20 Đề luyện thi thpt quốc gia môn Lịch Sử Hay Nhất...
- Câu 1 : Hội Quốc liên ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất nhằm mục đích gì
A. Duy trì một trật tự thế giới mới.
B. Bảo vệ hoà bình và an ninh thế giới.
C. Giải quyết tranh chấp quốc tế.
D. Giải quyết tranh chấp giữa các nước thắng trận.
- Câu 2 : Nguồn năng lượng mới được tìm ra trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay là
A. năng lượng mặt trời.
B. năng lượng điện.
C. năng lượng than đá.
D. năng lượng dầu mỏ.
- Câu 3 : Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 đã làm thay đổi quyền chủ động
về chiến lược trên chiến trường Đông Dương như thế nào?A. Ta đã giành được thế chủ động về chiến lược trên chiến trường chính (Bắc Bộ).
B. Ta giành quyền chủ động về chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương.
C. Pháp giành lại thế chủ động về chiến lược ở Bắc Bộ.
D. Pháp càng lún sâu vào thế bị động trên toàn chiến trường Đông Dương
- Câu 4 : Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian về cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của quân và dân ta:
A. 2,1,4,3.
B. 2,3,4,1.
C. 1,2,3,4.
D. 3,4,2,1.
- Câu 5 : Đáp ứng yêu cầu phát triển của cách mạng miền Nam trong những năm 1961 - 1965, Đảng đã chủ trương thành lập cơ quan hay lực lượng nào ở miền Nam?
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
C. Trung ương Cục miền Nam, Quân giải phóng miền Nam.
D. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam
- Câu 6 : Văn kiện nào được thông qua trong Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930)?
A. Luận cương chính trị
B. Cương lĩnh chính trị
C. Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt của Đảng
D. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam
- Câu 7 : Đến đầu năm 1954, tình hình quân Pháp ở Đông Dương như thế nào?
A. vẫn giữ vững thế chiến lược trên chiến trường Đông Dương
B. Bị động phân tán, hình thành 5 nơi tập binh lực trên chiến trường Đông Dương
C. Bị động phân tán khắp chiến trường Đông Dương
D. Chuẩn bị những khâu cuối cùng cho trận quyết định tại Điện Biên Phủ
- Câu 8 : Tên gọi “Liên minh châu Âu” chính thưucs được sử dụng từ năm nào?
A. Năm 1951
B. Năm 1967
C. Năm 1991
D. Năm 1993
- Câu 9 : Qua bảng sau, hãy cho biết nguyên nhân và thành tựu đạt được của nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973.
A. 1 – a, b, c, d; 2 – e, g, h, i, k.
B. 1 – b, c, e, g, i, k; 2 – a, d, h.
C. 1 – a, b, d, h; 2 – c, g, i, k.
D. 1 – a, b, c, i, k; 2 – d, e, g, h.
- Câu 10 : Kết nối nhân vật ở cột A sao cho phù hợp nội dung ở cột B.
A. 1 – a; 2 – b; 3 – c; 4 – d.
B. 1 – c; 2 – d; 3 – b; 4 – a.
C. 1 – a; 2 – d; 3 – c; 4 – b.
D. 1 – c; 2 – b; 3 – a; 4 – d.
- Câu 11 : Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta đã buộc Mĩ phảiCuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta đã buộc Mĩ phải
A. Rút quân về nước, kết thúc chiến tranh Việt Nam.
B. Thỏa hiệp với Trung Quốc và hòa hoãn với Liên Xô.
C. Tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Huy động quân đội các nước đồng minh của Mĩ tham chiến.
- Câu 12 : Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo đúng trình tự thời gian: 1. Định ước Henxinki giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canađa được kí kết; 2. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh; 3. Hội đồng tương trợ kinh tế tuyến bố giải thể; 4. Tổ chức Hiệp ước Vacsava chấm dứt hoạt động; 5. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức
A. 1, 2, 3, 5, 5.
B. 5, 1, 2, 3, 4.
C. 2, 3, 5, 4, 1.
D. 4, 5, 1, 3, 2.
- Câu 13 : Sau Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917, ở nước Nga xuất hiện cục diện hai chính quyền song song tồn tại, đó là
A. Chính quyền chuyên chế Nga hoàng và chính quyền vô sản.
B. Chính phủ lâm thời tư sản và Xô viết đại biểu công nhân, nông dân, binh lính.
C. Chính phủ cộng hòa tư sản và Chính phủ lâm thời của giai cấp vô sản.
D. Chính phủ lâm thời tư sản và chính quyền chuyên chế Nga hoàng
- Câu 14 : hong trào dân chủ ở Đông Dương trong những năm 1936 – 1939 đã tập hợp đông dảo các tầng lớp nhân dân đấu tranh chống
A. bọn phản động thuộc địa và chủ nghĩa phát xít.
B. thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
C. thực dân Pháp và phát xít Nhật.
D. thực dân Pháp, phát xít Nhật và phong kiến tay sai.
- Câu 15 : Theo hiệp ước Giáp Tuất (1874) được kí kết giữa triều đình Huế và Pháp, quân Pháp
A. rút khỏi Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì.
B. được ở lại Hà Nội.
C. được ở lại các tỉnh đồng bằng Bắc Kì.
D. chỉ được đóng tại một số địa điểm nhất định
- Câu 16 : Liên minh chống phát xít (hình thành năm 1942), được gọi là
A. phe Trục
B. phe Liên minh.
C. phe Hiệp ước.
D. phe Đồng minh.
- Câu 17 : Năm 1993, ở Nam Phi diễn ra sự kiện lịch sử nổi bật nào?
A. Ban bố Hiến pháp, chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
B. Tiến hành cuộc bầu cử đa chủng tộc lần đầu tiên.
C. Neuxơn Manđêla được bầu làm Tổng thống.
D. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ hoàn toàn
- Câu 18 : Tổng thống đề ra “chiến lược toàn cầu” của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Ph.Rudơven.
B. H.Truman.
C. D.Aixenhao.
D. G.Kennơđi.
- Câu 19 : Những ngành nào được Pháp đầu tư vốn nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?
A. Làm giấy, xay xát gạo, làm diêm, sản xuất đường.
B. Khai thác mỏ than và đồn điền cao su.
C. Kinh doanh ngân hàng.
D. Xây dựng đường sắt, đường thủy, đường bộ
- Câu 20 : Sự kiện mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai của thực dân Pháp là
A. thành lập đội quân viễn chinh và bổ nhiệm Cao ủy Pháp ở Đông Dương ngay sau khi Nhật Bản đầu hàng.
B. xả súng vào đám đông khi nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn tổ chức mít tin mừng ngày độc lập (2-9-1945).
C. cho quân quấy nhiễ, ngăn cản Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (6-1-1946).
D. Đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và Cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn (23-9-1945).
- Câu 21 : Nội dung Hiệp đinh Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định ở Việt Nam, quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở hai miền Nam – Bắc, lấy vĩ tuyến 17 làm
A. ranh giới phân chia vĩnh viễn lãnh thổ hai miền Nam – Bắc Việt Nam.
B. ranh giới phân chia hai miền Nam – Bắc Việt Nam.
C. giới tuyến quân sự tạm thời cùng với một khu phi quân sự ở hai bên giới tuyến.
D. ranh giới phân chia hai quốc gia riêng biệt
- Câu 22 : Địa phương cuối cùng của nước ta giành được chính quyền trong Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 là
A. Sài Gòn.
B. Hà Nội.
C. Hải Dương
D. Hà Tiên, Đồng Nai Thượng.
- Câu 23 : Cuối năm 1974 – đầu năm 1975, quân ta đẩy mạnh các hoạt động quân sự ở
A. Tây Ninh và Đông Nam Bộ.
B. các thành phố lớn ở miền Nam.
C. đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên và ven biển miền Trung
- Câu 24 : Trong những năm 1996 – 2000, ba mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta là
A. gạo, cà phê và thủy sản.
B. gạo, hàng dệt may và nông sản.
C. gạo, cà phê và điều.
D. gạo, hàng dệt may và thủy sản.
- Câu 25 : Người có công đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) là
A. H.Truman.
B. D.Aixenhao
C. Ph.Rudơven.
D. G.Kennơđi.
- Câu 26 : Câu nói: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là của
A. Trương Định.
B. Nguyễn Trung Trực.
C. Nguyễn Hữu Huân.
D. Nguyễn Đình Chiểu
- Câu 27 : Năm 1956, Nhật Bản đạt được thành tựu nổi bật nào trên lĩnh vực đối ngoại?
A. Kí hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.
B. Kí Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô.
C. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, là thành viên của Liên hợp quốc.
D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước Tây Âu.
- Câu 28 : Nguyên nhân quan trọng nhất khiến nền kinh tế Liên Xô lâm vào tình trạnh suy thoái cuối những năm 70 – đầu những năm 80 của thế kỉ XX là gì?
A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng năng lượng.
B. Liên Xô chậm sửa đổi và thích ứng với tình hình mới.
C. Sự chống phá của các thế lực thù địch.
D. Ảnh hưởng của cuộc chạy đua vũ trang trong Chiến tranh lạnh
- Câu 29 : Biến đổi quan trọng nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ.
B. nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp.
C. thành lập và mở rộng hiệp hội khu vực – ASEAN.
D. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.
- Câu 30 : Nguyên nhân chính dẫn đến sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava là
A. tăng cường tình đoàn kết giữa Liên Xô và các nước Đông Âu.
B. tăng cường sức mạnh phòng thủ của các nước XHCN ở châu Âu.
C. đối phó với khối quân sự NATO do Mĩ đứng đầu.
D. đảm bảo hòa bình và an ninh ở châu Âu
- Câu 31 : Trong phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1919 – 1925, sự kiện nào theo khuynh hướng vô sản?
A. Thành lập Đảng Thanh niên.
B. Vận động “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.
C. Bãi công của công nhân xưởng đóng tàu Ba Son.
D. Phong trào đòi thả Phan Bội Châu, để tang Phan Châu Trinh
- Câu 32 : Nhiệm vụ cách mạng trong thời kì 1936 – 1939 được Đảng ta xác định là gì?
A. Đánh đuổi đế quốc Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
B. Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho dân cày.
C. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
D. Chống đế quốc phát xít, chống phong kiến
- Câu 33 : Nguyên nhân thực dân Pháp kí Hiệp ước Hoa – Pháp với Trung Hoa Dân quốc đầu năm 1046 là gì?
A. Nhượng bộ với Trung Hoa Dân quốc để chia sẻ quyền lời ở miền Nam Trung Quốc.
B. Muốn thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để được thế chân ở miền Bắc Việt Nam.
C. Muốn bắt tay với quân Trung Hoa Dân quốc để lật đổ Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Sự chỉ phối của các nước đứng đầu phe Đồng minh (Mĩ, Liên Xô).
- Câu 34 : Công cụ chiến lược của Mĩ trong âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới giai đoạn 1961 – 1965 là
A. chính quyền và quân đội Sài Gòn.
B. cố vẫn Mĩ.
C. quân đội viễn chinh Mĩ.
D. quân các nước đồng minh của Mĩ.
- Câu 35 : Mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm (1986 – 1990) của nước ta là gì?
A. Tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
C. Sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.
D. Thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn (lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu).
- Câu 36 : Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt bắt thu – đông năm 1947 của quân dân ta là gì?
A. Chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.
B. Là cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta giành thắng lợi.
C. Chứng tỏ quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tiến công quân sự lớn của địch.
D. Đưa cuộc kháng chiến của nhân dân ta bước sang giai đoạn mới
- Câu 37 : Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. mở đầu kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc.
B. góp phần làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc.
C. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền.
D. có ảnh hưởng trực tiếp và to lớn đến cách mạng Lào và Campuchia.
- Câu 38 : Hình thức mặt trận dân tộc cao nhất của cách mạng Việt Nam trong những năm 1930 – 1945 do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo là
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận Việt Nam Độc lập đồng minh.
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
- Câu 39 : Thuận lợi cơ bản nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Dân ta có truyền thống yêu nước, đoàn kết, Đảng ta được “tôi luyện” và có lãnh tụ thiên tài.
B. CNXH dần dần trở thành hệ thống thế giới.
C. Phong trào đáu tranh đòi dân chủ ở các nước tư bản phát triển.
D. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa, phụ thuộc lên cao.
- Câu 40 : Từ ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946, để đối phó với thực dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc, sách lược của Đảng là
A. hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc ở ngoài Bắc, kiên quyết chống thực dân Pháp xâm lược ở miền Nam.
B. hòa hoãn với quân Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc.
C. tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp.
D. tiếp tục hòa hoãn, nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc.
- Câu 41 : Quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương lần đầu tiên được một hội nghị quốc tế nào ghi nhận ?
A. Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
B. Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về châu Á.
