33 câu trắc nghiệm Điện trường và cường độ điện tr...
- Câu 1 : Tìm phát biểu sai về điện trường
A. Điện trường tồn tại xung quanh điện tích
B. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó
C. Điện trường của điện tích Q ở các điểm càng xa Q càng yếu
D. Xung quanh một hệ hai điện tích điểm đặt gần nhau chỉ có điện trường do một điện tích gây ra.
- Câu 2 : Các hình vẽ 3.1 biểu diễn véctơ cường độ điện trường tại điểm M trong điện trường của điện tích Q. Chỉ ra các hình vẽ sai:
A. I và II
B. III và IV
C. II và IV
D. I và IV
- Câu 3 : Tìm phát biểu sai. Vecto cường độ điện trường tại một điểm
A. cùng Phương, cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử q dương đặt tại điểm đó
B. cùng Phương, ngược chiều với lực điện tác dụng lên điện tích điểm q âm đặt tại điểm đó
C. chiều dài biểu diễn độ lớn của cường độ điện trường theo một tỉ xích nào đó
D. cùng Phương, cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích điểm q đặt tại điểm đó.
- Câu 4 : Một điện tích điểm đặt tại điểm M trong điện trường, chịu tác dụng của lực điện trường có độ lớn . Cường độ điện trường tại M là:
A. V/m
B. V/M
C. V/m
D. V/m
- Câu 5 : Cường độ điện trường của điện tích điểm Q tại một điểm cách nó một khoảng r trong điện môi đồng chất có hằng số điện môi có độ lớn là :
A.
B.
C.
D.
- Câu 6 : Hai điểm tích điểm ; đặt tại hai điểm A,B trong không khí cách nhau 12cm. Cường độ điện trường tại điểm M có AM = 8cm ; BM = 4cm là
A. 28125 V/m
B. 21785 V/m
C. 56250 V/m
D. 17920 V/m
- Câu 7 : Hai điện tích điểm ; đặt tại hai điểm A,B trong không khí cách nhau 25cm. Cường độ điện trường tại điểm M có AM=15cm ; BM=20cm là
A. 36000 V/m
B. 41304 V/m
C. 20250 V/m
D. 56250 V/m
- Câu 8 : Điện tích điểm đặt tại điểm A ; đặt tại điểm B trong không khí cách nhau 18cm. Điểm M trên đường thẳng qua A,B mà có điện trường tại M bằng 0 thỏa mãn ;
A. M nằm ngoài B và cách B 24cm
B. M nằm ngoài A và cách A 18cm
C. M nằm ngoài AB và cách B 12cm
D. M nằm ngoài A và cách A 36cm
- Câu 9 : Một hạt bụi khối lượng mang điện tích q nằm cân bằng trong điện trường đều có vecto cường độ điện trường có Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống (E = 1600 V/m). Lấy . Điện tích của hạt bụi là
A.
B.
C.
D.
- Câu 10 : Một quả cầu nhỏ khối lượng mang điện tích được treo ở đầu một sợi chỉ tơ đặt trong điện trường đều có vecto cường độ điện trường nằm ngang (E = 2000 V/m). Khi quả cầu nằm cân bằng, dây treo lệch với phương thẳng đứng góc α là
A.
B.
C.
D.
- Câu 11 : Một electron bay trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu từ bản âm sang bản dương. Khoảng cách giữa hai bản là 2cm.Cường độ điện trường đều là . Electron có điện tích , khối lượng . vận tốc ban đầu của electron bằng 0.Thời gian bay của electron là:
A.
B.
C.
D,
- Câu 12 : Tại ba đỉnh A, B và C của một hình vuông ABCD cạnh 6 cm trong chân không, đặt ba điện tích điểm và . Xác định điện tích đặt tại D để cường độ điện trường tổng hợp gây bởi hệ điện tích tại tâm O bằng 0.
A.
B.
C.
D.
- Câu 13 : Tại hai đỉnh A, B của một tam giác đều ABC cạnh a đặt hai điện tích điểm trong không khí. Hỏi phải đặt điện tích có giá trị bao nhiêu tại C để cường độ điện trường gây ra bởi hệ ba điện tích tại trọng tâm G của tam giác bằng 0.
A.
B.
C.
D.
- Câu 14 : Bốn điểm A, B, C và D trong không khí tạo thành một hình chữ nhật ABCD với AD = a = 3 cm, AB = b = 4 cm. Các điện tích lần lượt đặt tại A, B và C. Biết và cường độ điện trường tổng hợp tại D bằng 0. Tính và
A.
B.
C.
D.
- Câu 15 : Hai điện tích (q > 0) đặt tại hai điểm A và B với AB = 2a. M là điểm nằm trên đường trung trực của AB và cách AB một đoạn h. Xác định h để cường độ điện trường tại M cực đại.
A.
B.
C.
D.
- Câu 16 : Một hòn bi nhỏ bằng kim loại được đặt trong dầu. Bi có thể tích , khối lượng . Dầu có khối lượng riêng . Tất cả được đặt trong điện trường đều, hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Tính điện tích mà hòn bi tích được để nó có thể lơ lửng trong dầu. Cho .
A.
B.
C.
D.
- Câu 17 : Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí có đặt hai điện tích và . Xác định cường độ điện trường do hai điện tích điểm này gây ra tại C, biết AC = 12 cm, BC = 16 cm. Xác định lực điện tác dụng lên điện tích đặt tại C.
A. 2,53N
B. 0,34N
C. 0,32N
D. 0,17N
- Câu 18 : Một điện tích Q trong nước gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r =26cm một điện trường . Hỏi tại điểm N cách điện tích một khoảng r =17cm có cường độ điện trường bằng bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 19 : Cường độ điện trường do điện tích +Q gây ra tại điểm A cách nó một khoảng r có độ lớn là E. Nếu thay bằng điện tích -2Q và giảm khoảng cách đến A còn một nửa thì cường độ điện trường tại A có độ lớn là:
A. 8E
B. 4E
C. 0,25E
D. E
- Câu 20 : Cường độ điện trường do điện tích +Q gây ra tại điểm A cách nó một khoảng r có độ lớn là E. Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường:
A. Giảm 2 lần
B. Tăng 2 lần
C. Giảm 4 lần
D. Tăng 4 lần
- Câu 21 : Điện tích thử được đặt tại điểm mà tại đó điện trường có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống và có cường độ điện trường . Xác định phương, chiều và độ lớn của lực tác dụng lên điện tích q?
A. F=-0,036N phương thẳng đứng, chiều hướng từ dưới lên
B. F=-0,036N phương thẳng đứng, chiều hướng từ trên xuống
C. F=0,036N phương thẳng đứng, chiều hướng từ dưới lên
D. F=0,036N phương thẳng đứng, chiều hướng từ trên xuống
- Câu 22 : Cho , , đặt tại A và B trong ko khí biết AB=2cm. Xác định vectơ cường độ trường tại điểm N, biết rằng là một tam giác đều.
A.
B.
C.
D.
- Câu 23 : Cho hình vuông ABCD cạnh a, tại A và C đặt các điện tích . Cần đặt ở B điện tích bằng bao nhiêu để cường độ điện trường ở D bằng 0.
A.
B. -
C. -2q
D. 2q
- Câu 24 : Cho hai điện tích , đặt tại hai điểm A, B cách nhau 30cm trong chân không. Tìm điểm C cách A và B bao nhiêu sao cho tại đó
A. CA = 20cm, CB = 20cm
B. CA = 20cm, CB = 10cm
C. CA = 15cm, CB = 15cm
D. CA = 10cm, CB = 20cm
- Câu 25 : Tại ba đỉnh của tam giác đều ABC, cạnh a = 10cm có ba điện tích điểm bằng nhau và bằng 10nC. Hãy xác định cường độ điện trường tại trung điểm của cạnh AB.
A. 12000 V/m
B. 36000 V/m
C. 84000 V/m
D. 96000 V/m
- Câu 26 : Tại hai điểm cố định A, B trong chân không cách nhau 60cm đặt hai điện tích , . Xác định vị trí tại điểm N thẳng hàng với A, B cách B bao nhiêu cm mà tại đó .
A. 20cm hoặc 60cm
B. 40cm hoặc 1200cm
C. 30cm
D. 60cm
- Câu 27 : Một quả cầu nhỏ mang điện tích được cân bằng trong điện trường do tác dụng của trọng lực và lực điện trường. Đột ngột giảm độ lớn điện trường đi còn một nửa nhưng vẫn giữ nguyên phương và chiều của đường sức điện. Thời gian để quả cầu di chuyển được 2cm trong điện trường. Lấy
A. 0,1s
B. 0,089s
C. 0,173s
D. 0,141s
- Câu 28 : Cho hai tấm kim loại song song, nằm ngang, nhiễm điện trái dấu. Khoảng không gian giữa hai tấm kim loại chứa đầy dầu. Điện trường giữa hai tấm kim loại là điện trường đều hướng từ trên xuống và có độ lớn 20000V/m. Một quả cầu bằng sắt có bán kính 1cm mang điện tích q nằm lơ lửng ở khoảng không gian giữa hai tấm kim loại. Điện tích q có giá trị bằng bao nhiểu? Biết khối lượng riêng của sắt là , của dầu là . Lấy .
A.
B.
C.
D.
- Câu 29 : Một con lắc đơn gồm một quả cầu tích điện dương khối lượng buộc vào sợi dây mảnh cách điện. Con lắc treo trong điện trường đều có phương nằm ngang với cường độ điện trường 10000V/m. Tại nơi có . Khi vật ở vị trí cân bằng, sợi dây lệch một góc so với phương thẳng đứng. Độ lớn của điện tích của quả cầu là?
A.
B.
C.
D.
- Câu 30 : Đặt tại 6 đỉnh của lục giác đều các điện tích q, -2q, 3q, 4q, -5q và q'. Xác định q' theo q để cường độ điện trường tại tâm O của lục giác bằng 0 biết q>0
A. q' = -6q
B. q' = 6q
C. q' = -q
D. q' = q
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp