Việt Nam cách mạn thanh niên
- Câu 73 : Lực lượng nòng cốt thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là
A. Quân đội Sài Gòn
B. Quân Mĩ và quân đồng minh
C. Quân đội Sài Gòn và quân Đồng minh của Mĩ
D. Quân đội Sài Gòn đảm nhiệm, không có sự chi viện của Mĩ
- Câu 74 : Đâu không phải là nguyên nhân riêng thúc đẩy phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển đến đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh?
A. Do có số lượng công nhân đông, dễ dàng đoàn kết công- nông đấu tranh
B. Do được sự quan tâm chỉ đạo của Đảng cộng sản
C. Do chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng 1929-1933
D. Do truyền thống đấu tranh của khu vực Nghệ- Tĩnh
- Câu 75 : Để chiếm lại Đông Khê, Pháp đã thực hiện “cuộc hành quân kép”. Đó là những cuộc hành quân nào?
A. Cuộc hành quân lên Thái Nguyên và cuộc hành quân từ Cao Bằng về Đông Khê
B. Cuộc hành quân lên Thái Nguyên và cuộc hành quân từ Thất Khê lên Cao Bằng
C. Cuộc hành quân từ Cao Bằng về Đông Khê và cuộc hành quân từ Thất Khê lên Cao Bằng
D. Cuộc hành quân từ Thất Khê lên đón quân ở Cao Bằng về chiếm lại Đông Khê và cuộc hành quân lên Thái Nguyên
- Câu 76 : Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh cục bộ” đều diễn ra trong hoàn cảnh
A. Mĩ – Diệm giành ưu thế ở chiến trường
B. Mĩ – Sài Gòn gặp thất bại
C. Hoàn thành nhiệm vụ bình định miền Nam
D. Đánh phá miền Bắc
- Câu 77 : Thực chất của chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” của Pháp là
A. Thực hiện chiến lược đánh nhanh thắng nhanh
B. Thực hiện chiến lược đánh lâu dài với ta
C. Chuyển sang hình thức xâm lược thực dân mới
D. Cuộc chiến tranh tổng lực
- Câu 78 : Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ đã diễn ra với quy mô lớn với mức độ ác liệt hơn so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” do
A. Được tiến hành bằng lực lượng mạnh (quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn), số quân đông, vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc
B. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ
C. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp của hỏa lực không quân và hậu cần Mĩ
D. Thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực
- Câu 79 : Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu – đông 1950?
A. Con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được mở rộng và khai thông
B. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Đông Dương
C. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
D. Chiến dịch chủ động tiến công đầu tiên của bộ đội chủ lực, mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến
- Câu 80 : Nội dung nào sau đây không nằm trong Hiệp định sơ bộ 6/3/1946?
A. Chính phủ Việt Nam dân chủ Cộng hòa chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc và rút dần trong 5 năm
B. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do
C. Tiếp tục nhân nhượng cho Pháp quyền lợi kinh tế và văn hóa
D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ
- Câu 81 : Âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) được thể hiện trong chiến thuật?
A. “Trực thăng vận”, “Thiết xa vận”
B. “Tìm diệt” và “bình định” vào “vùng đất thánh của Việt cộng”
C. Dồn dân lập “Ấp chiến lược”
D. “Tìm diệt” và “chiếm đóng”
- Câu 82 : Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu mà Mĩ đề ra?
A. “Cam kết và mở rộng”
B. “Bên miệng hố chiến tranh”
C. “Ngăn đe thực tế”
D. “Phản ứng linh hoạt”
- Câu 83 : Luận cương chính trị 10/1930 của Đảng cộng sản Đông Dương không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp là do
A. Đánh giá chưa đúng khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc
B. Chịu sự chi phối của tư tưởng hữu khuynh từ các đảng cộng sản trên thế giới
C. Chưa xác định được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Đông Dương thuộc địa
D. Chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương thuộc địa
- Câu 84 : Ý nào không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ khi thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai 1972?
A. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam
B. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” sắp thất bại ở miền Nam
C. Uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền Nam – Bắc
D. Phá hoại tiềm lực kinh tế - quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
- Câu 85 : Nói “Liên minh châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh” vì
A. Số lượng thành viên nhiều
B. Chiếm ¼ năng lực sản xuất của toàn thế giới
C. Kết nạp tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị
D. Quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới
- Câu 86 : Nhận định nào sau đây không đúng về chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Âm mưu cơ bản là “Dùng người Việt trị người Việt”
B. Một hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ
C. Có sự tham gia của quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn
D. Dựa vào vũ khí, trang thiết bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ
- Câu 87 : Trước khi Đảng Cộng sản Đông Dương ban bố lệnh Tổng khởi nghĩa 13/8/1945, nhiều địa phương trên cả nước đã nổ ra khởi nghĩa vì?
A. Đảng bộ các địa phương đã vận dụng linh hoạt chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
B. Đảng bộ các địa phương biết tin Nhật sắp đầu hàng qua đài phát thanh nên đã phát động nhân dân địa phương đứng lên hành động
C. Quân Nhật và tay sai ở các địa phương không dám chống cự
D. Biết tin Hồng quân Liên Xô tuyên chiến, tiêu diêt đạo quân Quan Đông của Nhật
- Câu 88 : Từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946, Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất là
A. Đảng cộng sản được hoạt động công khai
B. Đảm bảo an ninh quốc gia
C. Đảm bảo sự phát triển lực lượng chính trị
D. Giữ vững chủ quyền dân tộc
- Câu 89 : Sự kiện đánh dấu hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc từ chiến sĩ yêu nước trở thành chiến sĩ cộng sản là?
A. Gửi bản yêu sách 8 điểm của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vecxai năm 1919
B. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa năm 1921
C. Đọc sơ thảo Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin 7/1920
D. Tham gia sáng lập Đảng cộng sản Phá
- Câu 90 : Người được nhân dân phong Bình Tây đại nguyên soái là:
A. Trương Định
B. Trương Quyền
C. Nguyễn Tri Phương
D. Nguyễn Trung Trực
- Câu 91 : V.I. Lê-nin và Đảng Bônsêvích tuyên bố thành lập chính quyền Xô Viết vào ngày
A. Ngày 7/11/1917
B. Ngày 17/10/1917
C. Ngày 7/10/1917
D. Ngày 17/11/1917
- Câu 92 : Nội dung nào không phải là vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra trước các cường quốc Đồng minh tham dự hội nghị Ianta 02/1945?
A. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận
B. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít
C. Tiếp tục tăng cường lực lượng quân Đồng minh chống phát xít
D. Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh
- Câu 93 : Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong thủ đoạn dồn dập “Ấp chiến lược” là nhằm
A. Củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gòn do Ngô Đình Diệm đứng đầu
B. Xây dựng miền Nam thành những khu biệt lập để dễ kiểm soát
C. Mở rộng vùng kiểm soát, ngăn cản nhân dân với cách mạng
D. Tách dân khỏi cách mạng, thực hiện chương trình bình định miền Nam
- Câu 94 : Ý nào không phản ánh chính xác tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954?
A. Tổng tuyển cử thống nhất đất nước chưa được tiến hành
B. Pháp rút quân khỏi miền Bắc nhưng phá hoại cơ sở kinh tế gây nhiều khó khăn khi ta về tiếp quản
C. Pháp rút quân khỏi miền Nam, Mĩ nhảy vào biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới
D. Pháp rút quân khỏi miền Bắc, nhân dân Việt Nam tiến hành Tổng tuyển cử thống nhất đất nước
- Câu 95 : Nội dung nào không phải là điều kiện Liên Xô đặt ra để nhận lời cam kết với Đồng minh tham gia chống Nhật kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô toàn quyền kiểm soát Mông Cổ và khu vực Trung Á
B. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin
C. Miền nam đảo Xa Khalin được trả lại cho Liên Xô
D. Khôi phục quyền lợi bị mất sau chiến tranh Nga – Nhật 1904
- Câu 96 : Biến đổi đầu tiên có tính chất bước ngoặt của Trung Quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Thu hồi chủ quyền đối với 2 vùng đất Hồng Kông và Ma Cao
B. Thử thành công bom nguyên tử
C. Sự thành lập nươc cộng hòa nhân dân Trung Hoa
D. Công cuộc cải cách – mở cửa
- Câu 97 : Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (thập niên 90 của thế kỉ XX) để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ đã?
A. Sử dụng khẩu hiểu “Thúc đẩy dân chủ”
B. Sử dụng khẩu hiểu chống khủng bố
C. Sử dụng lực lượng quân đội mạnh
D. Tăng cường tính năng động của nền kinh tế Mĩ
- Câu 98 : Nội dung nào không thuộc Luận cương chính trị 10/1930 do Trần Phú soạn thảo?
A. Cách mạng Đông Dương phải trải qua hai giai đoạn là: Cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa
B. Cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng thế giới
C. Lực lượng để đánh đuổi đế quốc và phong kiến là công nông. Đồng thời “phải biết liên lạc tiểu tư sản, trí thức, trung đông để kéo họ về phe vô sản giai cấp”
D. Cách mạng Đông Dương do giai cấp công nhân và nông dân thực hiện
- Câu 99 : "Một tấc không đi, một li không rời" là khẩu hiệu thể hiện quyết tâm của nhân dân miền Nam trong
A. cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ thi hành Hiệp định Paris
B. cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ
C. cuộc đấu tranh chống phá “ấp chiến lược” 1961 - 1965
D. phong trào “Đồng khởi” 1959 - 1960
- - Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 môn Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử Lịch Sử 2019 có lời giải chi tiết cực hay !!
- - Tổng hợp đề thi Lịch Sử mức độ thông hiểu - vận dụng cao !!
- - Tổng hợp Đề thi THPTQG 2019 môn Lịch sử có đáp án !!
- - 8 Đề luyện tập môn Lịch Sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 Lịch Sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn thi THPTQG 2019 môn Lịch Sử có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG môn lịch Sử có lời giải !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG môn Lịch Sử cực hay có đáp án !!