C. Hội nghị Pốtxđam năm 1945.
D. Hội nghị Pari năm 1973 về Việt Nam.
- Câu 42 : Yếu tố không phải lí do khiến nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh trong những năm 1950 – 1973 là
A. áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.
B. Nhà nước có vai trò rất to lớn trong quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.
C. ngân sách nhà nước chi cho quốc phòng rất thấp, chủ yếu đầu tư cho phát triển kinh tế.
D. tận dụng tốt các cơ hội từ bên ngoài để phát triển và hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu.
- Câu 43 : Điểm khác của Chiến tranh lạnh so với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỉ XX là
A. làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.
B. chủ yếu ra giữa các cường quốc trên thế giới.
C. diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự giữa hai siêu cường (Mĩ và Liên Xô).
D. các nước tham gia đều phải tiêu tốn nhiều tiền của để chạy đua vũ trang.
- Câu 44 : Ý nào không phải là nguyên nhân khiến Pháp chú trọng khai thác than và đồn điền cao su trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?
A. Cao su và than là hai mặt hàng thế mạnh của Việt Nam.
B. Thị trường thế giới đang có nhu cầu lớn về hai mặt hàng này.
C. Tận dụng được nguồn nhân công rẻ mạt, thu lợi nhuận lâu dài.
D. Đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất ở Đông Dương
- Câu 45 : Ý nào không phản ánh đúng thực chất của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam?
A. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
B. Được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị của Mĩ.
C. Kết hợp mở cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc trên quy mô lớn.
D. Nhằm chống lại lực lượng cách mạng và nhân dân ta.
- Câu 46 : Nguyên nhân quan trọng nhất khiến cho chính quyền Ngô Đình Diệm bị lật đổ năm 1963 là gì?
A. do mâu thuẫn trong nội bộ chính quyền Sài Gòn.
B. do Mỹ giật dây các tướng lĩnh trong quân đội Sài Gòn.
C. do sự non kém của chính quyền Ngô Đình Diệm trong việc ổn định tình hình.
D. Mỹ và tay sai lo sợ trước những thắng lợi vang dội của quân và dân miền Nam trên tất cả các mặt trận
- Câu 47 : Có thể vận dụng những nội dung về nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp Quốc để giải quyết vấn đề nào của đất nước ta hiện nay?
A. công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.
C. vấn đề chủ quyền biên giới, biển, hải đảo và toàn vẹn lãnh thổ.
D. nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
- Câu 48 : Ý nào nhận xét đúng về cách xác định nhiệm vụ cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
A. Bao hàm cả nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, trong đó nhiệm vụ dân tộc được đặt lên hàng đầu.
B. Bao hàm cả nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
C. Bao hàm cả nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ dân chủ, hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với nhau.
D. Thể hiện sự sáng tạo trong việc giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp của Nguyễn Ái Quốc.
- Câu 49 : Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong chỉ đạo khởi nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Đảng là?
A. Xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai hợp pháp, nữa hợp pháp.
C. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng trong cả nước.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận, kịp thời chớp thời cơ Tổng khởi nghĩa trong toàn quốc.
- Câu 50 : Giữa các kế hoạch Rơve (1949) Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) và Nava (1953) của thực dân Pháp đều có những điểm chung, ngoại trừ
A. đề ra trong thế bị động, sa lầy trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp.
B. nhằm mục đích nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. nhằm phô trương thanh thế cho chính quyền tay sai.
D. có sự đồng ý và viện trợ của Mỹ.
- Câu 51 : Những mốc lớn đánh dấu thắng lợi từng bước của nhân dân ta trong sự nghiệp giải phóng dân tộc trong thế kỷ XX là?
A. Cách mạng tháng tám (1945), Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954), Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân (1975).
B. Cách mạng tháng tám (1945), Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954), Hiệp định Paris về Việt Nam (1973).
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954), Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân (1975).
D. Cách mạng tháng tám (1945), Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954), Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân (1975).
- Câu 52 : Hãy sắp xếp các dữ kiện về cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi từ sau năm 1945 theo trình tự thời gian: 1. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi chính thức bị xóa bỏ; 2. Ai Cập và Libi giành được độc lập; 3. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ cùng hệ thống thuộc địa ở châu Phi cơ bản bị sụp đổ; 4. 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.
A. 2, 4, 3, 1.
B. 1, 3, 4, 2.
C. 1, 4, 2, 3.
D. 4, 1, 3, 2.
- Câu 53 : Trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, trong xã hội Việt Nam tồn tại hai giai cấp cơ bản là
A. địa chủ phong kiến và tiểu tư sản.
B. địa chủ phong kiến và tư sản.
C. địa chủ phong kiến và nông dân.
D. công nhân và nông dân
- Câu 54 : Phương pháp đấu tranh được xác định tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 là
A. hoạt động bí mật
B. hoạt động hợp pháp.
C. hoạt động nửa hợp pháp
D. kết hợp các hình thức.
- Câu 55 : Trong giai đoạn đầu của Chiến tranh thế giới thứ nhất, Mĩ giữ thái độ "trung lập" vì
A. muốn lợi dụng chiến tranh để bán vũ khí cho cả hai phe tham chiến.
B. chưa đủ tiềm lực để tham chiến.
C. sợ quân Đức tấn công nước Mĩ.
D. chiến tranh diễn ra ngoài nước Mĩ.
- Câu 56 : Trong cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939, phong trào tiêu biểu nhất là
A. phong trào Đông Dương Đại hội.
B. phong trào đấu tranh nghị trường.
C. phong trào đấu tranh trên lĩnh vực báo chí
D. phong trào đấu tranh của quần chúng ở các đô thị lớn
- Câu 57 : Ý không phản ánh đúng mục đích thành lập của tổ chức Liên hợp quốc là
A. duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
B. phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các thành viên.
C. tiến hành hợp tác quốc tế trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền dân tộc tự quyết.
D. nhất thể hoá sự phát triển kinh tế – văn hoá thế giới.
- Câu 58 : Quá trình phân hoá của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự thành lập của các tổ chức cộng sản nào trong năm 1929
A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng
D. An Nam Cộng sản đảng, Việt Nam Quốc dân đảng
- Câu 59 : “Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám chỉ là sự ăn may”. Hãy chọn phương án phù hợp nhất để phản biện lại ý kiến trên.
A. lắng lợi của Cách mạng tháng Tám thể hiện sự linh hoạt của Đảng Cộng sản Đông Dương trong việc kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám được đúc kết từ những bài học lịch sử của các phong trào 1930 – 1931 và 1936 – 1939.
C. Nhân dân Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, quyết tâm đấu tranh giành độc lập dân tộc.
D. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
- Câu 60 : Quan hệ đồng minh giữa Liên Xô và Mĩ trong chiến tranh thế giới thứ hai tan vỡ vì
A. Mĩ đưa ra học thuyết Truman.
B. Sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô.
C. Mĩ có ưu thế về vũ khí hạt nhân.
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
- Câu 61 : Trong Hiệp định sơ bộ 6/3/1946, Điều khoản nào chứng tỏ chúng ta đã bước đầu giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập non trẻ của dân tộc.
A. Pháp công nhận nền độc lập dân tộc của Việt Nam.
B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
C. Pháp công nhận địa vị pháp lý của Việt Nam.
D. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp
- Câu 62 : Đáp án A
A. Xu hướng và phương pháp thực hiện.
B. Công tác tuyên truyền, tập hợp lực lượng
C. Chủ trương và xu hướng cứu nước.
D. Khuynh hướng cứu nước.
- Câu 63 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) ở Đông Dương là
A. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo.
C. Tình đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương.
D. Toàn dân đoàn kết, chiến đấu dũng cảm.
- Câu 64 : Đại hội nào dưới đây đã quyết định thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng Mác – Lênin riêng
A. Đại hội đại biểu toàn quốc thứ III ( 9 -1960).
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II ( 2 -1951).
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I ( 3 -1935).
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV ( 12 – 1976).
- Câu 65 : Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian về diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947:
A. 3, 2, 1, 4.
B. 2, 3, 1, 4.
C. 1, 2, 3, 4.
D. 2, 3, 4, 1.
- Câu 66 : Sắp xếp the các tác phẩm hoặc sự kiện liên quan đến hoạt động của Nguyễn Ái Quốc theo trình tự thời gian: 1. Đường Kách mệnh; 2. Bản án chế độ thực dân Pháp; 3. Bản Yêu sách của nhân dân An Nam; 4. Sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
A. 3, 4, 2, 1.
B. 2, 3, 1, 4.
C. 3, 2, 1, 4
D. 4, 1, 3, 2
- Câu 67 : Ý không phản ánh đúng tình hình của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. đất nước bị tàn phá nặng nề.
B. hàng triệu người chết, mất tích hoặc bị tàn phế.
C. sản xuất công, nông nghiệp sa sút nghiêm trọng.
D. nhận khoản bồi thường chiến phí và thu nguồn lợi lớn qua việc buôn bán vũ khí
- Câu 68 : Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, Mĩ – Diệm đã dùng nhiểu thủ đoạn để củng cố chính quyền ở miền Nam, ngoại trừ
A. phế truất Bảo Đại, đưa Ngô Đình Diệm làm tổng thống.
B. mở chiến dịch “ tố cộng”, “ diệt cộng”.
C. thực hiện “ trưng cầu dân ý”, “ bầu cử quốc hội”.
D. thi hành các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương
- Câu 69 : "Hai mươi năm trước ở nơi này
A. Tân Trào ( Tuyên Quang).
B. Pác Bó ( Cao Bằng).
C. Võ Nhai ( Thái Nguyên).
D. Băc Sơn ( Lạng Sơn)
- Câu 70 : Chính quyền cách mạng được thiết lập sau Cácah mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A. Chính phủ lâm thời.
B. Chính phủ lâm thời tư sản.
C. Xô viết đại biểu công nhân, nông dân, binh lính.
D. Nhà nước dân chủ nhân dân
- Câu 71 : Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc) để
A. Trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận cách mạng cho nhân dân, xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.
B. Trực tiếp chỉ đạo cách mạng Việt Nam.
C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Mở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng
- Câu 72 : Ý nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) ?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
C. Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.
D. Thiết lập trật tự thế giới “hai cực” Ianta do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực
- Câu 73 : Ý nào không phản ánh đúng hậu quả do Chiến tranh lạnh để lại ?
A. Mối quan hệ đồng minh chống phát xít bị phá vỡ, thay vào đó là tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai cường quốc Mĩ – Liên Xô.
B. Luôn đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng kéo dài gần nửa thế kỉ.
C. Các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.
D. Dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đầu những năm 70 của thế kỉ XX
- Câu 74 : Ý nào không phản ánh đúng nội dung Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) ?
A. Pháp công nhận nước ta là một nước tự do có chính phủ, nghị viện, quân đội riêng, nằm trong Khối liên hiệp Pháp.
B. Ta đồng ý để 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia độc lập.
D. Hai bên ngừng bắn tại chỗ
- Câu 75 : Ý nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau năm 1954 ?
A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và tay sai.
C. Xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.
D. Thực hiện hòa bình thống nhất đất nước.
- Câu 76 : Là một nước láng giềng lớn của Việt Nam, những biến động, thay đổi trong lịch sử Trung Quốc nửa sau thế kỉ XX đều có tác động lớn đến nước ta, ngoại trừ sự kiện nào ?
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (10-1949).
B. Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1-1950).
C. Trung Quốc bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam (11-1991).
D. Trung Quốc thực hiện chính sách đặc biệt: một nước hai chế độ.
- Câu 77 : Điền vào chỗ trống trong câu sau đây: “Nguồn lực chi viện cùng với thắng lợi của quân dân miền Bắc trong những năm 1965 - 1968 đã góp phần quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược ....... của Mĩ – Nguỵ."
A. “Chiến tranh đơn phương”.
B. “Chiến tranh đặc biệt”
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Việt Nam hoá chiến tranh”.
- Câu 78 : Chính sách nào không phải của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930 - 1931?
A. Chia ruộng đất công cho dân cày.
B. Bãi bỏ thuế thân.
C. Xoá nợ cho dân nghèo.
D. Cải cách ruộng đất
- Câu 79 : Trong bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà có đoạn: “Tất cả mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng. Tạo hoá cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”.
A. Tuyên ngôn Độc lập của Mĩ (1776).
B. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp (1789).
C. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848).
D. Tuyên ngôn Độc lập của Inđônêxia (1945).
- Câu 80 : Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930) đã thống nhất lấy tên Đảng là:
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Đảng Lao động Việt Nam.
D. Đông Dương Cộng sản đảng.
- - Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 môn Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử Lịch Sử 2019 có lời giải chi tiết cực hay !!
- - Tổng hợp đề thi Lịch Sử mức độ thông hiểu - vận dụng cao !!
- - Tổng hợp Đề thi THPTQG 2019 môn Lịch sử có đáp án !!
- - 8 Đề luyện tập môn Lịch Sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 Lịch Sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn thi THPTQG 2019 môn Lịch Sử có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG môn lịch Sử có lời giải !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG môn Lịch Sử cực hay có đáp án !!