Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật lý sở GD&ĐT Thanh...
- Câu 1 : Chọn câu phát biểu sai: Biên độ của một con lắc lò xo thẳng đứng dao động điều hòa bằng
A nửa quãng đường của vật đi được trong nửa chu kỳ, khi vật xuất phát từ vị trí bất kì.
B quãng đường của vật đi được trong 1/4 chu kỳ khi vật xuất phát từ vị trí cân bằng hoặc vị trí biên.
C hai lần quãng đường của vật đi được trong 1/12 chu kỳ, khi vật xuất phát từ vị trí cân bằng.
D hai lần quãng đường của vật đi được trong 1/8 chu kỳ khi vật xuất phát từ vị trí biên.
- Câu 2 : Đặt vào đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có chu kỳ là T. Sự nhanh pha hay chậm pha giữa dòng điện và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch phụ thuộc vào
A R, C, T.
B R, L, T.
C L, C, T.
D R, L, C, T.
- Câu 3 : Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, vật nặng có khối lượng m = 250 g. Chọn trục tọa độ Ox thẳng đứng, chiều dương hướng xuống dưới, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng. Vật được thả nhẹ từ vị trí lò xo giãn 6,5 cm. Vật dao động điều hòa với năng lượng 80 mJ. Lấy gốc thời gian lúc thả vật và g = 10 m/s2. Phương trình dao động của vật là
A x = 4cos(5πt) (cm).
B x = 4cos(20t) (cm).
C x = 6,5cos(5πt) (cm).
D x = 6,5cos(20t) (cm).
- Câu 4 : Đặt trên mặt phẳng nằm ngang một con lắc lò xo gồm một lò xo nhẹ có một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ có khối lượng m. Ban đầu vật m được giữ ở vị trí để lò xo bị nén 9 cm. Vật M có khối lượng bằng một nửa khối lượng vật m và nằm sát m. Thả nhẹ vật m để hai vật chuyển động theo phương của trục lò xo. Bỏ qua mọi ma sát. Ở thời điểm lò xo có chiều dài cực đại lần đầu tiên, khoảng cách giữa hai vật m và M xấp xỉ bằng
A 4,19 cm.
B 9 cm.
C 4,5 cm.
D 18 cm.
- Câu 5 : Thực hiện giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn S1, S2 cùng biên độ, ngược pha, S1S2 = 13 cm. Tia S1y trên mặt nước, ban đầu tia S1y chứa S1S2. Điểm C luôn ở trên tia S1y và S1C = 5 cm. Cho S1y quay quanh S1 đến vị trí sao cho S1C là trung bình nhân giữa hình chiếu của chính nó lên S1S2 với S1S2. Lúc này C ở trên dãy cực đại giao thoa thứ 4. Tổng số dãy cực đại và cực tiểu quan sát được là
A 23.
B 25.
C 21.
D 27.
- Câu 6 : Một tụ điện có điện dung C tích điện Q0. Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L1 hoặc với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L2 thì trong mạch có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là 20 mA hoặc 10 mA. Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L3 = (9L1 + 4L2) thì trong mạch có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là
A 4 mA.
B 5 mA.
C 9 mA.
D 10 mA.
- Câu 7 : Trên một sợi dây dài 2 m có một đầu cố định và một đầu tự do xảy ra hiện tượng sóng dừng, người ta đếm được có 13 nút sóng (kể cả đầu cố định). Biết biên độ dao động tại điểm cách đầu tự do 4 cm là 8 cm. Biên độ dao động của điểm bụng là cm. cm.
A 8 cm.
B
C 16 cm.
D
- Câu 8 : Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe a = 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn D = 2 m. Khi được chiếu bởi ánh sáng có bước sóng λ1 = 0,5 μm thì trên màn quan sát được độ rộng trường giao thoa là 8,1 mm. Nếu chiếu đồng thời thêm ánh sáng có bước sóng λ2 thì thấy vân sáng bậc 4 của λ1 trùng với vân sáng bậc 6 của ánh sáng λ2. Trên màn có số vân sáng trùng nhau quan sát được là
A 3 vân.
B 5 vân.
C 9 vân.
D 7 vân.
- Câu 9 : Người ta cần tải đi một công suất 1 MW từ nhà máy điện về nơi tiêu thụ. Dùng 2 công tơ điện đặt ở biến áp tăng thế và ở đầu nơi tiêu thụ thì thấy số chỉ của chúng chênh lệch mỗi ngày đêm 216 KWh. Hiệu suất truyền tải điện là
A 99,1%.
B 90%.
C 10%.
D 81%.
- Câu 10 : Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là
A ion hóa môi trường.
B khả năng đâm xuyên.
C làm phát quang các chất.
D tác dụng nhiệt.
- Câu 11 : Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng mang điện tích q = 20 µC và lò xo có độ cứng k = 10 N/m. Khi vật đang nằm cân bằng trên mặt bàn nhẵn, cách điện, nằm ngang thì người ta bật một điện trường đều trong không gian bao quanh có hướng dọc theo trục lò xo. Sau đó con lắc dao động trên một đoạn thẳng dài 4 cm. Độ lớn cường độ điện trường E là
A 1,5.104 V/m.
B 2.104 V/m.
C 2,5.104 V/m.
D 104 V/m.
- Câu 12 : Một vật dao động điều hòa có quỹ đạo là một đoạn thẳng dài 12 cm. Biên độ dao động của vật là
A 24 cm.
B 3 cm.
C 6 cm.
D 12 cm.
- Câu 13 : Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A Quang phổ liên tục phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
B Quang phổliên tụcdo các chất khí hay hơi có áp suất thấp khi bị nung nóng phát ra.
C Quang phổ liên tục là hệ thống các vạch màu riêng lẻ nằm trên một nền tối.
D Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
- Câu 14 : Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35 µm. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng
A
B
C
D
- Câu 15 : Một vật nhỏ có khối lượng 625 g dao động điều hòa dưới tác dụng của một lực kéo về có biểu thức F = - 0,8cos4t (N). Dao động của vật có biên độ bằng
A 10 cm.
B 12 cm.
C 8 cm.
D 16 cm.
- Câu 16 : Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe Y- âng. Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe a = 1,20 ± 0,03 (mm); khoảng cách hai khe đến màn D = 1,60 ± 0,02 (m) và độ rộng của 10 khoảng vân L = 8,00 ± 0,16 (mm). Sai số tương đối của phép đo bước sóng gần giá trị nào nhất sau đây?
A δ = 1,60 %.
B δ = 7,63 %.
C δ = 0,96 %.
D δ = 5,83 %.
- Câu 17 : Hạt nhân côban \({}_{{\rm{27}}}^{{\rm{60}}}{\rm{Co}}\) có
A 60 prôtôn và 27 nơtron.
B 27 prôtôn và 33 nơtron.
C 33 prôtôn và 27 nơtron.
D 27 prôtôn và 60 nơtron.
- Câu 18 : Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng. Ánh sáng trắng chiếu vào có bước sóng từ 415 nm đến 760 nm. M là 1 điểm trên màn giao thoa, ở đó có đúng 3 bức xạ cho vân sáng và 1 trong 3 bức xạ đó là bức xạ màu vàng có bước sóng 580 nm. Ở M là vân sáng bậc mấy của bức xạ màu vàng nói trên?
A bậc 5.
B bậc 6.
C bậc 3.
D bậc 4.
- Câu 19 : Trong dụng cụ nào dưới đây không có các lớp tiếp xúc?
A Pin quang điện.
B Cặp nhiệt điện.
C Quang điện trở.
D Điốt chỉnh lưu.
- Câu 20 : Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô tính theo công thức \({{\rm{E}}_{\rm{n}}}{\rm{ = - }}{{{{\rm{E}}_{\rm{0}}}} \over {{{\rm{n}}^{\rm{2}}}}}\) (E0 là hằng số dương, n N*). Tỉ số \({{{{\rm{f}}_{\rm{1}}}} \over {{{\rm{f}}_{\rm{2}}}}}\) bằng
A 10/3
B 27/25
C 3/10
D 25/27
- Câu 21 : Cho phản ứng hạt nhân \({}_0^1n + {}_3^6Li \to {}_1^3H + \alpha \). Hạt nhân \({}_3^6Li\) đứng yên, nơtron có động năng Kn = 2 MeV. Hạt α và hạt nhân \({}_1^3H\) bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của nơtron những góc tương ứng bằng θ = 150 và φ = 300. Lấy tỉ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ γ. Phản ứng tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng?
A thu 1,52 MeV
B tỏa 1,66 MeV.
C thu 1,66 MeV.
D tỏa 1,52 MeV.
- Câu 22 : Phạm vi tác dụng của lực tương tác mạnh (lực hạt nhân) trong hạt nhân là
A 10-14 m.
B 10-15 m.
C 10-13 m.
D 10-12 m.
- Câu 23 : Một vật có khối lượng nghỉ 60 kg chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) thì khối lượng tương đối tính của nó là
A 60 kg.
B 75 kg.
C 100 kg.
D 80 kg.
- Câu 24 : Dùng prôtôn bắn vào hạt nhân \({}_{\rm{4}}^{\rm{9}}{\rm{Be}}\) đứng yên, sau phản ứng sinh ra hạt α và hạt nhân X có động năng lần lượt là Kα = 3,575 MeV và KX = 3,150 MeV. Phản ứng này tỏa ra năng lượng bằng ΔE = 2,125 MeV. Coi khối lượng các hạt nhân tỉ lệ với số khối của nó. Góc hợp giữa các hướng chuyển động của hạt α và hạt prôtôn là
A φ = 60o.
B φ = 90o.
C φ = 75o.
D φ = 45o.
- Câu 25 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
A Trong quá trình lan truyền, sóng điện từ mang theo năng lượng.
B Sóng điện từ tuân theo các quy luật giao thoa, nhiễu xạ.
C Tần số dao động của sóng điện từ bằng nửa tần số dao động của điện tích trong mạch dao động.
D Sóng điện từ tuân theo các định luật truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ.
- Câu 26 : Một sóng cơ có chu kỳ T, truyền trên sợi dây đàn hồi với tốc độ truyền sóng là và bước sóng λ. Hệ thức đúng là
A
B 2π λt
C v = 2.
D
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất