Đề thi thử môn Lịch sử THPTQG 2019 cực hay có đáp...
- Câu 1 : Sau chiến tranh thuốc Phiện giữa thế kỉ XIX, Trung Quốc trong tình trạng
A. bị các nước đế quốc xâu xé.
B. bị Anh thống trị.
C. bị Anh và Pháp thống trị.
D. là thuộc địa của Anh.
- Câu 2 : Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, Chính phủ Trung Hoa Dân quốc cần cải tổ với sự tham gia của
A. Đảng Cộng sản.
B. các đảng phái dân chủ.
C. Đảng Cộng sản và các đảng phái dân chủ.
D. Đảng Cộng sản và Quốc Dân đảng.
- Câu 3 : Sau khi Liên Xô sụp đổ, về kinh tế, Liên Bang Nga đã đề ra
A. các kế hoạch 5 năm nhưng theo định hướng mới.
B. cương lĩnh tư nhân hóa nền kinh tế.
C. nền kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. các biện pháp cải cách kinh tế theo hướng ưu tiên kinh tế tập thể, kinh tế Nhà nước.
- Câu 4 : Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là
A. hợp tác với các nước Đông Nam Á.
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa .
D. mở rộng quan hệ đối ngoại trên phạm vi toàn cầu.
- Câu 5 : Sự kiện gây chấn động lớn trong dư luận thế giới vào tháng 3 năm 1997 là
A. công bố "bản đồ gen người".
B. giải mã được "bản đồ gen người".
C. cừu Đôli ra đời bằng phương pháp sinh sản vô tính.
D. đột phá trong công nghệ di truyền, công nghệ tế bào.
- Câu 6 : Thực dân Pháp chính thức xâm lược Việt Nam lần thứ nhất vào thời điểm
A. cuối thế XVIII.
B. năm 1858.
C. năm 1884.
D. năm 1945.
- Câu 7 : Thực dân Pháp lấy cớ gì để tiến quân ra Bắc Kì lần thứ nhất
A. Xin truyền đạo ở Bắc Kì.
B. Giải quyết vụ Đuy –puy gây rối ở Hà Nội
C. Vì muốn tìm hiểu thị trường, buôn án ở Bắc Kì.
D. Muốn đàn áp quân Cờ Đen ở Bắc Kì.
- Câu 8 : Năm 194, Phan Bội Châu đã thành lập Duy tân hội nhằm
A. chống Pháp khôi phục chế độ phong kiến độc lập.
B. chống Pháp giành độc lập, thiết lập chính phủ quân chủ lập phiến.
C. chống Pháp, xây dựng chế độ tư bản chủ nghĩa.
D. chống Pháp giải phóng dân tộc và cải cách giống Nhật Bản.
- Câu 9 : Cho các sự kiện
A. 1,2,3.
B. 2,3,1.
C. 3,2,1.
D. 2,1,3.
- Câu 10 : Sự kiện nào ở Trung Quốc đã tác động đến sự chuyển biến trong nhận thức của Phan Bội Châu về con đường phát triển đi lên của cách mạng Việt Nam
A. Cuộc vận động Duy tân.
B. Cách mạng Tân Hợi.
C. Phong trào Ngũ tứ.
D. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập.
- Câu 11 : Đầu năm 1930, mâu thuẫn sâu sắc nhất trong xã hội Việt Nam là mâu thuẫn nào sau đây
A. Công nhân với chủ nhà máy, xí nghiệp
B. Dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phản động
C. Các tầng lớp nhân dân với bọn phản động tay sai
D. Nông dân với địa chủ
- Câu 12 : Các cuộc đấu tranh đánh dấu bước ngoặt của phong trào cách mạng, thể hiện tình đoàn kết cách mạng với nhân dân lao động thế giới là những cuộc đấu tranh diễn ra vào thời điểm nào sau đây
A. Các cuộc đấu tranh của công nhân diễn ra vào tháng 2–1930
B. Các cuộc đấu tranh của công nhân diễn ra vào tháng 3, tháng 4 năm 1930
C. Các cuộc đấu tranh nhân ngày 1–5–1930
D. Các cuộc biểu tình của nông dân và bãi công của công nhân Nghệ An – Hà Tĩnh vào tháng 9, tháng 1 năm 1930
- Câu 13 : Trong lúc đồng bào Nam Bộ mít tinh mừng ngày Độc lập 2–9–1945, Pháp đã có hành động gì?
A. Cùng mít tinh với đồng bào
B. Bắt lính, chuẩn bị tấn công xâm lược Nam Bộ
C. Xả súng vào những người dự mít tinh
D. Cùng với quân Anh mở rộng phạm vi xâm lược Nam Bộ
- Câu 14 : Thủ đoạn nào của Mĩ dùng trong chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta?
A. Lợi dụng mâu thuẫn Trung – Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô
B. Chấm dứt Chiến tranh lạnh với Liên Xô
C. Tăng cường viện trợ cho các nước đồng minh của Mĩ
D. Bao vây, phong tỏa các đường biên giới
- Câu 15 : Chính sách Kinh tế mới của Liên Xô thực chất là
A. chuyển nền kinh tế từ bao cấp sang kinh tế thị trường
B. chuyển nền kinh tế từ thị trường sang bao cấp
C. chuyển nền kinh tế nhà nước nắm độc quyền mọi mặt sang nền kinh tế nhiều thành phần
D. chuyển nền kinh tế nhà nước độc quyền sang kinh tế nhiều thành phần đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước
- Câu 16 : Vì sao trong Chiến tranh thế giới thứ hai kế hoạch của Đức đổ bộ vào nước Anh không thực hiện được
A. Vì Đức chưa dồn hết lực lượng tấn công Anh
B. Vì Anh có lực lượng quân đội mạnh
C. Vì Anh có ưu thế về không quân, hải quân và được Mĩ viện trợ
D. Vì thực chất Đức chỉ đánh nghi binh vào Anh
- Câu 17 : Tình trạng Chiến tranh lạnh chỉ thực sự kết thúc sau sự kiện nào?
A. Liên Xô và Mĩ gặp gỡ tại đảo Manta, tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh
B. Liên Xô tan rã, trật tự hai cực sụp đổ
C. Cuộc tấn công của lực lượng khủng bố vào nước Mĩ (11–9–2001)
D. Tổ chức Vacsava giải thể
- Câu 18 : Vì sao thực dân Pháp gặp khó khăn trong việc tổ chức, quản lí những vùng đất chúng mới chiếm tại Nam Kì
A. Do các đội nghĩa binh hoạt động mạnh
B. Do triều đình vẫn êku gọi nhân dân Nam Kì chống Pháp
C. Do phong trào “tị địa” diễn ra sôi nổi
D. Do thực dân Pháp chưa quen địa hình ở Nam Kì
- Câu 19 : Đảng Lập hiến là đảng của bộ phận nào sau đây
A. Tư sản dân tộc
B. Tiểu tư sản trí thức
C. Tư sản và Tiểu tư sản
D. Tư sản và địa chủ lớn Nam Kì
- Câu 20 : Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập dựa trên nòng cốt là
A. những thanh niên ưu tú của Việt Nam được cử sang Trung Quốc học tập
B. nhóm Cộng sản Đoàn
C. nhóm sinh viên trường Cao Đẳng Sư phạm Hà Nội
D. nhóm tù chính trị ở Trung Kì
- Câu 21 : Chính phủ mới ở Pháp có sự tham gia của Mặt trận Nhân dân đã
A. thi hành các chính sách đàn áp cách mạng ở Đông Dương
B. thi hành một số cải cách tiến bộ ở thuộc địa
C. công khai ủng hộ các đảng Cộng sản ở thuộc địa
D. kêu gọi nhân dân các thuộc địa đứng lên chống phát xít và bọn phản động
- Câu 22 : Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16 đã có ý nghĩa gì
A. Là cuộc đọ sức đầu tiên khi Pháp quay lại xâm lược nước ta
B. Giam chân địch trong các thành phố, tạo điều kiện cho cả nước chuẩn bị mọi mặt để kháng chiến lâu dài
C. Tiêu hao sinh lực địch
D. Thu được nhiều vũ khí của địch
- Câu 23 : Nhiệm vụ mà Trung ương Đảng đề ra cho cách mạng miền Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là
A. đấu tranh vũ trang chống Mĩ
B. chuyển từ vũ trang chống Pháp sang đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm
C. Đấu tranh vũ trang chống Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm
D. Kết hợp đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm.
- Câu 24 : Trong công cuộc đổi mới của Đảng, đổi mới về chính trị, Đảng ta đã lấy liên minh các giai cấp, tầng lớp nào làm nền tảng dưới sự lãnh đạo của Đảng?
A. Liên minh công nhân – nông dân
B. Liên minh công nhân – nông dân – binh lính
C. Liên minh công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức
D. Liên minh công nhân và trí thức
- Câu 25 : Sau khi hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ, nhiệm vụ trọng tâm của nhân dân Trung Quốc là
A. đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, phát triển kinh tế – xã hội, văn hóa và giáo dục.
B. đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật.
C. làm cuộc "Đại cách mạng văn hóa vô sản".
D. thực hiện đường lối "Ba ngọn cờ hồng".
- Câu 26 : Vì sao thực dân Pháp chọn nơi tấn công đầu tiên vào Việt Nam là bán đảo Sơn Trà?
A. Vì có nhiều tay sai nằm vùng tại Sơn Trà.
B. Vì tàu Pháp thường đỗ tại đây.
C. Vì Sơn Trà có vị trí chiến lược quan trọng, cảng nước sâu, tàu Pháp dễ neo đậu.
D. Vì dễ hợp quân với quân Tây Ban Nha.
- Câu 27 : Tinh thần của quân dân ta cho trận quyết chiến cuối cùng với thực dân Pháp là
A. "Thóc không thiếu một cân".
B. "Quân không thiếu một người"
C. "Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng địch ở Điện Biên Phủ"
D. Tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm"
- Câu 28 : Trận đánh then chốt mở màn vào Tây Nguyên là
A. đánh nghi binh vào Plây Ku.
B. đánh vào Buôn Ma Thuột.
C. đánh vào Kon Tum.
D. đánh vào Đường số 7.
- Câu 29 : Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất kinh tế Nhật Bản tăng trưởng nhanh
A. Vì không bị ảnh hưởng của chiến tranh.
B. Vì có cải cách kinh tế.
C. Nhờ những đơn đặt hàng quân sự và sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
D. Nhờ có sự viện trợ của Mĩ.
- Câu 30 : Sự viện nào ở Đông Bắc Á trong thế kỷ XX đã khiến chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới
A. Sự thành lập Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công.
C. Trung Quốc thử thành công vũ khí nguyên tử.
D. Anh trao trả Hồng Kông cho Trung Quốc.
- Câu 31 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trong chính sách đối ngoại của Tây Âu với Mĩ có gì thay đổi
A. Các nước Tây Âu đều là đồng minh của Mĩ.
B. Một số nước Tây Âu có chính sách đối ngoại tương đối độc lập với Mĩ.
C. Các nước Tây Âu đều ủng hộ Mĩ trong việc xâm lược Việt Nam.
D. Các nước Tây Âu dần dần thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.
- Câu 32 : Nguyên nhân chính khiến cho phong trào chống Pháp của nhân dân ta từ 1858 đến 1884 đều thất bại
A. Vì thực dân Pháp mạnh
B. Vì thiếu sự kiên quyết của triều đình và chưa có đường lối đúng đắn
C. Vì vua Tự Đức mất.
D. Vì thực dân Pháp mua chuộc được một số người lãnh đạo.
- Câu 33 : Vì sao thực dân Pháp vẫn duy trì phương thức sản xuất phong kiến trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam
A. Vì phương thức phong kiến phù hợp với Việt Nam
B. Vì muốn kìm kẹp kinh tế Việt Nam và buộc phải lệ thuộc vào kinh tế Pháp
C. Vì Pháp thiếu vốn đầu tư
D. Vì sự phản kháng của lực lượng phong kiến
- Câu 34 : Vì sao Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có chủ trương “vô sản hóa”?
A. Vì để tăng cường lực lượng cho công nhân
B. Vì cần đề cao giai cấp vô sản
C. Vì cần giác ngộ cho giai cấp công nhân
D. Vì cần tuyên truyền giác ngộ cho công nhân và tạo ra sự chuyển mình về tư tưởng của các hội viên
- Câu 35 : Vì sao Đảng có chủ trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu trong thời kì 1939 –1945?
A. Vì các dân tộc đều bị phát xít chiếm đóng
B. Vì đây là chủ trương của Quốc tế Cộng sản
C. Vì vận mệnh của các dân tộc bị đe dọa bởi tình hình Chiến tranh thế giới thứ hai
D. Vì đây là ý tưởng của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc
- Câu 36 : Lực lượng nào đóng vai trò chủ yếu trong Tổng hởi nghĩa tháng Tám năm 1945
A. Giai cấp công nhân
B. Lực lượng chính trị của quần chúng.
C. Lực lượng vũ trang.
D. Quân Đồng minh các nước.
- Câu 37 : Để bồi dưỡng sức dân Đảng có chủ trương gì vào cuối năm 1953
A. Giảm thuế cho toàn dân
B. Cải cách ruộng đất ở các vùng tự do.
C. Giảm lương thực đóng góp cho tiền tuyến.
D. Đưa vào gieo trồng các giống lúa mới.
- Câu 38 : Vì sao Mĩ tăng cường viện trợ cho Pháp trong những năm 1953 –1954?
A. Để thể hiện vai trò của Mĩ với đồng minh
B. Để cùng chia lợi nhuận sau khi chiến tranh ở Đông Dương kết thúc
C. Để kéo dài và quốc tế hóa cuộc chiến tranh ở Đông Dương
D. Để các loại vũ khí hiện đại của Mĩ có cơ hội thể hiện
- Câu 39 : Vì sao sau khi Mĩ kí Hiệp định Pari năm 1973 với Việt Nam, rút quân về nước mà Đảng ta vẫn nhận định thù chính của cách mạng vẫn là đế quốc Mĩ
A. Vì Mĩ vẫn chưa rút quân khỏi miền Nam
B. Vì Mĩ vẫn để lại cố vấn quân sự vẫn tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn
C. Vì Mĩ vẫn bí mật đưa quân vào miền Nam
D. Vì Mĩ vẫn chưa rút đại sứ Mĩ khỏi miền Nam
- Câu 40 : Vì sao miền Bắc tăng cường chi viện sức người, sức của cho miền Nam vào cuối năm 1974 đầu năm 1975
A. Vì miền Nam gặp nạn đói
B. Vì Mĩ rút, tiềm lực kinh tế miền Nam suy giảm
C. Vì chuẩn bị cho cuộc Tổng tiến công giải phóng miền Nam
D. Vì miền Nam gặp nhiều tổn thất sau Mậu Thân 1968
- Câu 41 : Cơ hội để các nước phương Tây mở rộng và từng bước hoàn thành quá trình xâm lược các nước Đông Nam Á là
A. nạn đói diễn ra triền miên
B. chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng triền miên
C. thực dân Anh đã không để ý đến khu vực Đông Nam Á
D. Thiên chúa giáo du nhập vào các nước Đông Nam Á
- Câu 42 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bị các nước phương Tây do Mĩ cầm đầu thi hành các chính sách
A. chống cộng, tiến hành Chiến tranh lạnh, bao vây kinh tế.
B. cô lập chính trị nhưng vẫn hợp tác về kinh tế.
C. phong tỏa tài chính trong ngân hàng thế giới.
D. chống cộng, xâm lược tất cả các nước trong phe XHCN.
- Câu 43 : Lý do chính khiến các nước Tây Âu dễ dàng liên kết lại với nhau và trở thành một tổ chức khu vực lớn nhất hành tinh?
A. Vì các nước này đều là đồng minh của Mĩ
B. Vì các nước này đều nhận viện trợ của Mĩ thông qua kế hoạch Macsan
C. Vì các nước liên kết lại để tránh ảnh hưởng của Mĩ
D. Vì văn hóa, kinh tế và chính trị của các nước này có nhiều nét tương đồng.
- Câu 44 : Trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần hai, nhờ thành tựu nào mà hàng triệu người trên thế giới không còn bị đói?
A. Nhờ cuộc "cách mạng chất xám".
B. Nhờ "cách mạng xanh" trong nông nghiệp.
C. Nhờ cách mạng trong chăn nuôi.
D. Nhờ có nhiều thức ăn công nghiệp.
- Câu 45 : Sau khi bị rơi vào tay thực dân Pháp, cuộc kháng chiến của nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì có nét mới là
A. liên kết với văn thân sĩ phu.
B. liên kết với nhân dân Campuchia.
C. liên kết với binh lính triều đình.
D. liên kết với quân Cờ Đen.
- Câu 46 : Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại Kinh thành Huế thất bại vì
A. chuẩn bị vội vã.
B. quân Pháp có sự đề phòng.
C. lực lượng của phái chủ chiến còn do dự.
D. bị lộ, thực dân Pháp biết trước.
- Câu 47 : Việt Nam Quang phục hội bị tan rã vào năm nào?
A. năm 1914.
B. năm 1915.
C. năm 1916.
D. năm 1918.
- Câu 48 : Vua Duy Tân bị thực dân Pháp bắt sau sự kiện nào
A. Cuộc vận động Duy tân thất bại
B. Cuộc khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân bị thất bại
C. Phong trào Đông Du thất bại
D. Phong trào chống thuế ở Trung Kì bị thực dân Pháp đàn áp
- Câu 49 : Cho các sự kiện:
A. 1,2,3.
B. 2,3,1.
C. 3,2,1.
D. 3,1,2.
- Câu 50 : Sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 –1933, thực dân Pháp ở Đông Dương đã
A. dừng cuộc khai thác thuộc địa ở Đông Dương để giải quyết tình hình trong nước
B. tập trung đầu tư khai thác thuộc địa để bù đắp cho kinh tế chính quốc
C. tập trung vốn chỉ khai thác than đá để cung cấp cho ngành công nghiệp Pháp
D. tạo mọi điều kiện để tư sản thuộc địa phát triển kinh tế
- Câu 51 : Tình hình kinh tế Việt Nam những năm 1936 –1939 là giai đoạn
A. khủng hoảng nặng nề.
B. phát triển nhất so với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
C. phục hồi và phát triển nhưng vẫn lạc hậu và lệ thuộc vD. phục hồi và phát triển độc lập.ào kinh tế Pháp.
D. phục hồi và phát triển độc lập.
- Câu 52 : Ngay sau khi đất nước độc lập, Việt Nam giải phóng quân được chấn chỉnh và đổi tên thành
A. Cứu quốc quân.
B. Vệ quốc đoàn.
C. Trung đội cứu quốc quân.
D. Tự vệ.
- Câu 53 : Về lực lượng, so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" thì trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" có thêm lực lượng nào tham gia?
A. Quân đội viễn chinh Mĩ.
B. Quân đội các nước đồng minh của Mĩ
C. Quân đội Sài Gòn.
D. Quân Trung Hoa Dân quốc.
- Câu 54 : Cuộc cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 mang tính chất
A. là cuộc cách mạng dân chủ tư sản.
B. là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. là cuộc cải cách đất nước.
D. là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
- Câu 55 : Sự kiện nào trong Chiến tranh thế giới thứ hai đã tác động mạnh, góp phần đưa đến thắng lợi của cách mạng Việt Nam?
A. Phát xít Đức tấn công Liên Xô.
B. Phát xít Nhật đánh vào Việt Nam.
C. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
D. Nhật đầu hàng Đồng Minh.
- Câu 56 : Trước khi chấm dứt Chiến tranh lạnh Liên Xô và Mĩ đã có những hành động gì?
A. Hợp tác toàn diện trên các lĩnh vực.
B. Bước đầu đã có những hợp tác trên lĩnh vực kinh tế, khoa học kĩ thuật.
C. Đã tiến hành giao lưu văn hóa giữa hai quốc gia.
D. Đã có sự chuyển giao về công nghệ sản xuất vũ khí hiện đại.
- Câu 57 : Các cuộc khởi nghĩa của đồng bào thiểu số trong thời kì Chiến tranh thế giới thứ nhất có ý nghĩa gì?
A. Thể hiện tinh thần đoàn kết với người Kinh
B. Thể hiện sự bất hợp tác với thực dân Pháp
C. Thể hiện tinh thần yêu nước, chống xâm lăng và gây khó khăn cho Pháp trong quá trình thống trị Việt Nam
D. Ngăn cản sự xâm lược của thực dân Pháp
- Câu 58 : Báo Người cùng khổ là cơ quan ngôn luận của
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Hội Phục Việt.
C. Hội Hưng Nam.
D. Hội Liên hiệp thuộc địa.
- Câu 59 : Khi đến Quảng Châu – Trung Quốc, Nguyễn Ái Quốc đã làm gì để chuẩn bị lực lượng cho cách mạng?
A. Hoạt động trong phong trào Cộng sản.
B. Viết bài gửi về nước.
C. Mở lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ.
D. Nghiên cứu tình hình thế giới.
- Câu 60 : Nội dung Hội nghị nào đã chỉ rõ, sau khi đánh đuổi đế quốc Pháp – Nhật sẽ thành lập Chính phủ Nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Hội nghị Trung ương Đảng (11–1939).
B. Hội nghị Trung ương Đảng (5–1941).
C. Hội nghị Toàn quốc của Đảng (8–1945).
D. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (3–1945).
- Câu 61 : Sau Cách mạng tháng Tám, lý do chính khiến tài chính nước ta khó khăn là
A. chính quyền cách mạng chưa quản lý được ngân hàng Đông Dương.
B. còn tiền nhưng rách không tiêu được.
C. chính sách vơ vét của Pháp – Nhật
D. tiền bị mất giá.
- Câu 62 : Cuộc “tìm diệt" đầu tiên khi quân Mĩ đổ bộ vào miền Nam để thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ" là
A. cuộc hành quân vào khô thứ nhất 1965 –1966.
B. cuộc hành quân vào mùa khô thứ hai 1966 –1967.
C. cuộc hành quân vào thôn Vạn Tường (Quảng Ngãi)
D. cuộc hành quân Gianxơn Xiti.
- Câu 63 : Vấn đề quan trọng về chiến lược đã được Đại Hội Đảng lần thứ VII quyết định, đó là
A. thông qua kế hoạch Nhà nước 5 năm 1991 –1995.
B. thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên CNXH và chiến lược ổn định và phát triển kinh tế – xã hội đến năm 2000.
C. đẩy mạnh thêm ba chương trình kinh tế mới.
D. đề xuất vấn đề cần có tích lũy nội bộ nền kinh tế.
- Câu 64 : Cho các sự kiện sau:
A. 1,2,3.
B. 2,3,1.
C. 3,2,1.
D. 1,3,2.
- Câu 65 : Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp vì sao lại dừng lại vào năm 1914?
A. Vì phong trào đấu tranh của nhân dân ta.
B. Vì sự phản đối của nhân dân Pháp.
C. Vì thực dân Pháp tham gia Chiến tranh thế giới.
D. Vì sự can thiệp của Nga.
- Câu 66 : Nava sang Đông Dương mang theo kế hoạch quân sự với hy vọng "kết thúc chiến tranh trong danh dự" trong vòng
A. 18 tháng.
B. 24 tháng.
C. 12 tháng.
D. 20 tháng.
- Câu 67 : Vì sao nước Đức lại bất mãn với trật tự Véc xai – Oasintơn?
A. Vì với trật tự này, nước Đức bị lệ thuộc Mĩ.
B. Vì với trật tự này bất lợi cho Đức trên mọi khía cạnh.
C. Vì trật tự này đã khiến nước Đức bị thu hẹp chỉ còn 1/2 lãnh thổ so với trước.
D. Vì trật tự này chỉ có lợi cho Mĩ và Pháp.
- Câu 68 : Cờ ASEAN mang biểu tượng gì? Vì sao?
A. Biểu tượng con trâu vàng, vì đây là các quốc gia làm nông nghiệp
B. Biểu tượng bó lúa vàng, vì đây là các quốc gia khi mới hình thành đều lấy nghề nông nghiệp trồng lúa nước là nghề chính
C. Biểu tượng vương miện vàng, vì đây là các quốc gia phong kiến
D. Biểu tượng Phật A Di Đà vì đây là các quốc gia gắn với đạo Phật
- Câu 69 : Vì sao vị thế của kinh tế Mĩ lại suy giảm từ những năm 70 của thế kỷ XX?
A. Vì bị Nhật Bản và Tây Âu cạnh tranh
B. Vì chạy đua vũ trang, can thiệp quân sự vào một số khu vực, ảnh hưởng đến kinh tế Mĩ
C. Vì thất bại trong Chiến tranh Việt Nam
D. Vì khủng hoảng chính trị
- Câu 70 : Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam đã xuất hiện thêm thành phần kinh tế nào sau đây?
A. Kinh tế phong kiến.
B. Kinh tế tập thể.
C. kinh tế tư bản chủ nghĩa.
D. kinh tế tư bản chủ nghĩa có sự định hướng của nhà nước.
- Câu 71 : Cuộc vận động yêu nước ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX do lực lượng nào tiến hành?
A. tiểu tư sản.
B. tư sản.
C. công nhân.
D. sĩ phu đang trên con đường tư sản hóa.
- Câu 72 : Vì sao Tân Việt Cách mạng Đảng lại có sự thay đổi trong nhận thức vào tháng 9 năm 1929?
A. Vì ảnh hưởng của các cuộc đấu tranh của nhân dân.
B. Vì tư tưởng vô sản có ảnh hưởng mạnh mẽ.
C. Vì giai cấp tiểu tư sản đã tăng về số lượng.
D. Vì thực hiện chỉ thị của Nguyễn Ái Quốc.
- Câu 73 : Sau phong trào cách mạng 1930 –1931, Quốc tế Cộng sản đã ghi nhận như thế nào đối với Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Là một đảng dự bị, hoạt động không chịu ảnh hưởng của Quốc tế Cộng sản.
B. Là một phân bộ độc lập, trực thuộc Quốc tế Cộng sản.
C. Là tổ chức hoạt động mạnh nhất châu Á.
D. Là tổ chức Đảng non yếu, dễ bị đàn áp.
- Câu 74 : Vì sao Đảng Cộng sản Đông Dương có chủ trương triệt để lợi dụng hình thức đấu tranh công khai?
A. Vì thực dân Pháp đã suy yếu.
B. Vì Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền, ban hành nhiều chính sách có lợi cho các nước thuộc địa.
C. Vì Đảng Cộng sản Đông Dương đã mạnh.
D. Vì Pháp chuẩn bị cho Chiến tranh thế giới thứ hai, không chú ý đến Đông Dương.
- Câu 75 : Vì sao Hồ Chí Minh lại kí với Pháp Tạm ước 14–9 –1946?
A. Vì Pháp hứa sẽ từ bỏ ý định xâm lược Việt Nam.
B. Vì thực dân Pháp liên minh với Anh quay trở lại xâm lược nước ta.
C. Vì Hiệp định Sơ bộ 6–3–1946 hết hiệu lực.
D. Vì ta cần tranh thủ thời gian hòa bình để chuẩn bị mọi mặt chống Pháp lâu dài.
- Câu 76 : Vì sao ta lại có chủ trương rút lực lượng từ Hà Nội lên Việt Bắc vào đầu năm 1947?
A. Vì thực dân Pháp đã chiếm được toàn bộ miền Bắc
B. Vì cần bảo toàn lực lượng, xây dựng căn cứ kháng chiến chống Pháp lâu dài
C. Vì Hà Nội đã rơi vào tay thực dân Pháp từ đầu năm 1946
D. Vì địa bàn Hà Nội không phù hợp với cách đánh du kích
- Câu 77 : Vì sao Đảng ta quyết định sử dụng bạo lực cách mạng ở miền Nam từ đầu năm 1959?
A. Vì thực dân Pháp rút khỏi miền Nam trong khi chưa thực hiện các điều khoản của Hiệp định Giơ nevơ
B. Vì sự đàn áp của Mĩ Diệm đối với nhân dân miền Nam
C. Vì đã hết thời kì hòa bình ghi trong điều khoản Hiệp định Giơnevơ
D. Vì Mĩ đã can thiệp vào miền Nam
- Câu 78 : Vì sao miền Bắc đang thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất phải dừng lại?
A. Vì không đủ nhân lực
B. Vì Mĩ leo thang đánh phá miền Bắc lần thứ nhất
C. Vì bị bao vây, cấm vận nên không nhận được sự giúp đỡ của các nước XHCN
D. Vì cơ sở vật chất của miền Bắc nghèo nàn, lạc hậu
- Câu 79 : Quốc gia nào ở Đông Nam Á là thuộc địa của Mĩ trước năm 1945?
A. Brunây.
B. Lào.
C. Philippin.
D. Malaixia.
- Câu 80 : Trong giai đoạn tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH từ những năm 50 đến nửa đầu những năm 70, tỉ trọng ngành nào của Liên Xô chiếm khoảng 20% sản lượng thế giới?
A. Nông nghiệp.
B. Sản lượng than.
C. Sản lượng điện.
D. Sản lượng công nghiệp.
- Câu 81 : Đâu không phải là những cải cách lớn về kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, giải tán các "Daibatxư".
B. Cải cách ruộng đất.
C. Dân chủ hóa lao động.
D. Quân sự hóa nền công nghiệp.
- Câu 82 : Toàn cầu hóa là kết quả của
A. quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
B. quá trình hạn chế sản xuất vũ khí.
C. quá trình tập trung mọi nguồn lực để phát triển kinh tế.
D. một thế giới hòa bình, không có chiến tranh.
- Câu 83 : Mong muốn ban đầu của Phan Bội Châu là chống Pháp cứu nước, thành lập
A. thể chế cộng hòa dân quốc.
B. thể chế quân chủ lập hiến.
C. thể chế quân chủ chuyên chế.
D. thể chế cộng hòa liên bang.
- Câu 84 : Đầu thế kỷ XX, các sĩ phu yêu nước Việt Nam sau khi đón nhận trào lưu tư tưởng mới họ đã làm gì?
A. Mở cuộc vận động đổi mới trên nhiều lĩnh vực: kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hóa.
B. Tìm cách ra nước ngoài học tập.
C. Muốn sử dụng vũ lực để chống Pháp.
D. Liên kết với các sĩ phu nước ngoài chống Pháp.
- Câu 85 : Vì sao binh lính ở Thái Nguyên lại khởi nghĩa vào năm 1917?
A. Vì thực dân Pháp sơ hở.
B. Vì có sự tiếp xúc bí mật giữa những người tù chính trị với những binh lính làm việc trong nhà tù.
C. Vì sự bất bình của binh lính khi bị ép đi lính cho Pháp.
D. Vì có sự động viên của các gia đình binh lính.
- Câu 86 : Tại sao lại gọi là phong trào "Hội kín" ở Nam Kì?
A. Vì các phong trào yêu nước của nhân dân Nam Kì hoạt động bí mật.
B. Vì các hoạt động yêu nước của nhân dân Nam Kì núp dưới hình thức tôn giáo, mê tín để dễ tuyên truyền, vận động quần chúng.
C. Vì đây là các hoạt động thuần túy mang màu sắc tôn giáo.
D. Vì phong trào này thường hội họp kín.
- Câu 87 : Việt Nam Quốc dân Đảng được thành lập, hạt nhân đầu tiên là
A. Cộng sản Đoàn.
B. Nam đồng thư xã.
C. Cường học thư xã.
D. Quan hải tùng thư.
- Câu 88 : Hội nghị nào của Đảng là Hội nghị cuối cùng do Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì?
A. Hội nghị tháng 10–1930.
B. Hội nghị tháng 7–1936.
C. Hội nghị tháng 11–1939.
D. Hội nghị tháng 5 –1941.
- Câu 89 : Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Pháp ở Đông Dương đã thi hành chính sách
A. "Kinh tế chỉ huy".
B. chính sách "Chia để trị".
C. chính sách "Dùng người Việt đánh người Việt".
D. chính sách "Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh"
- Câu 90 : "Ngoài con đường bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có con đường nào khác". Đây là quyết định của Đảng tại:
A. hội nghị lần thứ 15 (1–1959)
B. hội nghị Toàn quốc của Đảng (8–1945)
C. hội nghị tháng 11–1939.
D. hội nghị 8 (5–1941).
- Câu 91 : Các nước đế quốc bán rẻ đồng minh, nhân nhượng với phát xít, đỉnh cao là
A. thờ ơ khi phát xít Đức tấn công các nước châu Âu.
B. Hội nghị Muy– ních.
C. Đức tấn công Ba Lan.
D. Đức can thiệp vào Tây Ban Nha.
- Câu 92 : Tình hình căng thẳng ở châu Âu giảm đi rõ rệt sau sự kiện nào?
A. Hai cường quốc Xô – Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược .
B. CHDC Đức và CHLB Đức ký Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức tại Bon.
C. Định ước Henxinki được ký giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canađa.
D. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
- Câu 93 : Vì sao thực dân Pháp dễ dàng xâm lược các tỉnh miền Tây Nam Kì?
A. Vì thái độ của quan quân triều đình đã không kiên quyết chống Pháp.
B. Vì triều đình nhân nhượng để tránh đổ máu cho nhân dân.
C. Vì thực dân Pháp dùng vũ khí hiện đại.
D. Vì nhân dân các tỉnh miền Tây Nam Kì không còn khả năng chống Pháp.
- Câu 94 : Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nhằm tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết chống
A. đế quốc Pháp.
B. đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình.
C. phong kiến đem lại ruộng đất cho nông dân.
D. chống đế quốc Pháp và phong kiến.
- Câu 95 : Tôn chỉ của Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông là gì?
A. Liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng đánh đổ đế quốc.
B. Liên lạc giai cấp công nhân ở châu Á.
C. Liên lạc với các giai cấp ở Đông Nam Á .
D. Liên lạc với các dân tộc bị áp bức ở Đông Nam Á.
- Câu 96 : Vì sao tại một số địa phương ở Nghệ An – Hà Tĩnh lại thành lập được chính quyền cách mạng trong phong trào 1930 –1931?
A. Do chính quyền địch nơi đó suy yếu, tan rã, Đảng bộ đã kịp thời lãnh đạo nhân dân lập ra chính quyền Xô viết.
B. Do địa hình ở đây phù hợp.
C. Do nông dân các địa phương đó có tinh thần cách mạng cao hơn
D. Do các địa phương đó có nhiều cán bộ cách mạng hoạt động bí mật.
- Câu 97 : Những địa phương nào ở miền Bắc bị thực dân Pháp khiêu khích đầu tiên?
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng và Lạng Sơn
C. Thái Nguyên.
D. Hải Dương.
- Câu 98 : Những bài viết của Tống Bí thư Trường Chinh trong thời gian từ 1946 đến 1947, sau này in thành tác phẩm
A. Những vấn đề dân cày.
B. Kháng chiến nhất định thắng lợi.
C. Vừa đi đường về kể chuyện.
D. Hà Nội mùa Đông 1946.
- Câu 99 : Nhiệm vụ của miền Bắc sau Hiệp định Pari năm 1973 là gì?
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục phát triển kinh tế – xã hội, tiếp tục chi viện cho miền Nam.
C. Chi viện cho chiến trường miền Nam.
D. Tăng gia sản xuất, chi viện cho miền Nam
- Câu 100 : Sau sự kiện nào, nước ta chính thức được gọi là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Cách mạng Tháng tám thành công.
B. Miền Bắc được giải phóng.
C. Hiến Pháp đầu tiên của nước ta xuất hiện.
D. Kết quả của kì họp thứ nhất, Quốc hội khóa VI.
- Câu 101 : Âm mưu xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp vào giữa thế kỷ XIX có gì khác với giai đoạn sau?
A. Lúc đầu chỉ là của một bộ phận trong Chính phủ, sau đã trở thành quyết tâm của cả bộ máy chính quyền Pháp.
B. Lúc đầu đàm phán sau sử dụng vũ lực.
C. Lúc đầu lợi dụng Ki tô giáo sau sử dụng vũ khí hiện đại.
D. Lúc đầu sử dụng vũ lực, sau là đàm phán.
- Câu 102 : Quyền dân tộc cơ bản mà Pháp phải công nhận ở ba nước Đông Dương được ghi trong bản Hiệp định Giơnevơ là
A. độc lập, chủ quyền.
B. độc lập, chủ quyền, thống nhất.
C. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
D. độc lập và thống nhất.
- Câu 103 : Sự kiện nào ta đã đánh cho "Mĩ cút", tạo điều kiện để nhân dân ta tiến lên đánh cho "Ngụy nhào"?
A. Trận "Điện Biên Phủ trên không".
B. Mĩ phải ký Hiệp định Pari năm 1973.
C. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc.
D. Mĩ chịu đến bàn Hội nghị Pari.
- Câu 104 : Nước Đức tuyên truyền tư tưởng gì để lôi kéo nhân dân Đức lao vào cuộc Đại chiến thế giới thứ hai?
A. Tư tưởng bài trừ Do Thái.
B. Tư tưởng "phục thù".
C. Tư tưởng "Đại Đức".
D. Tư tưởng "chống Cộng".
- Câu 105 : Hình thức đấu tranh chủ yếu giành độc lập dân tộc ở châu Phi là
A. đấu tranh vũ trang, giành chính quyền từ tay thực dân.
B. đấu tranh chính trị đòi các nước đế quốc phải trao trả độc lập.
C. đấu tranh nghị trường.
D. các cuộc nổi dậy của nông dân.
- Câu 106 : Các nước Tây Âu vì sao lại liên kết được với nhau?
A. Vì có nhiều nét tương đồng về chính trị, kinh tế, văn hóa.
B. Vì đều là những nước giàu có.
C. Vì sợ Mĩ can thiệp.
D. Vì có thể chế chính trị tương đối giống nhau.
- Câu 107 : Vì sao âm mưu can thiệp vào Việt Nam của thực dân Pháp từ cuối thế kỷ XVIII không thực hiện được?
A. Vì Pháp chưa đủ mạnh.
B. Vì vương triều Tây Sơn kiên quyết bảo vệ đất nước.
C. Vì cuộc Đại cách mạng Pháp bùng nổ .
D. Vì các chúa Nguyễn đang bị Nhà Tây Sơn truy đuổi.
- Câu 108 : Vì sao Triều đình đã ký với thực dân Pháp các Hiệp ước mà nhân dân vẫn đứng lên chống Pháp?
A. Vì đây là các Hiệp ước chỉ có lợi cho tầng lớp quan lại.
B. Vì đây là các Hiệp ước bất bình đẳng, chủ quyền dân tộc từng bước bị mất.
C. Vì nội dung các Hiệp ước bất lợi cho nông dân
D. Vì các hiệp ước này có nội dung đàn áp phong trào nông dân.
- Câu 109 : Các cuộc đấu tranh của công nhân trong thời kì 1919 –1925 có tính chất gì? Vì sao?
A. Có tính chất tự phát, vì lực lượng còn hạn chế.
B.Có tính tự phát vì đấu tranh còn lẻ tẻ, đòi quyền lợi kinh tế là chủ yếu.
C. Có tính chất tự giác cao vì đi đầu trong các cuộc đấu tranh.
D. Có tính chất độc lập, tự giác vì số lượng tăng so với trước Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Câu 110 : Tại sao nói phong trào Dân chủ 1936 –1939 đã chuẩn bị lực lượng cho cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Vì qua phong trào các lực lượng cách mạng đã hình thành
B. Vì với nhiều hình thức đấu tranh phong phú đã giác ngộ được đông đảo quần chúng cách mạng.
C. Vì qua phong trào lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang trưởng thành.
D. Vì qua phong trào quần chúng đã tích cực tham gia vào các tổ chức của Đảng.
- Câu 111 : Điểm giống nhau cơ bản giữa Hội nghị TW tháng 11–1939 với Hội nghị TW 8 (5–1941) là gì?
A. Đều do Nguyễn Ái Quốc chủ trì.
B. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. Không chống phong kiến, địa chủ.
D. Kêu gọi mọi người tham gia Việt Minh.
- Câu 112 : Tại sao tháng 2–1951, tại Đại hội lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương lại quyết định tách thành 3 đảng riêng?
A. Vì để tránh sự đàn áp của thực dân Pháp.
B. Vì tạo điều kiện thuận lợi cho cách mạng mỗi nước phát huy tính chủ động.
C. Vì thực hiện theo yêu cầu của Quốc tế Cộng sản.
D. Vì yêu cầu của nhân dân Lào và Campuchia.
- Câu 113 : Vì sao Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương vẫn còn có những hạn chế?
A. Vì thực dân Pháp còn có âm mưu quay trở lại Đông Dương
B. Vì Mĩ can thiệp vào Hội nghị.
C. Vì lực lượng cách mạng 3 nước Đông Dương còn yếu.
D. Vì Pháp và Mĩ cấu kết với nhau.
- Câu 114 : Vì sao ta chọn thời điểm giao thừa để mở màn đánh vào các đô thị, thành phố lớn ở miền Nam năm 1968?
A. Vì đây là là lúc địch sơ hở, dễ nhầm tiếng súng và tiếng pháo đêm giao thừa.
B. Vì đây là thời điểm quân Mĩ có mặt tại miền Nam ít.
C. Vì Đảng muốn giành thắng lợi để chào đón năm mới.
D. Vì đây là thời điểm thuận lợi cho việc di chuyển lực lượng của ta vào thành phố.
- Câu 115 : Vì sao miền Bắc không thể tiến hành tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội ngay sau khi Mĩ rút khỏi miền Bắc tháng 3 năm 1973?
A. Vì miền Bắc phải chuẩn bị mọi mặt cho miền Nam đánh Mĩ.
B. Vì miền Bắc cần phải khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và chi viện cho các chiến trường Đông Dương.
C. Vì miền Bắc còn phải gỡ bom mìn, thủy lôi.
D. Vì miền Bắc đã chi viện tăng cường cho miền Nam nên không còn đủ nhân lực sản xuất.
- Câu 116 : Quốc gia nào ở khu vực Mĩ Latinh được coi là "lá cờ đầu" trong phong trào giải phóng dân tộc?
A. Ha-i-ti.
B. Cu-ba.
C. Vê-nê-xuy-la.
D.Pa-a-ma.
- Câu 117 : Theo quy định của Hội nghị Ianta, trong các nước sau đây, nước nào ở châu Âu không chịu ảnh hưởng của Liên Xô?
A. Ba Lan.
B. Phần Lan.
C. Bungari.
D. Hunggari.
- Câu 118 : Dưới thời Tổng thống B.Enxin, nước Nga đứng trước những thách thức nào?
A. Đói kém và thiên tai.
B. Phong trào ly khai và sự phân biệt chủng tộc.
C. Thất nghiệp và đồng Rúp mất giá.
D. Không ổn định về chính trị và xung đột sắc tộc.
- Câu 119 : Nội dung nào sau đây không nằm trong mục tiêu của chiến lược toàn cầu do Mĩ đề ra sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế, phong trào chống chiến tranh, vì hòa bình dân chủ trên thế giới.
B. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới
C. Khống chế chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc Mĩ.
D. Điều chỉnh quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
- Câu 120 : Trong các tổ chức sau, tổ chức nào ra đời trong xu thế toàn cầu hóa
A. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).
B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).
D. Tổ chức Hiệp ước Vacsava.
- Câu 121 : Lực lượng nào đi trước, dò la tình hình để tạo điều kiện thuận lợi để thực dân Pháp xâm lược Việt Nam?
A. Lực lượng do thám của Pháp.
B. Một số giáo sĩ truyền đạo Thiên Chúa giáo.
C. Một số nhà thám hiểm .
D. Con em của người Pháp đến Việt Nam từ thế kỷ XVIII.
- Câu 122 : Cuộc chiến đấu giữ Thành Hà Nội chống lại sự xâm lược của thực dân Pháp diễn ra vào thời gian nào sau đây:
A. Năm 1873 và năm 1882.
B. Năm 1873 và năm 1883.
C. Năm 1873 và năm 1884.
D. Năm 1872 và năm 1882.
- Câu 123 : Cuộc khởi nghĩa Yên Thế diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. 1884 –1913.
B. 1885 –1914.
C.1884 –1912.
D. 1884 –1911.
- Câu 124 : Người vạch ra kế hoạch khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam là
A. Pôn – Đu –me ( Paul Doumer).
B.Anbe Xarô (Albert Sarraut).
C. Brêviê (Joseph Jeles Brevie).
D. Đờ– cu (Jean – Decoux).
- Câu 125 : Cuộc đấu tranh nào sau đây diễn ra vào đầu những năm 20 của thế kỷ XX đã khiến thực dân Pháp phải nhượng bộ ?
A. Bản Yêu sách của nhân dân An Nam tại Hội nghị Vécxai.
B. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp xóa bản án tử hình đối với nhà yêu nước Phan Bội Châu
C. Phong trào "tẩy chay tư sản Hoa Kiều".
D. Phong trào "chấn hưng nội hóa", "bài trừ ngoại hóa".
- Câu 126 : Trong những năm 1936 –1939, một hình thức đấu tranh mới đã xuất hiện, đó là
A. bãi công.
B. biểu tình.
C. bãi khóa.
D. đấu tranh nghị trường.
- Câu 127 : Mặt trận nào đóng vai trò thu hút quần chúng đấu tranh đòi các quyền dân sinh, dân chủ trong phong trào cách mạng 1936 –1939
A. Mặt trận Phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận Liên Việt.
- Câu 128 : Cuộc đấu tranh hòa bình, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng ở miền Nam diễn ra thời gian nào?
A. Từ năm 1954 đến năm 1957.
B. Từ năm 1954 đến năm 1959.
C. Từ năm 1954 đến năm 1956.
D. Từ năm 1954 đến năm 1961.
- Câu 129 : Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất chủ yếu diễn ra ở khu vực nào?
A. Châu Á – Thái Bình Dương
B. Châu Phi.
C. Châu Âu.
D. Khu vực Mĩ Latinh.
- Câu 130 : Vì sao sang năm 1942 Mĩ chấp nhận tham gia chống phát xít?
A. Vì Liên Xô đề nghị.
B. Vì nước Anh, Pháp cầu cứu Mĩ giúp.
C. Vì Mĩ bị phát xít Nhật đánh tại Trân Châu cảng.
D. Vì nhân dân Mĩ lên tiếng với Chính phủ.
- Câu 131 : Ngay sau Chiến tranh lạnh, tuy hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực vẫn còn xung đột đẫm máu, chủ yếu là do
A. xung đột tôn giáo, sắc tộc và tranh chấp lãnh thổ.
B. sự can thiệp của các nước lớn.
C. sự nổi dậy của các thế lực phản động trong nước.
D. đời sống nhân dân còn cực khổ, trình độ dân trí thấp.
- Câu 132 : Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Việt Nam so với trước đó như thế nào?
A. không phát triển, vì thực dân Pháp không quan tâm.
B. Có điều kiện phát triển hơn trước do thực dân Pháp vướng vào chiến tranh nhưng chủ yếu vẫn là ngành kinh tế phục vụ chiến tranh.
C. Kiệt quệ do Pháp vơ vét phục vụ chiến tranh.
D. Phát triển vượt trội so với trước chiến tranh.
- Câu 133 : Đâu không phải là lý do khiến phong trào đấu tranh của tiểu tư sản trong những năm 1919 –1925 bị thất bại?
A. Chưa có giai cấp lãnh đạo, còn tự phát.
B. Thực dân Pháp mạnh.
C. Chưa kết hợp các hình thức đấu tranh.
D. Chưa được quần chúng ủng hộ.
- Câu 134 : Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã xác định đối với bộ phận phú nông, trung, tiểu địa chủ cần
A. tiêu diệt tận gốc rễ.
B. lôi kéo hoặc trung lập.
C. tịch thu hết ruộng đất, đưa đi cải tạo.
D. là kẻ thù cần đánh đổ.
- Câu 135 : Vì sao Quốc tế Cộng sản cuối năm 1931 đã công nhận Đảng Cộng sản Đông Dương là một phân bộ độc lập trực thuộc Quốc tế Cộng sản?
A. Vì đã số lượng đảng viên đông.
B. Vì đã thực hiện tốt các nhiệm vụ mà Quốc tế Cộng sản giao cho.
C. Vì đã lãnh đạo nhân dân Đông Dương làm nên phong trào cách mạng 1930 –1931
D. Vì đã đăng ký hoạt động với Quốc tế Cộng sản.
- Câu 136 : Trước âm mưu và hành động quay lại xâm lược của thực dân Pháp ở miền Nam, Đảng và Chính phủ đã có chủ trương gì?
A. Trông cậy vào sự giúp đỡ của Liên Xô.
B. Đàm phán với Pháp, nhường cho Pháp một số quyền lợi để chúng không mở rộng phạm vi chiếm đóng.
C. Hợp tác với quân Đồng minh để ngăn chặn âm mưu của Pháp.
D. Quyết tâm lãnh đạo cuộc kháng chiến, kêu gọi nhân dân cả nước chi viện cho Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
- Câu 137 : Ý nào không phản ánh đúng thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược.
B. Chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Chấp nhận đến bàn đàm phán tại Pari.
D. Ta đã đánh cho "Mĩ cút", tạo điều kiện tiến lên đánh cho "Ngụy nhào".
- Câu 138 : Sau 5 năm thực hiện công cuộc đổi mới (1986–1990), đâu không phải là những khó khăn, yếu kém cần khắc phục?
A. Nền kinh tế vẫn mất cân đối lớn, hiệu quả kinh tế thấp, chưa có tích lũy nội bộ.
B. Chế độ tiền lương bất hợp lí, đời sống của một số bộ phận nhân dân bị giảm sút.
C. Sự nghiệp văn hóa có những mặt tiếp tục xuốnng cấp, tình trạng tham nhũng, hối lộ, mất dân chủ vẫn chưa được giải quyết.
D. Tình trạng đói kém vẫn phổ biến, nước ta chưa có gạo để xuất khẩu.
- Câu 139 : Hình thức đấu tranh nào đã biến Mĩ Latinh thành "Lục địa bùng cháy" ?
A. Khởi nghĩa của nông dân.
B. Bãi công của công nhân.
C. Đấu tranh nghị trường.
D. Đấu tranh vũ trang.
- Câu 140 : Tôn chỉ duy nhất của Việt Nam Quang Phục hội là gì?
A. dân tộc độc lập.
B. đánh đuổi giặc pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam".
C. Khai dân khí.
D. Dân tộc độc lập, dân quyền tự do.
- Câu 141 : Nava quyết định xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương từ khi nào?
A. Khi mới sang Việt Nam (7–5–1953)
B. Vào tháng 3 –1954.
C. Vào tháng 1–1954 .
D. Vào tháng 12–1953.
- Câu 142 : Sau Hiệp định Pari, so sánh tương quan lực lượng trên chiến trường miền Nam như thế nào?
A. Có lợi cho quân đội Sài Gòn vì được Mĩ tăng viện, bất lợi cho ta.
B. Không có lợi cho ta, do vùng tự do bị thu hẹp.
C. Không có lợi cho ta do bộ đội tập kết ra Bắc.
D. Có lợi cho ta, do Mĩ đã rút gần hết và sự can thiệp trở lại của Mĩ rất hạn chế.
- Câu 143 : Công lao lớn nhất của Tổng thống Ru –dơ –ven đối với nước Mĩ trong những năm 30 của thế kỷ XX là gì?
A. Ban hành các đạo luật dân chủ.
B. Ban hành Chính sách mới, đưa Mĩ thoát khỏi khủng hoảng kinh tế.
C. Ban hành đạo luật về ngân hàng.
D. Ban hành đạo luật về điều chỉnh nông nghiệp.
- Câu 144 : Vì sao Ấn độ đạt nhiều thành tựu trong công nghệ phần mềm?
A. Vì Ấn Độ đầu tư vốn cho công nghệ.
B. Vì đa số người dân Ấn Độ biết tiếng Anh và Ấn Độ đẩy mạnh cuộc "cách mạng chất xám".
C. Vì Ấn Độ chạy đua với Trung Quốc.
D. Vì Ấn Độ dân số Đông nên cần có thu nhập.
- Câu 145 : Vì sao Mĩ lại đồng ý chấm dứt Chiến tranh lạnh với Liên Xô?
A. Vì Liên Xô đã ngàng hang Mĩ về quân sự.
B. Vì Chiến tranh lạnh đã làm hao tổn vật chất của nước Mĩ.
C. Vì kế hoạch của Mĩ đã đạt được mục tiêu.
D. Vì Liên Xô sắp sụp đổ.
- Câu 146 : Vụ "Hà Thành đầu độc" năm 1908 có sự kết hợp của các lực lượng nào?
A. Binh lính người Việt trong quân đội Pháp và nhân dân Hà Nội.
B. Binh lính người Việt, hội viên Việt Nam Quang phục hội và nghĩa quân của Hoàng Hoa Thám.
C. Binh lính người Việt kết hợp với nghĩa quân Yên Thế.
D. Binh lính người Việt và Việt Nam Quang phục hội.
- Câu 147 : Cuộc khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân có lực lượng chủ yếu là
A. nông dân
B. công nhân.
C. binh lính người Việt ở Huế.
D. binh lính người Việt ở Nam Kì.
- Câu 148 : Nguyên nhân chính khiến phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản thất bại là gì?
A. Phong trào còn mang tính tự phát.
B. Thực dân Pháp mạnh.
C. Tư sản thiếu sự ủng hộ của nông dân.
D. Vì khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam thiếu cả cơ sở kinh tế và cơ sở xã hội để phát triển.
- Câu 149 : Sự cần thiết phải đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Vì yêu cầu của hai nước bạn.
B. Vì cần cách mạng 3 nước Đông Dương đều cần có sự lãnh đạo thống nhất.
C. Vì đây là chủ trương của Đảng.
D. Vì đây là chủ trương của Quốc tế Cộng sản.
- Câu 150 : Vì sao Đảng lại thi hành ngay 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh vào năm 1941?
A. Vì để động viên nhân dân tham gia Việt Minh
B. Vì cần tập dượt sự lãnh đạo của Đảng.
C. Vì cần để nhân dân hiểu và tham gia Việt Minh.
D. Vì nhu cầu tích trữ lương thực chuẩn bị Tổng khởi nghĩa.
- Câu 151 : Quyền Tự do của nhân dân Việt Nam đã được Hiệp định sơ bộ 6–3–1946 đề cập như thế nào
A. Pháp phải công nhận Việt Nam là quốc gia tự do nhưng vẫn nằm trong Khối Liên hiệp Pháp.
B. Tự do nhưng không có quân đội
C. Tự do nhưng phụ thuộc Pháp về tài chính.
D. Tự do nhưng không có nghị viện riêng.
- Câu 152 : Vì sao ta chuyển sang chọn phương châm "đánh chắc, tiến chắc" trong Chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Vì để phát huy cách đánh du kích của ta.
B. Vì thực dân Pháp mạnh hơn ta.
C. Vì tránh sự can thiệp của Mĩ.
D. Vì vừa đánh vừa có thời gian củng cố lực lượng.
- Câu 153 : Trong giai đoạn 1951 –1953, ta đã động viên được các văn nghệ sĩ tham gia vào cuộc kháng chiến, theo tinh thần:
A. "Kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa kháng chiến"
B. "Tiếng hát át tiếng bom"
C. "Văn hóa kháng chiến"
D. "khoa học, dân tộc và đại chúng"
- Câu 154 : Vì sao miền Bắc phải tháo gỡ bom mìn, thủy lôi?
A. Vì khi rút khỏi miền Bắc, Mĩ đã thả nhiều bom mìn, thủy lôi ở các cửa sông, cửa biển.
B. Vì bom mìn, thủy lôi đã theo nước biển trôi ra miền Bắc.
C. Vì cần phải tháo gỡ bom mìn, thủy lôi trước khi vận chuyển bằng đường biển hàng hóa và người cho miền Nam.
D. Vì miền Bắc cần khôi phục chiến tranh để phát triển sản xuất.
- - Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 môn Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử Lịch Sử 2019 có lời giải chi tiết cực hay !!
- - Tổng hợp đề thi Lịch Sử mức độ thông hiểu - vận dụng cao !!
- - Tổng hợp Đề thi THPTQG 2019 môn Lịch sử có đáp án !!
- - 8 Đề luyện tập môn Lịch Sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 Lịch Sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn thi THPTQG 2019 môn Lịch Sử có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG môn lịch Sử có lời giải !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG môn Lịch Sử cực hay có đáp án !!