- Ôn tập Sóng ánh sáng - Đề 4
- Câu 1 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng λ1= 450 nm và λ2 = 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là
A 4
B 2
C 5
D 3
- Câu 2 : Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
A Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
B Các vật ở nhiệt độ trên 2000 0C chỉ phát ra tia hồng ngoại.
C Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím.
D Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
- Câu 3 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng λd = 720 nm và bức xạ màu lục có bước sóng λl (có giá trị trong khoảng từ 500 nm đến 575 nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 8 vân sáng màu lục. Giá trị của λl là
A 500 nm
B 520 nm
C 540 nm
D 560 nm
- Câu 4 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại vị trí cách vân trung tâm 3 mm có vân sáng của các bức xạ với bước sóng
A 0,48 μm và 0,56 μm.
B 0,40 μm và 0,60 μm.
C 0,45 μm và 0,60 μm.
D 0,40 μm và 0,64 μm.
- Câu 5 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát được
A 2 vân sáng và 2 vân tối.
B 3 vân sáng và 2 vân tối.
C 2 vân sáng và 3 vân tối.
D 2 vân sáng và 1 vân tối.
- Câu 6 : Trong các loại tia: Rơn-ghen, hồng ngoại, tự ngoại, đơn sắc màu lục; tia có tần số nhỏ nhất là
A tia tử ngoại.
B tia hồng ngoại.
C tia đơn sắc màu lục.
D tia Rơn-ghen.
- Câu 7 : Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1 và λ2. Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của λ1 trùng với vân sáng bậc 10 của λ2 . Tỉ số λ1/λ2 bằng
A 6/5
B 2/3
C 5/6
D 3/2
- Câu 8 : Một lăng kính có góc chiết quang A = 6 0 (coi là góc nhỏ) được đặt trong không khí. Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song, hẹp vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang, rất gần cạnh của lăng kính. Đặt một màn E sau lăng kính, vuông góc với phương của chùm tia tới và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1,2 m. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là nđ = 1,642 và đối với ánh sáng tím là n t = 1,685. Độ rộng từ màu đỏ đến màu tím của quang phổ liên tục quan sát được trên màn là
A 4,5 mm.
B 36,9 mm.
C 10,1 mm.
D 5,4 mm
- Câu 9 : Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu:
A tím, lam, đỏ.
B đỏ, vàng, lam.
C đỏ, vàng.
D lam, tím.
- Câu 10 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ1= 0,42 µm,λ2= 0,56 µm và λ3= 0,63 µm.Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm,nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được là
A 21
B 23
C 26
D 27
- Câu 11 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng vân trên màn quan sát đo được là 1 mm. Từ vị trí ban đầu, nếu tịnh tiến màn quan sát một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì khoảng vân mới trên màn là 0,8 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A 0,64 µm
B 0,50 µm
C 0,45 µm
D 0,48 µm
- Câu 12 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1. Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng MN dài 20 mm (MN vuông góc với hệ vân giao thoa) có 10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = 5λ1/3 thì tại M là vị trí của một vân giao thoa, số vân sáng trên đoạn MN lúc này là
A 7
B 5
C 8
D 6
- Câu 13 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng , khoảng cách giữa hai khe hẹp là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 2m. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân sáng trung tâm 6 mm, có vân sáng bậc 5. Khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp một đoạn bằng 0,2 mm sao cho vị trí vân sáng trung tâm không thay đổi thì tại M có vân sáng bậc 6. Giá trị của λ bằng
A 0,60 µm
B 0,50 µm
C 0,45 µm
D 0,55 µm
- Câu 14 : Thực hiện thí nghiệm Y âng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng . λ .Khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 4,2mm có vân sáng bậc 5. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa cho đến khi vân giao thoa tại M chuyến thành vân tối lần thứ hai thí khoảng dịch màn là 0,6m. Bước sóng λ bằng:
A 0,6 µm
B 0,5 µm
C 0,7 µm
D 0,4 µm
- Câu 15 : Hiệu điện thế giữa hai điện cực của ống Cu-lít-giơ (ống tia X) là UAK = 2.104 V, bỏ qua động năng ban đầu của êlectron khi bứt ra khỏi catốt. Tần số lớn nhất của tia X mà ống có thể phát ra xấp xỉ bằng
A 4,83.1021 Hz.
B 4,83.1019 Hz.
C 4,83.1017 Hz.
D 4,83.1018 Hz.
- Câu 16 : (ĐH 2009): Quang phổ liên tục
A phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.
B phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
C không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
D phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát.
- Câu 17 : (ĐH-CĐ 2010)Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là
A 21 vân
B 15 vân.
C 17 vân.
D 19 vân.
- Câu 18 : (ĐH-CĐ 2010) Tia tử ngoại được dùng
A để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.
B trong y tế để chụp điện, chiếu điện.
C để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.
D để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại.
- Câu 19 : (ĐH-CĐ 2010) Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai?
A Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
B Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.
C Tia hồng ngoại có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng đỏ.
D Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
- Câu 20 : (ĐH-CĐ 2010)Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với bước sóng .λ = 0,55 µm Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang?
A 0,35 µm
B 0,50 µm
C 0,60 µm
D 0,45 µm
- Câu 21 : (ĐH 2011): Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu lam ta quan sát được hệ vân giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và các điều kiện khác của thí nghiệm được giữ nguyên thì
A khoảng vân tăng lên.
B khoảng vân giảm xuống.
C vị trí vân trung tâm thay đổi.
D khoảng vân không thay đổi.
- Câu 22 : (ĐH 2011): Công thoát êlectron của một kim loại là A = 1,88 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này có giá trị là
A 550 nm
B 220 nm
C 1057 nm
D 661 nm
- Câu 23 : (ĐH 2013): Trong một thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 600nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m. Khoảng vân quan sát được trên màn có giá trị bằng:
A 1,5 mm
B 0,3 mm
C 1,2 mm
D 0,9 mm
- Câu 24 : (ĐH 2013): Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sang đơn sắc màu lam bằng ánh sang đơn sắc màu vàng và giữ nguyên các điều kiện khác thì trên màn quan sát:
A khoảng vân tăng lên.
B Khoảng vân giảm xuống.
C vị trị vân trung tâm thay đổi
D Khoảng vân không thay đổi.
- Câu 25 : (ĐH-CĐ 2010): Chùm tia X phát ra từ một ống tia X (ống Cu-lít-giơ) có tần số lớn nhất là 6,4.1018 Hz. Bỏ qua động năng các êlectron khi bứt ra khỏi catôt. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống tia X là
A 13,25 kV.
B 5,30 kV.
C 2,65 kV.
D 26,50 kV.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất