Đề thi thử THPT Quốc Gia - Môn vật lí năm 2020 - Đ...
- Câu 1 : Hai âm có mức cường độ âm chênh lệch nhau là \(20\,\,dB\). Tỉ số cường độ âm của chúng là
A \(400\).
B \(100\).
C \(200\).
D \({10^{20}}\).
- Câu 2 : Mạch dao động điện từ lý tưởng với cuộn cảm có độ tự cảm \(L\) và tụ điện có điện dung \(C\). Dao động điện từ trong mạch được hình thành do hiện tượng
A từ hóa.
B tỏa nhiệt.
C tự cảm.
D cộng hưởng điện.
- Câu 3 : Một mạch chọn sóng gồm cuộn dây có hệ số tự cảm không đổi và một tụ điện có điện dung biến thiên. Khi điện dung của tụ là 20nF thì mạch thu được bước sóng 40m. Nếu muốn thu được bước sóng 60m thì phải điều chỉnh điện dung của tụ đến giá trị:
A 60nF.
B 6nF.
C 45nF.
D 40nF.
- Câu 4 : Vật sáng phẳng nhỏ \(AB\) đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự \(10\,\,cm\), biết A nằm trên trục chính và cách thấu kính \(20\,\,cm\). Ảnh của vật qua thấu kính cách thấu kính một khoảng là
A \(15\,\,cm\).
B \(45\,\,cm\).
C \(10\,\,cm\).
D \(20\,\,cm\).
- Câu 5 : Biết khối lượng của prôtôn, nơtron, hạt nhân \({}_8^{16}O\) lần lượt là \(1,0073u\); \(1,0087u\); \(15,9904u\) và \(1u = 931,5\,\,MeV/{c^2}\). Năng lượng liên kết của hạt nhân \({}_8^{16}O\) xấp xỉ bằng
A \(190,81\,\,MeV\).
B \(18,76\,\,MeV\).
C \(14,25\,\,MeV\).
D \(128,17\,\,MeV\).
- Câu 6 : Bán kính quỹ đạo dừng thứ n của êlectron trong nguyên tử Hidro
A tỉ lệ thuận với \(n\).
B tỉ lệ nghịch với n.
C tỉ lệ thuận với n2.
D tỉ lệ nghịch với n2.
- Câu 7 : Tia hồng ngoại có thể được nhận biết bằng
A màn huỳnh quang.
B mắt người.
C máy quang phổ.
D pin nhiệt điện.
- Câu 8 : Trong dao động cưỡng bức, biên độ dao động của vật
A luôn tăng khi tần số ngoại lực tăng.
B luôn giảm khi tần số ngoại lực tăng.
C đạt cực đại khi tần số ngoại lực bằng tần số riêng của hệ.
D không phụ thuộc biên độ ngoại lực.
- Câu 9 : Để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay, người ta sử dụng
A tia hồng ngoại.
B sóng vô tuyến.
C tia tử ngoại.
D tia X.
- Câu 10 : Điện áp xoay chiều \(u = 100cos(100\pi t + \pi )\,\,\left( V \right)\) có giá trị hiệu dụng là
A \(50\sqrt 2 \,V.\)
B \(100\,\,V.\)
C \(50\,\,V.\)
D \(100\sqrt 2 \,V.\)
- Câu 11 : Hai hạt nhân \({}_1^3T\) và \({}_2^3He\) có cùng
A điện tích.
B số nơtron.
C số nuclôn.
D số prôtôn.
- Câu 12 : Ứng dụng của hiện tượng giao thoa ánh sáng dùng để đo
A bước sóng ánh sáng.
B tần số ánh sáng.
C vận tốc ánh sáng.
D chiết suất ánh sáng.
- Câu 13 : Con lắc lò xo gồm vật có khối lượng \(m\), lò xo có độ cứng \(k\). Công thức tính tần số dao động của con lắc là
A \(2\pi \sqrt {\dfrac{m}{k}} .\)
B \(\dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{k}{m}} .\)
C \(\dfrac{1}{{2\pi }}\sqrt {\dfrac{m}{k}} .\)
D \(2\pi \sqrt {\dfrac{k}{m}} .\)
- Câu 14 : Một bức xạ đơn sắc có tần số \({4.10^{14}}\,\,Hz\). Biết chiết suất của thủy tinh với bức xạ trên là \(1,5\) và tốc độ ánh sáng trong chân không là \({3.10^8}\,\,m/s\). Bước sóng của ánh sáng này trong thủy tinh là
A \(0,5\,\,\mu m.\)
B \(1,5\,\,\mu m.\)
C \(0,25\,\,\mu m.\)
D \(0,1\,\,\,\mu m.\)
- Câu 15 : Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì \(1\,\,s\) ở nơi có gia tốc trọng trường \(g = {\pi ^2}\,\,m/{s^2}\). Chiều dài con lắc là
A \(100\,\,cm\).
B \(25\,\,cm\).
C \(50\,\,cm\).
D \(75\,\,cm\).
- Câu 16 : Trong bài thực hành khảo sát đoạn mạch xoay chiều có \(R,L,C\) mắc nối tiếp, để đo điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây người ta để đồng hồ đa năng ở chế độ
A \(ACA\).
B \(DCV\).
C \(ACV\).
D \(DCA\).
- Câu 17 : Đặc trưng sinh lý của âm bao gồm
A độ to, âm sắc, mức cường độ âm.
B độ cao, độ to, âm sắc.
C độ cao, độ to, đồ thị âm.
D tần số âm, độ to, âm sắc.
- Câu 18 : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch
A trễ pha \(\dfrac{\pi }{2}\,\) so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
B sớm pha một góc \(\dfrac{\pi }{2}\,\) so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
C cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
D ngược pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
- Câu 19 : Một vật đang dao động điều hoà thì vectơ gia tốc của vật luôn
A hướng ra xa vị trí cân bằng.
B cùng chiều chuyển động của vật.
C ngược chiều chuyển động của vật.
D hướng về vị trí cân bằng.
- Câu 20 : Giới hạn quang điện của bạc là \(0,26\,\,\mu m\), của đồng là \(0,30\,\,\mu m\), của kẽm là \(0,35\,\,\mu m\). Giới hạn quang điện của một hợp kim gồm bạc, đồng và kẽm sẽ là
A \(0,30\,\,\mu m.\)
B \(0,35\,\,\mu m.\)
C \(0,26\,\,\mu m.\)
D \(0,40\,\,\mu m.\)
- Câu 21 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng cách từ vân sáng bậc \(5\) đến vân sáng bậc \(10\) là \(2,5\,\,mm\). Khoảng vân có giá trị là
A \(0,5\,\,mm\).
B \(1\,\,mm\).
C \(2\,\,mm\).
D \(1,5\,\,mm\).
- Câu 22 : Mạch điện gồm điện trở \(R = 5\,\,\Omega \) mắc thành mạch điện kín với nguồn có suất điện động \(3\,\,V\) và điện trở trong \(r = 1\,\,\Omega \) thì cường độ dòng điện trong mạch có giá trị là
A \(0,6\,\,A.\)
B \(3\,\,A.\)
C \(0,5\,\,A.\)
D \(4,5\,\,A.\)
- Câu 23 : Một tụ điện khi mắc vào nguồn \(u = U\sqrt 2 \cos (100\pi t + \pi )\,(V)\) (U không đổi, t tính bằng s) thì cường độ hiệu dụng qua mạch là \(2\,\,A\). Nếu mắc tụ vào nguồn \(u = U\cos (120\pi t + \dfrac{\pi }{2})\,(V)\) thì cường độ hiệu dụng qua mạch là
A \(3\,\,A.\)
B \(1,2\,\,A\).
C \(\sqrt 2 \,\,A\).
D \(1,2\sqrt 2 \,\,A\).
- Câu 24 : Ba con lắc đơn có chiều dài \({{\rm{l}}_1},\,\,{{\rm{l}}_2},\,\,{{\rm{l}}_3}\) dao động điều hòa tại cùng một nơi. Trong cùng một khoảng thời gian, con lắc có chiều dài \({{\rm{l}}_1},\,\,{{\rm{l}}_2},\,\,{{\rm{l}}_3}\) lần lượt thực hiện được \(120\) dao động, \(80\) dao động và \(90\) dao động. Tỉ số \({{\rm{l}}_1}:{{\rm{l}}_2}{\rm{:}}{{\rm{l}}_3}\) là
A \(6:9:8\).
B \(36:81:64\).
C \(12:8:9\).
D \(144:64:81\).
- Câu 25 : Một sóng cơ lan truyền theo trục \(Ox\) với tốc độ \(0,8\,\,m/s\) và tần số nằm trong khoảng từ \(25\,\,Hz\) đến \(35\,\,Hz\). Gọi \(A\) và \(B\) là hai điểm thuộc \(Ox\), ở cùng một phía đối với \(O\) và cách nhau \(10\,\,cm\). Hai phần tử môi trường tại \(A\) và \(B\) luôn dao động ngược pha nhau. Tần số sóng là
A \(28\,\,Hz\).
B \(30\,\,Hz\).
C \(32\,\,Hz\).
D \(34\,\,Hz\).
- Câu 26 : Trên mặt nước tại hai điểm \({S_1},\,\,{S_2}\) cách nhau \(8\,\,cm\) người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với phương trình \({u_A} = 6cos40\pi t\) và \({u_B} = 8cos40\pi t\) (\({u_A}\) và \({u_B}\) tính bằng \(mm\), \(t\) tính bằng \(s\)). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là \(40\,\,cm/s\), coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Trên đoạn thẳng \({S_1}{S_2}\), điểm dao động với biên độ \(1\,\,cm\) và cách trung điểm của đoạn \({S_1}{S_2}\) một khoảng có giá trị nhỏ nhất là
A \(1\,\,cm\).
B \(0,5\,\,cm\).
C \(0,75\,\,cm\).
D \(0,25\,\,cm\).
- Câu 27 : Xét một đoạn mạch xoay chiều mắc nối tiếp gồm cuộn dây \(D\) và tụ điện \(C\). Điện áp tức thời ở hai đầu cuộn dây \(D\) và điện áp tức thời ở hai đầu tụ điện \(C\) được biểu diễn bởi các đồ thị \({u_D},\,\,{u_C}\) như hình vẽ. Trên trục thời gian \(t\), khoảng cách giữa các điểm \(a-b,\,\,b-c,\,\,c-d,\,\,d-e\) là bằng nhau. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 200 V.
B 80 V.
C 140 V.
D 40 V.
- Câu 28 : Một mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp được sử dụng ở điện áp hiệu dụng \(220\,\,V\) và cường độ hiệu dụng trong mạch là \(3\,\,A\). Trong thời gian \(8\) giờ sử dụng điện liên tục, mạch tiêu thụ một lượng điện năng \(4,4\,\,kWh\). Hệ số công suất của mạch gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 0,83.
B 0,80.
C 0,55.
D 0,05.
- Câu 29 : Một sợi dây đàn hồi dài 1 m, có hai đầu A, B cố định. Trên dây đang có sóng dừng với tần số 50 Hz, người ta đếm được có 5 nút sóng, kể cả hai nút A, B. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A 15 m/s.
B 30 m/s.
C 20 m/s.
D 25 m/s.
- Câu 30 : Điện năng được truyền từ một nhà máy phát điện nhỏ đến một khu công nghiệp bằng đường dây tải điện một pha. Nếu điện áp truyền đi là \(U\) thì ở khu công nghiệp phải lắp một máy hạ áp với tỉ số \(\dfrac{{54}}{1}\) để đáp ứng \(\dfrac{{12}}{{13}}\) nhu cầu điện năng của khu. Nếu muốn cung cấp đủ điện năng cho khu công nghiệp và điện áp truyền phải là \(2U\), khi đó cần dùng máy hạ áp với tỉ số như thế nào? Biết công suất điện nơi truyền đi không đổi, coi hệ số công suất luôn bằng \(1\).
A \(\dfrac{{117}}{1}\).
B \(\dfrac{{111}}{1}\).
C \(\dfrac{{114}}{1}\).
D \(\dfrac{{108}}{1}\).
- Câu 31 : Hai dao động cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là \(A\) và \(A\sqrt 3 \). Biên độ dao động tổng hợp bằng \(2A\) khi độ lệch pha của hai dao động bằng
A \(\dfrac{\pi }{6}.\)
B \(\dfrac{{2\pi }}{3}.\)
C \(\dfrac{\pi }{3}.\)
D \(\dfrac{\pi }{2}.\)
- Câu 32 : Một hạt mang điện tích \(q = 3,{2.10^{ - 19}}\,\,C\), bay vào trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B = 0,5\,\,T\) với vận tốc \({10^6}\,\,m/s\) và vuông góc với cảm ứng từ. Lực Lorenxo tác dụng lên hạt đó có độ lớn là
A \(1,{6.10^{--13}}\,\,N\).
B \(3,{2.10^{--13}}\,\,N\).
C \(1,{6.10^{--15}}\,\,N\).
D \(3,{2.10^{--15}}\,\,N\).
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất