Đề kiểm tra học kỳ I vật lý 10 trường Nguyễn Chí T...
- Câu 1 : Khi đưa vật lên cao thì trọng lượng của vật ấy thay đổi thế nào? Tại sao?
- Câu 2 : a) Viết công thức của lực hướng tâm.
b) Cột dây vào một đùm chìa khóa rồi quay cho nó chuyển động tròn đều quanh ngón tay trỏ, lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm giữ vật. Tính độ lớn lực hướng tâm đó biết chùm chìa khóa có khối lượng 50g, bá n kính quỹ đạo là 0,5m và tốc độ góc của vật là 10rad/s
A a. \({F_{ht}} = m.{a_{ht}} = m.{\omega ^2}.r\)
b. F = 2,5N
B a. \({F_{ht}} = m.{a_{ht}} = m.{\omega ^2}.r\)
b. F = 22,5N
C a. \({F_{ht}} = m.{a_{ht}} = m.{\omega ^2}\)
b. F = 2,5N
D a. \({F_{ht}} = m.{a_{ht}} = m.{\omega}.r\)
b. F = 2,5N
- Câu 3 : a) Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn. Viết công thức.
b) Tính lực hấp dẫn giữa hai tàu thủy; mỗi tàu có khối lượng 100.000 tấn khi chúng ở cách nhau 0,5 km.
Lực đó có làm chúng tiến lại gần nhau không? Tại sao?
Cho G=6,67.10-11 N.m2/kg2 - Câu 4 : Cho hệ cơ học như hình vẽ, thanh AB có thể quay được
quanh trục O. Cho g= 10m/s2 AB = 80cm, AO = 20cm,
đầu A người ta treo một vật có khối lượng 15kg. Tính
khối lượng cần treo vào đầu B để thanh AB cân bằng
trong hai trường hợp:
a. Thanh nhẹ có khối lượng không đáng kể
b. Thanh đồng chất tiết diện đều có khối lượng 1,5kg.A a. m = 5kg
b. m = 6kg
B a. m = 4kg
b. m = 5kg
C a. m = 5kg
b. m = 4kg
D a. m = 6kg
b. m = 5kg
- Câu 5 : Một xe có khối lượng 1 tấn đang đi với vận tốc 18 km/h thì tăng tốc, sau 10 s thì đạt vận tốc 72 km/h.
Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,2. Lấy g=10 m/s2.
a) Tính gia tốc của xe.
b) Tính lực tác động của động cơ xe.
c) Khi xe đang chạy trên đường với tốc độ 72 km/h thìtài xế nhả ga về 0 để xe chuyển động chậm dần
đều và dừng tại trạm thu phí BOT. Tính khoảng cách từ lúc tài xế nhả ga đến trạm thu phí.
A a. a = 1,5m/s2.
b. F = 25000 N
c. s = 100km
B a. a = 3m/s2.
b. F = 5000N
c. s = 100m
C a. a = 1,5m/s2.
b. F = 250N
c. s = 1000m
D a. a = 1,5m/s2.
b. F = 2500N
c. s = 100m
- Câu 6 : Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l0. Giữ cố định một đầu, khi treo vào đầu kia của lò xo một vật có khối lượng 0,6 kg thì chiều dài của lò xo là 26 cm. Treo vật khác có khối lượng 0,4kg thì lò xo dài 24cm. Cho g =10 m/s2. Tính độ cứng của lò xo.
A k = 10N/m
B k = 100N/m
C k = 200N/m
D k = 20N/m
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do