Top 10 Đề thi Cuối học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đá...
- Câu 1 : Ngày xưa, có đôi vợ chồng rất nghèo nhưng sống rất hòa thuận. Gia sản của họ chỉ là cái lưới, túp lều rách nát và máng lợn sứt mẻ. Chiều nào cũng vậy, ông lão chài lưới ra biển bắt cá còn bà vợ thì ngồi nhà kéo sợi. Một hôm, ông ra biển bắt cá thì thấy biển rộng mênh mông. Ông nghĩ: “Biển rộng mênh mông thế này chắc nhiều cá lắm đây!”
A. Xin ông tha cho, ông muốn gì cũng được.
B. Xin ông đừng giết vì còn một đàn con đang đói.
C. Xin ông cho lên bờ sống.
D. Xin ông đừng làm hại các loài cá ở biển.
- Câu 2 : Bà vợ ông lão không yêu cầu ông xin cá những gì?
A. Một cái máng lợn mới.
B. Một ngôi nhà khang trang, đẹp đẽ.
C. Cho bà làm hoàng hậu, làm Long Vương.
D. Cho bà một bộ quần áo mới
- Câu 3 : Những đòi hỏi của bà vợ như thế nào?
A. Chính đáng, hợp tình, hợp lý.
B. Càng ngày càng đòi hỏi cao hơn.
C. Bình thường, dễ dàng thực hiện.
D. Viển vông, thiếu thực tế, không thực hiện được.
- Câu 4 : Em hãy chọn trạng ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
A. Bằng lòng tốt của mình
B. Bằng sự hiểu biết của mình
C. Bằng một hành động chân tình
D. Bằng thái độ của mình
- Câu 5 : Một cái que cắm dọc, một thanh tre nhỏ buộc ngang, thành hình chữ thập. Khoác lên đấy một cái áo tơi lá cũ, hoặc một mảnh bao tải rách, cũng có thể là một manh chiếu rách cũng được. Trên đầu que dọc là một mê nón rách lơ xơ. Thế là ruộng ngô, ruộng đỗ, ruộng vừng hoặc một ruộng mạ mới gieo… đã có một người bảo vệ, một người lính gác: một anh bù nhìn. Để cho đủ lệ bộ, anh bù nhìn cầm một cái vọt tre mềm như cần câu. Đầu cần buộc một túm nắm giấy, tốt hơn thì dùng một túm lá chuối khô tước nhỏ, giống như vẫn buộc ở đầu gậy của người chăn vịt trên đồng.
A. Những thanh tre và đất sét.
B. Những thanh tre và mảnh áo, mảnh bao rách.
C. Quần áo cũ và những miếng xốp.
D. Đất sét và những mảnh áo, mảnh bao rách.
- Câu 6 : Anh bù nhìn có tác dụng gì?
A. Giúp cây cối phát triển nhanh hơn.
B. Bảo vệ ruộng đỗ, ruộng ngô trước lũ chim.
C. Bảo vệ mùa màng trước sự khắc nghiệt của thời tiết.
D. Bảo vệ mùa màng trước sự tấn công của sâu bọ.
- Câu 7 : Điều gì khiến cho anh bù nhìn có thể cử động như con người?
A. Những tia nắng.
B. Những cơn mưa.
C. Những đám mây.
D. Những làn gió.
- Câu 8 : Vì sao các anh bù nhìn rất dễ thương?
A. Vì các anh luôn canh giữ cho mùa màng của người nông dân được bội thu.
B. Vì các anh làm việc chăm chỉ, không bao giờ kể công, không bao giờ đòi ăn uống.
C. Vì các anh làm việc suốt ngày đêm không ngừng nghỉ, không lấy tiền công.
D. Vì các anh luôn thân thiện, vui vẻ với các bạn nhỏ, giúp các bạn làm đồ chơi.
- Câu 9 : Câu nào dưới đây thuộc mẫu câu kể “Ai thế nào?”
A. Anh bù nhìn bị gió xô ngã chẳng kêu khóc bao giờ.
B. Anh bù nhìn thật hiền lành, dễ thương.
C. Anh bù nhìn cầm một cái vọt tre mềm như cần câu.
D. Anh bù nhìn là người bạn thân thiết của người nông dân.
- Câu 10 : Đọc bài sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:
A. Dạy con phi nước đại.
B. Dạy con hí vang.
C. Dạy con đá hậu mạnh mẽ.
D. Dạy con rèn luyện sức khoẻ.
- Câu 11 : Vì sao ngựa mẹ chỉ dạy con hí vang mà không dạy vó phi dẻo dai, đá hậu mạnh mẽ?
A. Vì để mẹ yên tâm khi biết chú luôn bên cạnh.
B. Vì ngựa con không đủ sức khoẻ để học phi vó, đá hậu.
C. Vì ngựa con đã có mẹ luôn bảo vệ nên không cần học phi vó, đá hậu.
D. Vì ngựa mẹ không muốn con bị thương khi luyện tập những bài khó.
- Câu 12 : Ngựa con ao ước điều gì?
A. Biết phi nước đại và đá hậu mạnh mẽ.
B. Biết rống vang rừng như Sói xám.
C. Vồ mồi nhanh như Đại Bàng.
D. Được bay như Đại Bàng.
- Câu 13 : Vì sao Đại Bàng lại chỉ vào đôi chân của Ngựa Trắng và nói đó là đôi cánh của chú?
A. Vì khi Ngựa Trắng phi nước đại thì đôi chân ấy cũng chạy như bay.
B. Vì đôi cánh của Đại Bàng cũng là do đôi chân biến thành.
C. Vì Ngựa Trắng có thể bay bằng đôi chân ấy.
D. Vì tất cả các loài trong rừng đều dùng đôi chân để bay.
- Câu 14 : Ngựa Trắng muốn xin phép mẹ lên đường cùng Đại Bàng. Ngựa Trắng phải nói với mẹ như thế nào?
A. Mẹ ơi, mẹ hãy cho con đi xa.
B. Con phải đi xa cơ.
C. Mẹ đừng có mà giữ con.
D. Mẹ phải cho con đi xa.
- Câu 15 : CÔ GIÁO VÀ HAI EM NHỎ
A. Thích chơi hơn thích học.
B. Có hoàn cảnh bất hạnh.
C. Yêu mến cô giáo.
D. Thương chị.
- Câu 16 : Hoàn cảnh của bạn Nết có gì đặc biệt?
A. Bị tật bẩm sinh và càng lớn đôi chân càng teo đi .
B. Gia đình Nết khó khăn không cho bạn đến trường.
C. Nết mồ côi cha mẹ từ nhỏ.
D. Nết học yếu nên không thích đến trường.
- Câu 17 : Vì sao cô giáo lại biết được hoàn cảnh của Nết mà giúp đỡ bạn?
A. Vì cô gặp Nết đang ngồi xe lăn trên đường đi dạy về .
B. Vì Na đã kể cho cô nghe về hoàn cảnh của chị mình.
C. Vì ba mẹ đến trường kể cho cô nghe và xin cho Nết đi học.
D. Vì cô đọc được hoàn cảnh của nết trên báo.
- Câu 18 : Cô giáo đã làm gì để giúp Nết?
A. Mua cho bạn một chiếc xe lăn.
B. Cho Nết sách vở để đến lớp cùng bạn.
C. Đến nhà dạy học, kể cho học trò nghe về Nết, xin cho Nết vào học lớp Hai
D. Nhờ học sinh trong lớp kèm cặp cho Nết việc học ở nhà cũng như ở trường.
- Câu 19 : Nhóm từ nào dưới đây chỉ gồm những từ miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên?
A. đằm thắm, lộng lẫy, dịu dàng
B. tươi đẹp, hùng vĩ, sặc sỡ
C. Xanh tốt, xinh tươi, thùy mị
D. hùng vĩ, dịu dàng, lung linh
- Câu 20 : Câu: “Na vẽ một cô gái đang cầm đôi đũa nhỏ đứng bên một cô gái” thuộc kiểu câu kể nào?
A. Ai là gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai làm gì?
D. Không thuộc câu kể nào.
- Câu 21 : Chủ ngữ trong câu: “Năm học sau, bạn ấy sẽ vào học cùng các em” là
A. Năm học sau
B. Năm học sau, bạn ấy
C. Bạn ấy
D. Sẽ vào học cùng các em
- Câu 22 : Đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi:
A. Mười một tuổi.
B. Mười hai tuổi.
C. Mười ba tuổi.
D. Mười bốn tuổi.
- Câu 23 : Vì sao bọn giặc Pháp phải lén lút đem chị đi thủ tiêu?
A. Vì sợ bị phục kích.
B. Vì sợ người dân phản đối.
C. Vì sợ các chiến sĩ cách mạng trong tù sẽ nổi giận phản đối.
D. Vì sợ chị Sáu thoát thân.
- Câu 24 : Hãy cho biết nghĩa của từ "lạc quan" là gì?
A. Luôn vui vẻ, thoải mái
B. Luôn buồn bã, lo âu.
C. Không biết buồn phiền.
D. Cách nhìn, thái độ tin tưởng ở tương lai tốt đẹp.
- Câu 25 : ĐƯỜNG ĐI SA PA
A. Vùng núi
B. Vùng đồng bằng
C. Vùng biển
D. Thành phố
- Câu 26 : Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Em hãy cho biết chi tiết nào thể hiện sự quan sát tinh tế ấy?
A. Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.
B. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến du khách tưởng như đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời.
C. Nắng phố huyện vàng hoe.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
- Câu 27 : Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà kì diệu của thiên nhiên”
A. Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp.
B. Vì Sa Pa có phong cảnh đẹp và sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
C. Vì Sa Pa có núi non hùng vĩ.
D. Vì Sa Pa ở thành phố
- Câu 28 : Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào
A. Tác giả thể hiện sự ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa và ngợi Sa Pa là món quà kì diệu thiên nhiên dành cho đất nước ta.
B. Tác giả ca ngợi vẻ đẹp của Sa Pa.
C. Tác giả thể hiện tình cảm yêu quý thiên nhiên khi đến Sa Pa.
D. Tác giả quê ở Sa Pa.
- Câu 29 : Câu: “Nắng phố huyện vàng hoe” là kiểu câu kể nào?
A. Câu kể Ai là gì?
B. Câu kể Ai làm gì?
C. Câu kể Ai thế nào?
D. Tất cả các câu kể trên.
- Câu 30 : Những hoạt động nào sau đây được gọi là du lịch?
A. Đi chơi ở công viên gần nhà.
B. Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
C. Đi làm việc xa nhà.
D. Đi học
- Câu 31 : Phong cảnh ở Sa Pa thật đẹp có những mùa nào trong ngày.
A. Mùa thu, mùa thu
B. Mùa thu, mùa đông, mùa xuân.
C. Mùa xuân, mùa hè.
D. Mùa hè, mùa thu.
- Câu 32 : Chiều ngoại ô
A. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất đẹp, hấp dẫn.
B. Cảnh buổi chiều hè ở vùng ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật yên tĩnh.
C. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất ồn ào, náo nhiệt.
D. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất đẹp.
- Câu 33 : Câu văn nào trong bài tả vẻ đẹp của ruộng rau muống?
A. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người.
B. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống.
C. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh.
D. Những hoa rau muống tím lấp lánh thì thầm trong gió.
- Câu 34 : Điều gì làm tác giả cảm thấy thú vị nhất trong những buổi chiều hè ở vùng ngoại ô?
A. Ngắm cảnh đồng quê thanh bình.
B. Được hít thở bầu không khí trong lành.
C. Ngắm cảnh đồng quê và thả diều cùng lũ bạn
D. Những cánh diều mềm mại như cánh bướm.
- Câu 35 : Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
A. Mát mẻ, mơn mởn, lấp lánh, thì thầm, mênh mông.
B. Thiết tha, ao ước, thoang thoảng, vắng lặng, chen chúc.
C. Vi vu, trầm bổng, phố xá, mềm mại, lâng lâng.
D. Vi vu, thì thầm, thoang thoảng, phố xá, trầm bổng.
- Câu 36 : Từ cùng nghĩa với từ “bao la” là:
A. Cao vút
B. Bát ngát
C. Thăm thẳm
D. Mát mẻ
- Câu 37 : Câu văn sau: "Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh." có mấy tính từ?
A. Một tính từ. Đó là: ..................................
B. Hai tính từ. Đó là: ...................................
C. Ba tính từ. Đó là: ....................................
D. Bốn tính từ: Đó là: ……………………
- Câu 38 : Câu "Những cánh diều mềm mại như cánh bướm." thuộc mẫu câu nào đã học?
A. Ai làm gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai là gì?
- Câu 39 : Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon
A. Li-li-pút.
B. Gu-li-vơ.
C. Bli-phút.
D. Không có tên.
- Câu 40 : Vì sao trông thấy Gu-li-vơ quân địch “phát khiếp”?
A. Vì thấy người lạ.
B. Vì trông thấy Gu-li-vơ quá to lớn.
C. Vì thấy gu-li-vơ mang theo nhiều móc sắt lớn.
D. Vì thấy Gu-li-vơ chỉ có một mình.
- Câu 41 : Tìm chủ ngữ của câu sau:
A. Quan sát bằng ống nhòm.
B. Tôi.
C. Tôi thấy.
D. Tôi thấy địch.
- Câu 42 : Bông sen trong giếng ngọc
A. Là người có ngoại hình xấu xí..
B. Là người rất thông minh.
C. Là người có ngoại hình xấu xí nhưng tỏ ra rất thông minh.
D. Là người dũng cảm
- Câu 43 : Vì sao lúc đầu nhà vua toan không cho Mạc Đĩnh Chi đỗ Trạng nguyên?
A. Vì Mạc Đĩnh Chi là con nhà thường dân nghèo
B. Vì Mạc Đĩnh Chi xấu xí
C. Vì Mạc Đĩnh Chi là con nhà thường dân nghèo và xấu xí.
D. Vì Mạc Đĩnh Chi giàu có.
- Câu 44 : Vì sao cuối cùng nhà vua quyết định lấy Mạc Đĩnh Chi đỗ Trạng nguyên?
A Vì bài phú “Bông sen giếng ngọc” ông dâng lên vua thể hiện phẩm chất cao quí của hoa sen.
B. Vì bài phú “Bông sen giếng ngọc” ông dâng lên vua thể hiện phẩm chất cao quí khác thường của hoa sen và tỏ rõ chí hướng tài năng của ông.
C. Vì bông hoa sen rất đẹp
D. Vì hoa sen được nhiều người yêu thích.
- Câu 45 : Vì sao Mạc Đĩnh Chi được gọi là “Lưỡng quốc Trạng nguyên”
A. Vì Mạc Đĩnh Chi là Trạng Nguyên của nước ta.
B. Vì Mạc Đĩnh Chi là người học giỏi nhất.
C. Vì ông được vua của hai nước phong tặng danh hiệu Trạng nguyên.
D. Vì ông được mọi người kính trọng.
- Câu 46 : Trong câu: Hôm sau, chúng tôi đi Sa Pa.
A. Hôm sau
B. chúng tôi
C. đi Sa Pa
D. Sa Pa
- Câu 47 : Trong các câu sau câu nào có sử dụng Trạng ngữ:
A. Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng.
B. Hoa, Mai đều là học sinh giỏi
C. Mạc Đĩnh Chi là người thông minh, tài giỏi.
D. Bác ơi cho cháu mượn cái bơm nhé.
- Câu 48 : Đọc thầm bài: “Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất” và khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
A. Châu Mĩ.
B. Châu Á.
C. Châu Âu.
- Câu 49 : Đoàn thám hiểm do Ma-gien-lăng chỉ huy bắt đầu khởi hành vào ngày tháng nào?
A. 20 / 7/1519.
B. 20 / 9/1519.
C. 20 / 8/1519.
- Câu 50 : Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ gì?
A. Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
B. Khám phá những loại cá mới sống ở đại dương.
C. Khám phá dưới đáy biển.
- Câu 51 : Khi trở về, đoàn thám hiểm còn bao nhiêu chiếc thuyền?
A Không còn chiếc nào.
B. 1 chiếc.
C. 2 chiếc.
- Câu 52 : Đoàn thám hiểm gặp khó khăn khi hết thức ăn và nước ngọt ở đại dương nào?
A. Đại Tây Dương.
B. Thái Bình Dương
C. Ấn Độ Dương.
- Câu 53 : Đoàn thám hiểm đi vòng quanh thế giới hết bao nhiêu ngày?
A. Chưa đến một nghìn ngày.
B. Một nghìn ngày.
C. Hơn một nghìn ngày.
- Câu 54 : Vì sao đoàn thám hiểm chỉ với 18 thuỷ thủ còn sống sót trở về?
A. Vì họ bị chết đói và chết khát.
B. Vì họ giao tranh với dân đảo.
C. Vì họ bị chết đói, chết khát và giao tranh với dân đảo.
- Câu 55 : Đoàn thám hiểm đi vòng quanh thế giới bằng?
A. Đường thuỷ.
B. Đường bộ.
C. Đường hàng không.
- Câu 56 : Những hoạt động nào được gọi là thám hiểm?
A. Đi tìm hiểu về đời sống của người dân.
B. Đi thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
C. Đi chơi xa để xem phong cảnh.
- Câu 57 : Câu nào giữ được phép lịch sự?
A. Chiều nay, đón em nhé!
B. Chiều nay, chị phải đón em đấy!
C. Chiều nay, chị đón em nhé!
- Câu 58 : - Ở mục này, các em có thể đọc một đoạn trích trong bài Tập đọc đã học trong SGK Tiếng Việt 4, tập 2 và trả lời câu hỏi hoặc đọc một đoạn văn thích hợp ở ngoài SGK.
- Câu 59 : Ông lão có cần cá trả ơn không?
- Câu 60 : Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện trên?
- Câu 61 : Đóng vai ông lão, em sẽ nói gì với bà vợ khi trở về và trông thấy bà ngồi bên cái máng lợn sứt mẻ trong túp lều rách?
- Câu 62 : Đặt câu cảm cho các tình huống sau :
- Câu 63 : Sửa lại những câu dưới đây để đảm bảo phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị.
- Câu 64 : Giấy và nghề in được phát minh như thế nào?
- Câu 65 : Tả lại một cây hoa mà em yêu thích.
- Câu 66 : Hình ảnh anh bù nhìn thể hiện điều gì?
- Câu 67 : Em thích phẩm chất nào của anh bù nhìn nhất? Vì sao?
- Câu 68 : Gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ai (Cái gì, Con gì)?” trong câu dưới đây: (0,5 điểm)
- Câu 69 : Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp (1 điểm):
- Câu 70 : Viết câu văn miêu tả cánh đồng lúa trong đó có sử dụng từ ngữ gợi tả và hình ảnh so sánh.
- Câu 71 : Tầng ô-dôn hấp thụ 90% lượng tia tử ngoại của mặt trời, giúp cho bề mặt trái đất chỉ bị một lượng nhỏ tia tử ngoại chiếu tới và sinh vật có thể tự do sinh trưởng. Khi tầng ô-dôn bị phá hoại thì một lượng lớn tia tử ngoại sẽ chiếu thẳng xuống trái đất khiến cho mùa màng bị thất thu, giảm chức năng miễn dịch của cơ thể, dẫn đến nhiều loại bệnh, thậm chí dẫn đến bệnh ung thư da và bệnh bạch tạng…
- Câu 72 : Hãy viết một đoạn văn giới thiệu một cảnh đẹp trên quê hương em.
- Câu 73 : Câu nói của Đại Bàng núi dành cho Ngựa Trắng “Phải đi tìm chứ, cứ quấn chặt lấy mẹ biết bao giờ mới có cánh.” có nghĩa là gì?
- Câu 74 : Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện trên.
- Câu 75 : Hãy viết một câu cảm thể hiện sự vui thích của Ngựa Trắng khi đã biết phi nước đại như bay trên không trung
- Câu 76 : Cửa sổ
Cửa sổ là mắt của nhà
Nhìn lên trời rộng, nhìn ra sông dài.
Cửa sổ là bạn của người
Giơ lưng che cả khoảng trời bão mưa.
Cửa sổ còn biết làm thơ
Tiếng chim cùng ánh nắng ùa vào em.
Tắt đèn, cửa mở vào đêm
Trời cao thành bức tranh riêng treo tường.
Cho em màu sắc hương thơm
Nhận về nắng gió bất thường ngày đêm. - Câu 77 : Hãy tả một đồ vật gắn bó với em hoặc gắn bó với một người trong gia đình em.
- Câu 78 : Kiểm tra đọc thành tiếng
- Câu 79 : Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Câu 80 : Em học được điều gì từ bạn Nết qua câu chuyện trên?
- Câu 81 : Trong giờ học, một bạn bên cạnh nói chuyện không nghe cô giảng bài, em đặt một câu khiến đề nghị bạn giữ trật tự trong giờ học
- Câu 82 : Sầu riêng
- Câu 83 : Đề bài: Tả một cây hoa mà em yêu thích.
- Câu 84 : - Cho HS đọc một đoạn khoảng 85 tiếng/ phút ở các bài tập đọc đã học.
- Câu 85 : Điền từ còn thiếu vào đoạn văn sau:
- Câu 86 : Viết cảm nhận của em khi đọc bài "Câu chuyện của chị Võ Thị Sáu”
- Câu 87 : Là một học sinh, em sẽ làm gì để đền đáp công lao của những người có công với cách mạng như chị Võ Thị Sáu?
- Câu 88 : Điền trạng ngữ thích hợp vào chỗ chấm:
- Câu 89 : Viết một đoạn văn ngắn (3-5 câu) nói về người yêu nước, dũng cảm mà em biết. Trong đoạn văn có sử dụng câu kể Ai là gì?
- Câu 90 : Con chuồn chuồn nước
- Câu 91 : Cho đề bài sau: Em hãy tả lại một con vật mà em yêu thích nhất.
- Câu 92 : Em hãy cho biết câu nào trong bài có sử dụng biện pháp so sánh?
- Câu 93 : Những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào có những màu sắc nào?
- Câu 94 : Viết tiếp vào chỗ trống bộ phận vị ngữ, chủ ngữ còn thiếu để câu dưới đây cho hoàn chỉnh. (1đ)
- Câu 95 : Giáo viên đọc cho học sinh (nghe viết) một đoạn trong bài “Con chuồn chuồn nước” (SGK TV4 – T2 trang 127).
- Câu 96 : Đề bài: Tả một con vật nuôi trong gia đình mà em yêu thích.
- Câu 97 : Thêm trạng ngữ cho câu sau, viết lại câu đã thêm trạng ngữ.
- Câu 98 : Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu:
- Câu 99 : Tìm hình ảnh nhân hóa trong câu văn sau?
- Câu 100 : Đường đi Sa Pa
- Câu 101 : Đề bài: Hãy tả một một con vật mà em thích.
- Câu 102 : Câu Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch là loại câu gì?
- Câu 103 : Em hãy nêu cảm nhận của mình về nhân vật Gu-li-vơ qua câu chuyện trên.
- Câu 104 : Chọn từ cho sẵn trong ngoặc đơn và điền vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp:
- Câu 105 : Tìm vị ngữ của câu sau:
- Câu 106 : Trăng lên
- Câu 107 : Đề: Em hãy tả một con vật mà em thích.
- Câu 108 : Em hãy nêu những suy nghĩ của mình về nhân vật Mạc Đĩnh Chi.
- Câu 109 : Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì?
- Câu 110 : Em hãy nêu bốn động từ miêu tả hoạt động của con vật ( con mèo, con chó, con gà, con vịt,...)
- Câu 111 : Đặt một câu có dùng Trạng ngữ.
- Câu 112 : Giáo viên đọc cho học sinh viết một đoạn trong bài “Một đô thị miền sông nước”
- Câu 113 : Em hãy tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích. ( chó, mèo, gà, vịt... )
- Câu 114 : Đặt một câu cảm trong tình huống sau: Cô giáo ra một câu hỏi khó, cả lớp chỉ có một bạn trả lời được.
- Câu 115 : Em có cảm nhận gì về nhân vật Ma-gien-lăng?
- Câu 116 : Con chuồn chuồn nước
- Câu 117 : Đề bài: Em hãy tả một con vật mà em yêu thích.
- - Top 10 Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án !!
- - Top 10 Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án !!
- - Top 10 Đề thi Cuối học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án !!
- - Tiếng Việt lớp 4 Tuần 1: Thương người như thể thương thân !!
- - Tiếng Việt lớp 4 Tuần 2: Thương người như thể thương thân !!
- - Giải Cùng em học Tiếng Việt 4 Tuần 2 trang 8, 9, 10, 11, 12 hay nhất có đáp án !!
- - Tiếng Việt lớp 4 Tuần 3: Thương người như thể thương thân !!
- - Giải Cùng em học Tiếng Việt 4 Tuần 3 trang 12, 13, 14, 15 hay nhất (có đáp án) !!
- - Giải Cùng em học Tiếng Việt 4 Tuần 4 trang 15, 16, 17, 18 hay nhất (có đáp án) !!
- - Tiếng Việt Lớp 4 Tuần 4: Măng mọc thẳng !!