Top 10 Đề thi Cuối học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đá...
- Câu 1 : Bài đọc: Điều ước của vua Mi-đát
A. Xin được hạnh phúc.
B. Xin được sức khỏe.
C. Xin mọi vật vua chạm đến đều hóa thành vàng.
D. Các ý trên đều sai.
- Câu 2 : Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?
A. Vua bẻ cành sồi thì cành sồi đó biến thành vàng; vua ngắt một quả táo thì quả táo đó biến thành vàng.
B. Vua rất giàu sang, phú quý.
C. Vua rất vui sướng, hạnh phúc.
D. Tất cả các ý trên.
- Câu 3 : Tại sao vua Mi-đát phải xin thần lấy lại điều ước?
A. Vua đã quá giàu sang.
B. Vua đã được hạnh phúc.
C. Vua rất đói khát vì biết mình đã xin một điều ước khủng khiếp: các thức ăn, thức uống khi vua chạm tay vào đều biến thành vàng.
D. Tất cả các ý trên.
- Câu 4 : Vua Mi-đát đã hiểu ra được điều gì?
A. Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.
B. Hạnh phúc không thể xây dựng bằng điều ước.
C. Hạnh phúc không thể xây dựng bằng tiền của.
D. Các ý trên đều sai.
- Câu 5 : Từ nào không thể thay thế cho từ “ước muốn”?
A. Ước mơ.
B. Mơ màng.
C. Mong ước.
D. Mơ tưởng.
- Câu 6 : Bài đọc: Quê hương
A. Thành phố.
B. Vùng biển.
C. Miền núi.
D. Các ý trên đều sai.
- Câu 7 : Hình ảnh nào làm cho chị Sứ yêu biết bao nhiêu quê hương của mình?
A. Nơi đó chị đã cất tiếng khóc đầu tiên.
B. Nơi này, mẹ chị đã hát ru chị ngủ.
C. Nơi đây, quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. Và đến lúc làm mẹ, chị đã hát ru con những câu hát ngày xưa.
D. Tất cả các ý trên.
- Câu 8 : Câu văn nào thể hiện tình yêu quê hương rất sâu nặng của chị Sứ?
A. Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này.
B. Chị Sứ yêu Hòn Đất bằng cái tình yêu hầu như là máu thịt.
C. Chị thương ngôi nhà sàn lâu năm có cái bậc thang.
D. Tất cả các ý trên.
- Câu 9 : Những từ nào là danh từ riêng?
A. Hòn Đất, Sứ, Ba Thê.
B. Mẹ, con, núi, sóng biển.
C. Ngôi nhà, nắng, mái tóc, bờ vai.
D. Tất cả các ý trên.
- Câu 10 : Tổ hợp nào dưới đây gồm các từ láy?
A. Oa oa, vòi vọi, hoàng hôn, cánh cò, tròn trịa.
B. Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa.
C. Oa oa, nghiêng nghiêng, trùi trũi, vàng óng, hoàng hôn.
D. Tất cả các ý trên.
- Câu 11 : - Bài đọc: Ông Trạng thả diều
A. Chơi bi.
B. Thả diều.
C. Đá bóng.
D. Các ý trên đều sai.
- Câu 12 : Những chi tiết nào nói lên sự thông minh của Nguyễn Hiền?
A. Đọc đến đâu hiểu ngay đến đó.
B. Có trí nhớ lạ thường.
C. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thời giờ chơi thả diều.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
- Câu 13 : Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
A. Vì nghèo không được học nên đứng ngoài để nghe giảng nhờ.
B. Đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn về học.
C. Không có vở, Nguyễn Hiền tận dụng lưng trâu hoặc nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vở, còn đèn là vở trứng thả đom đóm vào trong. Bài thi làm trên lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
D. Tất cả ý trên.
- Câu 14 : Câu tục ngữ nào nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện trên?
A. Có chí thì nên.
B. Giấy rách phải giữ lầy lề.
C. Máu chảy, ruột mền.
D. Thẳng như ruột ngựa.
- Câu 15 : Từ nào dưới đây là động từ?
A. Học.
B. Đèn.
C. Tốt.
D. Hay.
- Câu 16 : BÀN TAY NGƯỜI NGHỆ SĨ
A. Đất sét
B. Thiên nhiên
C. Đồ ngọc
- Câu 17 : Điều gì ở Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc?
A. Sự kiên nhẫn
B. Sự chăm chỉ
C. Sự tinh tế
- Câu 18 : Pho tượng Quan Âm có điều gì khiến người ta không thể tưởng tượng nổi?
A. Từ dung mạo đến dáng vẻ của Quan Âm đều toát lên sự ung dung và cực kì mĩ lệ.
B. Pho tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy.
C. Nếu đi một vòng xung quanh pho tượng, đôi mắt Quan Âm như biết nhìn theo.
D. Cả 3 ý trên
- Câu 19 : Theo em, bài đọc "Bàn tay người nghệ sĩ" thuộc chủ điểm nào đã học?
A. Trên đôi cánh ước mơ
B. Măng mọc thẳng
C. Có chí thì nên
- Câu 20 : NGƯỜI ĂN XIN
A. Một người ăn xin già lọm khọm.
B. Đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại…
C. Cả hai ý trên đều đúng.
- Câu 21 : Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào?
A. Cậu bé chân thành thương xót ông lão ăn xin.
B. Cậu bé muốn giúp đỡ ông lão ăn xin.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
- Câu 22 : Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói: “Như vậy là cháu đã cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
A. Cậu bé không cho ông lão cái gì cả.
B. Cậu bé đã cho ông lão tình thương, sự thông cảm và tôn trọng.
C. Cậu bé đã cho ông lão một ít tiền.
- Câu 23 : Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin?
A. Cậu bé không nhận được gì ở ông lão ăn xin.
B. Cậu bé nhận được từ ông ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm.
C. Cậu bé nhận được ở ông lão ăn xin một lời nói.
- Câu 24 : Trong câu: “Lúc ấy, tôi đang đi trên phố.” Từ nào là danh từ?
A. tôi
B. đi
C. phố
- Câu 25 : Từ nào là từ láy?
A. tả tơi
B. tái nhợt
C. thảm hại
- Câu 26 : Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây thể hiện tinh thần đoàn kết?
A. Trâu buộc ghét trâu ăn.
B. Môi hở răng lạnh.
C. Ở hiền gặp lành.
- Câu 27 : Dấu hai chấm trong trường hợp dưới đây có tác dụng gì?
A. Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật.
B. Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
C. Cả hai ý trên.
- Câu 28 : Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
A.Văn dở – chữ xấu
B. Văn hay
C. Văn hay – chữ xấu
- Câu 29 : Sự việc gì xảy ra khiến Cao Bá Quát ân hận ?
A. Chữ ông xấu quá, quan đọc không được nên đuổi bà ra khỏi huyện đường.
B. Chữ ông đẹp quá, quan đọc không được nên đuổi bà ra khỏi huyện đường.
C. Văn ông xấu quá, quan đọc không được nên đuổi bà ra khỏi huyện đường.
- Câu 30 : Từ nào là từ láy trong câu: Có bà cụ hàng xóm sang khẩn khoản.
A. Bà cụ
B. Hàng sang
C. Khẩn khoản
- Câu 31 : Buổi tối ông viết bao nhiêu trang vở mới đi ngủ?:
A. Chín trang.
B. Mười quyển
C. Mười trang
- Câu 32 : Từ nào dưới đây nói lên ý chí, nghị lực của Cao Bá Quát ?
A. Cần cù
B. Quyết chí
C. Chí hướng
- Câu 33 : Tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện Văn hay chữ tốt?
A. Tiếng sáo diều.
B. Có chí thì nên.
C. Công thành danh toại.
- Câu 34 : Đọc thầm bài tập đọc “Ông Trạng thả diều” (Sách Tiếng Việt 4 tập I, trang 104) và trả lời các câu hỏi sau:
A. Học đến đâu hiểu ngay đến đó, có trí nhớ lạ thường.
B. Có thể thuộc hai mươi trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
- Câu 35 : Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều” ?
A. Vì chú bé Hiền nhờ thả diều mà đỗ Trạng nguyên.
B. Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi mười ba, khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.
C. Vì chú bé hiền tuy ham thích thả diều nhưng vẫn học giỏi.
- Câu 36 : Trong câu “Rặng đào đã trút hết lá”, từ nào bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút ?
A. rặng đào
B. đã
C. hết lá
- Câu 37 : Trong câu “Chú bé rất ham thả diều” từ nào là tính từ ?
A. rất
B. ham
C. thả diều
- Câu 38 : Từ “trẻ” trong câu “Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta.” thuộc từ loại nào?
A. Danh từ
B. Động từ
C. Tính từ
- Câu 39 : Dựa vào bài tập đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:
A. Sự đấu trí.
B. Tinh thần thượng võ.
C. Tài ứng xử.
- Câu 40 : Trò chơi kéo co ở mỗi vùng, mỗi đia phương có điểm gì giống nhau? (0,5 điểm)
A. Đó là cuộc thi giữa nam và nữ.
B. Đó là cuộc thi giữa những thanh niên cường tráng.
C. Đó là cuộc đấu tài, đấu sức giữa hai đội.
- Câu 41 : Trò chơi nào dưới đây được gọi là trò chơi dân gian? (0,5 điểm)
A. Đấu vật
B. Bóng chuyền
C. Đá bóng
- Câu 42 : Từ nào sau đây là danh từ? (0,5 điểm)
A. Kéo co
B. Cái co
C. Co chân
- Câu 43 : Từ nào sau đây không thể thay thế cho từ “khuyến khích”? (0,5 điểm)
A. Khích lệ
B. Khúc khích
C. Động viên
- Câu 44 : Dòng nào dưới đây là những trò chơi rèn luyện sức mạnh? (0,5 điểm)
A. vật, kéo co
B. nhảy dây, đá cầu
C. cờ tướng, xếp hình
- Câu 45 : Bánh khúc
A. Cuối năm
B. Giữa năm
C. Đầu năm, tiết trời mát mẻ
- Câu 46 : Món bánh khúc gồm những nguyên liệu gì?
A. Bột nếp, rau khúc, thịt băm, hành mỡ xào, gạo nếp
B. Rau diếp, bột nếp
C. Lá gai, bột nếp
- Câu 47 : Rau khúc sau khi giã nhuyễn có đặc điểm gì?
A. Thơm, có màu trắng
B. Sánh như nước, màu xanh nhạt
C. Dẻo quánh, màu xanh đậm đen, mùi thơm đặc trưng của lá khúc.
- Câu 48 : Chị Sáu bị giặc bắt và giam cầm ở đâu? (0,5 điểm)
A. Ở đảo Phú Quý
B. Ở đảo Trường Sa
C. Ở Côn Đảo
D. Ở Vũng Tàu
- Câu 49 : Thái độ đáng khâm phục của chị Sáu đối diện với cái chết như thế nào? (0,5điểm)
A. Bình tĩnh.
B. Bất khuất, kiên cường.
C. Vui vẻ cất cao giọng hát.
D. Buồn rầu, sợ hãi.
- Câu 50 : Chị Sáu bị giặc Pháp bắt giữ, tra tấn, giam cầm ở Côn Đảo trong hoàn cảnh nào? (0,5điểm)
A. Trong lúc chị đi theo anh trai
B. Trong lúc chị đi ra bãi biển
C. Trong lúc chị đang đi theo dõi bọn giặc.
D. Trong lúc chị mang lựu đạn phục kích giết tên cai Tòng.
- Câu 51 : Qua bài đọc, em thấy chị Võ Thị sáu là người như thế nào? (1 điểm)
A. Yêu đất nước, gan dạ
B. Hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù
C. Yêu đất nước, bất khuất trước kẻ thù
D. Yêu đất nước, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù
- Câu 52 : Chủ ngữ trong câu: “Vào năm mười hai tuổi, Sáu đã theo anh trai hoạt động cách mạng.” là: (1điểm)
A. Vào năm mười hai tuổi
B. Sáu đã theo anh trai
C. Sáu đã theo anh trai hoạt động cách mạng
D. Sáu
- Câu 53 : Tính từ trong câu: “Trong ngục giam, chị vẫn hồn nhiên, vui tươi, tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước”. là: (1 điểm)
A. Hồn nhiên
B. Hồn nhiên, vui tươi
C. Vui tươi, tin tưởng
D. Hồn nhiên, vui tươi, tin tưởng
- Câu 54 : Bài đọc: Thưa chuyện với mẹ
- Câu 55 : Sau trận mưa rào
- Câu 56 : Tả chiếc áo sơ mi của em.
- Câu 57 : Bài đọc: Điều ước của Vua Mi-đát
- Câu 58 : Bài viết: Chiều trên quê hương
- Câu 59 : Viết một bức thư ngắn cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em.
- Câu 60 : Bài đọc: Có chí thì nên
- Câu 61 : Bài viết: Nếu chúng mình có phép lạ
- Câu 62 : Kể lại câu chuyện ÔngTrạng thả diều bằng lời kể của Nguyễn Hiền.
- Câu 63 : Giáo viên cho học sinh bốc thăm, sau đó các em sẽ đọc thành tiếng (mỗi học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài trong sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập 1 khoảng: 1 phút 30 giây – 1 phút 50 giây) và trả lời câu hỏi do giáo viên chọn theo nội dung được quy định sau:
- Câu 64 : Gạch chân bộ phận vị ngữ trong câu sau:
- Câu 65 : Ghi lại các động từ, tính từ trong câu sau:
- Câu 66 : Tìm một từ trái nghĩa với từ "quyết chí"
- Câu 67 : Nghe - viết: Bài Thư thăm bạn (Tiếng Việt lớp 4, tập 1, trang 25, 26)
- Câu 68 : Đề: Tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
- Câu 69 : Chọn một trong hai đề sau:
- Câu 70 : Cho văn bản sau:
- Câu 71 : Hãy viết lại động từ có trong câu sau: “Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng.” (0,5 điểm)
- Câu 72 : Hãy đặt câu hỏi cho câu: “Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt” là: (0,5 điểm)
- Câu 73 : Bài viết: Cánh diều tuổi thơ
- Câu 74 : Đề bài: Hãy tả một đồ chơi mà em thích .
- Câu 75 : Đoạn 1: Từ đầu đến vẫn có thì giờ để chơi diều.
- Câu 76 : Bài: “Chiếc xe đạp của chú Tư” (trang 179)
- Câu 77 : Đề bài: Tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích.
- Câu 78 : Cho văn bản sau, đọc một trong ba đoạn của văn bản.
- Câu 79 : Em hãy đặt một câu kể Ai làm gì ? (0,5 điểm)
- Câu 80 : Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp? (0,5 điểm)
- Câu 81 : Chiếc áo búp bê
- Câu 82 : Đề bài : Hãy tả một món đồ chơi mà em yêu thích nhất.
- Câu 83 : Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 70 chữ thuộc các bài tập đọc đã học (GV chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt Tập 1 - ở các tuần từ tuần 11 đến tuần 17 ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đã được đánh dấu; trả lời 1 câu hỏi do GV yêu cầu.)
- Câu 84 : Để làm bánh, người ta chế biến lá khúc như thế nào?
- Câu 85 : Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu sau: “Vào những ngày đầu năm, tiết trời ấm áp, trên những thửa ruộng tạm bỏ hoang mọc đầy cây tầm khúc.”
- Câu 86 : Tìm và ghi ra các động từ, tính từ có trong câu sau:
- Câu 87 : Em hãy viết một câu kể để kể về một hoạt động của em ở trường.
- Câu 88 : Câu hỏi sau đây dùng để làm gì?
- Câu 89 : Nghe - viết: Bài Cánh diều tuổi thơ (Từ đầu... đến những vì sao sớm.)
- Câu 90 : Đề: Hãy tả một đồ chơi mà em yêu thích.
- Câu 91 : Học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi ở các bài sau:
- Câu 92 : Đặt một câu trong đó có sử dụng 1 từ láy. (1 điểm)
- Câu 93 : Viết một câu kể Ai làm gì và xác định bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu (1 điểm)
- Câu 94 : Hương làng
- Câu 95 : Đề bài: Em hãy tả lại một đồ chơi mà em thích.
- - Top 10 Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án !!
- - Top 10 Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án !!
- - Top 10 Đề thi Cuối học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án !!
- - Tiếng Việt lớp 4 Tuần 1: Thương người như thể thương thân !!
- - Tiếng Việt lớp 4 Tuần 2: Thương người như thể thương thân !!
- - Giải Cùng em học Tiếng Việt 4 Tuần 2 trang 8, 9, 10, 11, 12 hay nhất có đáp án !!
- - Tiếng Việt lớp 4 Tuần 3: Thương người như thể thương thân !!
- - Giải Cùng em học Tiếng Việt 4 Tuần 3 trang 12, 13, 14, 15 hay nhất (có đáp án) !!
- - Giải Cùng em học Tiếng Việt 4 Tuần 4 trang 15, 16, 17, 18 hay nhất (có đáp án) !!
- - Tiếng Việt Lớp 4 Tuần 4: Măng mọc thẳng !!