26 đề luyện thi thpt quốc gia môn Lịch Sử có đáp á...
- Câu 1 : Cuộc tấn công pháo đài Môn-ca-đa do Phi-đen Catx-tơ-rô chỉ huy diễn ra vào ngày, tháng, năm nào?
A. 27-6-1953.
B. 26-7-1952
C. 26-7-1953
D. 26-7-1954.
- Câu 2 : Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển mới của tổ chức ASEAN trong những năm 70 của thế kỷ XX?
A. Mĩ chấm dứt chiến tranh xâm lược Việt Nam
B. Tổ chức SEATO giải thể.
C. Vấn đề nội chiến ở Campuchia
D. Các nước ASEAN ký Hiệp ước Bali
- Câu 3 : Kết quả lớn nhất trong phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. đánh đổ chế độ thực dân mới, củng cố nền độc lập dân tộc
B. đánh đổ nền thống trị thực dân cũ, giành độc lập và quyền sống của con người
C. giải phóng dân tộc, thành lập các nhà nước tư bản chủ nghĩa.
D. lật đổ chính quyền độc tài, thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ.
- Câu 4 : Sự kiện nào sau đây báo hiệu một nguy cơ đe dọa an ninh và vị thế của Mĩ trong giai đoạn hiện nay?
A. Chiến tranh với Irắc
B. Cuộc khủng hoảng năng lượng những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Chiến tranh Ixraen - Palextin chưa đến hồi kết thúc
D. Vụ khủng bố ngày 11 - 9 - 2001
- Câu 5 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Anh xếp sau các nước nào trong khối tư bản chủ nghĩa?
A. Mĩ, Nhật, Hà Lan, Pháp
B. Mĩ, Nhật, Tây Đức, Pháp.
C. Mĩ, Nhật, Pháp, Liên Xô
D. Mĩ, Nhật ,Tây Đức, Trung Quốc
- Câu 6 : Giai đoạn 1950 - 1973, chủ nghĩa thực dân cũ của các đế quốc nào đã sụp đổ trên phạm vi toàn thế giới ?
A. Anh, Pháp, Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha
B. Anh, Pháp và Hà Lan
C. Anh, Pháp và Bồ Đào Nha.
D. Mĩ và Tây Ban Nha.
- Câu 7 : Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự?
A. Thành lập nhà nước Cộng hòa liên bang Đức
B. Có những hoạt động chống Liên Xô.
C. Tham gia khối quân sự NATO
D. Trở lại xâm lược các nước thuộc địa cũ
- Câu 8 : Ý nào dưới đây không đúng về nguyên nhân nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng "thần kì" vào những năm 60 của thế kỉ XX ?
A. Thu được nhiều lợi nhuận từ các cuộc chiến tranh xâm lược.
B. Làm giàu từ cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam.
C. Khả năng tự cường của con người Nhật Bản.
D. Tận dụng lợi thế của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật trên thế giới
- Câu 9 : Mĩ và Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt "Chiến tranh lạnh" vào năm nào?
A. Năm 1988
B. Năm 1989
C. Năm 1990.
D. Năm 1991.
- Câu 10 : Khối quân sự nào được thành lập ở Bắc Đại Tây Dương trong thời kì Chiến tranh lạnh?
A. ANZUS
B. NATO.
C. SEATO
D. CENTO
- Câu 11 : Sự kiện 11 - 9 - 2001, đã đặt nước Mĩ trong tình trạng phải đối đầu với nguy cơ gì?
A. Sự suy giảm về kinh tế
B. Sự khủng hoảng nội các
C. Sự bất cập trong hoạt động quốc phòng và anh ninh.
D. Chủ nghĩa khủng bố.
- Câu 12 : Thách thức lớn nhất của thế giới trong thập kỉ đầu tiên của thế kỉ XXI là gì ?
A. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng
B. Chiến tranh, xung đột ở nhiều khu vực trên thế giới
C. "Chủ nghĩa khủng bố" hoành hành
D. Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên
- Câu 13 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai mưu đồ chung của Mĩ là
A. tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ la-tinh
B. làm bá chủ thế giới
C. tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa
- Câu 14 : Trận đánh có tiếng vang nhất của quân dân Hà Nội sau khi Pháp tấn công Bắc Kì lần thứ nhất là
A. Trận Chợ Cầu.
B. Trận Cầu Giấy
C. Trận Ô Quan Chưởng
D. Trận Sơn Tây.
- Câu 15 : Những biến động trên lĩnh vực nông nghiệp trong thế chiến lần thứ nhất là:
A. phải chuyển phần lớn đất để trồng cây công nghiệp, việc trồng lúa gặp khó khăn do mất mùa, hạn hán.
B. phải chuyển phần lớn đất để trồng cây công nghiệp
C. du nhập thêm nhiều giống mới.
D. trồng lúa gặp khó khăn do mất mùa, hạn hán
- Câu 16 : Hãy chỉ ra chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh.
A. Dựa vào Pháp để đánh phong kiến
B. Dựa vào Nhật - Pháp để đánh phong kiến
C. Dựa vào Nhật để đánh Pháp
D. Dựa vào Nhật để đánh cả Pháp và phong kiến
- Câu 17 : Năm 1936, Đảng ta đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi là
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương
B. Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
- Câu 18 : Ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã họp và thay đổi khẩu hiệu đấu tranh thành
A. "Đánh đuổi Nhật - Pháp."
B. "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta."
C. "Phá kho thóc, giải quyết nạn đói."
D. "Đánh đuổi phát xít Nhật."
- Câu 19 : Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng trong thời kì 1936 -1939 là?
A. chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc và bọn phản động thuộc địa
B. chống phát xít và bọn phản động thuộc địa
C. chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc
D. chống đế quốc, chống phong kiến
- Câu 20 : "Chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân" được Đảng ta đề ra tại Hội nghị nào?
A. Hội nghị tháng 10-1930
B. Hội nghị tháng 7 -1936
C. Hội nghị tháng 11-1939.
D. Hội nghị Trung ương lần thứ 8 5-1941
- Câu 21 : Kết quả của chiến dịch Điện Biên Phủ là :
A. tiêu diệt 16200 tên địch, hạ 62 máy bay, tịch thu tất cả vũ khí và phương tiện chiến tranh, đập tan kế hoạch Na-va.
B. tiêu diệt 12000 tên giặc, đập tan kế hoạch Na-va
C. tiêu diệt 16000 tên địch, hạ 26 máy bay, tịch thu tất cả vũ khí và phương tiện chiến tranh.
D. tiêu diệt 18300 tên giặc, thu toàn bộ vũ khí và phương tiện chiến tranh
- Câu 22 : Thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) có ý nghĩa quốc tế sâu sắc vì
A. đã góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh.
B. đã góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi
C. góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ latinh
D. tạo điều kiện cho cách mạng Lào, Campuchia và các nước Đông Bắc Á phát triển, giành thắng lợi
- Câu 23 : Ba biện pháp chiến lược được Mĩ thực hiện trong thời gian tiến hành "chiến tranh đặc biệt" là:
A. Tố cộng diệt cộng - tăng cường hệ thống cố vấn Mĩ - mở những cuộc hành quân "tìm diệt".
B. Xây dựng hệ thống ngụy quyền - tăng cường cố vấn Mỹ - ban hành Luật 10-59
C. Xây dựng hệ thống ấp chiến lược - tăng cường cố vấn Mỹ - củng cố ngụy quyền
D. Xây dựng hệ thống ấp chiến lược - tăng cường cố vấn Mỹ - ban hành "Luật Người cày có ruộng"
- Câu 24 : Nội dung nào dưới đây là điểm mới của chiến lược "Việt Nam hóa" chiến tranh so với các loại hình chiến tranh trước đó?
A. Tăng cường viện trợ kinh tế và quân sự cho quân Sài Gòn
B. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN
C. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu
D. Gắn Việt Nam hóa chiến tranh với "Đông Dương hóa" chiến tranh
- Câu 25 : Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, cách mạng ở hai miền Nam – Bắc Việt Nam có thuận lợi cơ bản là
A. cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân, hải quân của Mĩ chấm dứt
B. đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội
C. các nước xã hội chủ nghĩa tiếp tục ủng hộ nước ta
D. cách mạng xã hội chủ nghĩa đạt được những thành tựu to lớn
- Câu 26 : Trước khi cách mạng bùng nổ năm 1917, Nga là nước có thể chế chính trị như thế nào?
A. Cộng hòa tư sản
B. Quân chủ chuyên chế.
C. Quân chủ lập hiến
D. Độc tài chuyên chế
- Câu 27 : Hội nghị Ianta có ảnh hưởng thế nào đến tình hình quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Trở thành khuôn khổ một trật tự thế giới mới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945 - 1949.
B. Làm nảy sinh những mâu thuẫn giữa các phe phái trên thế giới
C. Đánh dấu sự hình thành trật tự thế giới đơn cực
D. Đánh dấu sự xác lập vai trò bá chủ thế giới của Mĩ
- Câu 28 : Trong khoảng ba thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực nào dưới đây ?
A. Công nghiệp nhẹ
B. Công nghiệp dầu mỏ
C. Công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân
D. Sản xuất nông nghiệp
- Câu 29 : Cuộc chiến tranh hai miền Nam - Bắc Triều Tiên được sự hậu thuẫn của hai nước nào?
A. Liên Xô và Anh.
B. Liên Xô và Trung Quốc
C. Mĩ và Anh
D. Liên Xô và Mĩ
- Câu 30 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp phải những khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế?
A. Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế.
B. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản
C. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, nghèo tài nguyên thiên nhiên.
D. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm
- Câu 31 : Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân Yên Thế được chọn để xây dựng căn cứ khởi nghĩa?
A. Vùng đất màu mỡ thuận lợi cho sản xuất phát triển
B. Vùng đất dưới sự cai quản của Pháp còn lỏng lẻo
C. Vùng rừng núi hiểm trở dễ tiến, dễ lui
D. Vùng đất này dân lưu tán đông
- Câu 32 : Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp bắt đầu vào thời điểm nào?
A. Năm 1920.
B. Năm 1919.
C. Năm 1918
D. Năm 1924
- Câu 33 : Khẩu hiệu ''Đánh đuổi Nhật - Pháp'' được thay bằng khẩu hiệu "Đánh đuổi phát xít Nhật" được nêu ra trong
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15-8-1945).
B. Đại hội quốc dân Tân Trào.
C. Chỉ thị ''Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta".
D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-3-1945).
- Câu 34 : Hãy chỉ ra nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945?
A. Vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương đứng đầu là Hồ Chủ Tịch
B. Sự hậu thuẫn của nhân dân quốc tế
C. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước
D. Nhờ hoàn cảnh thuận lợi trong chiến tranh thế giới II Phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và Đồng minh đánh bại
- Câu 35 : Bài học nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 cũng là vấn đề có ý nghĩa sống còn của nước ta hiện nay?
A. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng nước ta
B. Linh hoạt trong việc kết hợp các hình thức đấu tranh cách mạng
C. Tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước, phân hóa, cô lập kẻ thù
D. Dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức
- Câu 36 : Chiến dịch Biên giới bắt đầu vào ngày tháng năm nào? Tại đâu ?
A. 16/911951 - Thất Khê
B. 16/9/1950 - Đông Khê.
C. 6/9/1950 - Cao Bằng
D. 9/6/1951 - Lạng Sơn.
- Câu 37 : Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (12 - 1946)?
A. Thời kì đấu tranh ngoại giao đã kết thúc
B. Hội nghị ở Phông-ten-blô không thành công
C. Pháp đã kiểm soát Thủ đô Hà Nội
D. Pháp ngày càng lộ rõ âm mưu thôn tính nước ta, xé bỏ hiệp định sơ bộ, tạm ước và gây chiến ở nhiều nơi
- Câu 38 : Nội dung nào trong Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 có lợi thực tế cho ta?
A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do
B. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc thay thế quân Tưởng.
C. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng
D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
- Câu 39 : Trong phong trào đấu tranh chính trị trong thời kì chống chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mĩ ở miền Nam diễn ra khắp Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng...vai trò quan trọng nhất thuộc về giai cấp nào?
A. Học sinh, sinh viên
B. Phật tử
C. Dân nghèo thành thị.
D. Công nhân, nông dân
- Câu 40 : Chiến thắng lớn đầu tiên của quân dân ta khi quân Mỹ vừa đến xâm lược Việt Nam là gì?
A. Chiến khu D.
B. Vạn Tường
C. Củ Chi
D. Ấp Bắc
- Câu 41 : Điểm khác nhau căn bản giữa hai chiến lược: Chiến tranh cục bộ và Việt Nam hóa chiến tranh là về vấn đề gì?
A. Về sự viện trợ tiền của từ chính phủ Mĩ
B. Về mục tiêu phát động chiến tranh
C. Về việc mở rộng chiến tranh ra miền Bắc
D. Về lực lượng chủ lực tiến hành chiến tranh.
- Câu 42 : Tội ác tàn bạo nhất của đế quốc Mĩ trong việc đánh phá miền Bắc nước ta là gì?
A. Ném bom vào các mục tiêu quân sự
B. Ném bom vào các đầu mối giao thông
C. Ném bom vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện
D. Ném bom vào các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, công trình thủy lợi
- Câu 43 : Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì?
A. Đất nước đã được độc lập, thống nhất
B. Có miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng
C. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được
D. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta
- Câu 44 : Kết quả lớn nhất kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI là gì?
A. Thống nhất về mặt lãnh thổ
B. Hoàn chỉnh việc thống nhất về mặt nhà nước.
C. Bầu ra các cơ quan của Quốc hội
D. Bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp
- Câu 45 : Hình thức đấu tranh nào dưới đây gắn với phong trào yêu nước của các sĩ phu đầu thế kỉ XX?
A. Đấu tranh đơn thuần bằng vũ trang
B. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị, ngoại giao
C. Đấu tranh chủ yếu bằng hình thức chính trị.
D. Dùng biến pháp cải cách yêu cầu thực dân Pháp trao trả độc lập
- Câu 46 : Trật tự hai cực Ianta sụp đổ vì:
A. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
B. Liên Xô và Mĩ “chán ngán” việc chạy đua vũ trang
C. Ảnh hưỡng xủa Liên Xô và Mĩ bị thu hẹp.
D. Mô hình XHCN ở Liên Xô bị tan ra
- Câu 47 : Hiểu thế nào về qun điểm mới của Đảng?
A. Đổi mới là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội
B. Đổi mới là thay đổi hình thức, biện pháp thực hiện có hiệu quả mục tiêu CNXH.
C. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới chính trị.
D. Chỉ đổi mới trên hai lĩnh vực chính trị và kinh tế.
- Câu 48 : Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc “già” và các nước đế quốc “trẻ” cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX tập trung ở.
A.Vấn đề vũ khí
B. Vấn đề thuộc địa
C. Việc phát triền kinh tế.
D. Chính sách huấn luyện quân đội
- Câu 49 : “Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau chiến tranh thế giới I chỉ là tạm thời và mỏng manh” vì
A. Có hệ thống thuộc địa nhiều, ít khác nhau
B. Có sự phát triển không đồng đều về kinh tế
C. Các nước đều cho mình có sức mạnh cạnh tranh riêng.
D. Đã nảy sinh bất đồng do mâu thuẫn về phân chia quyền lợi
- Câu 50 : Việc phân chia phạm vi chiếm đóng của các nước trong phe Đồng minh tại Hội nghị Ianta 2/1955 với các nước Đông Nam Á và Nam Á
A. Thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Anh.
B. Do Liên Xô chiếm đóng và kiểm soát
C. Vẫn thuộc phạm vi của các nược phương Tây
D. Tạm thời quân đội Mĩ và Liên Xô chia nhau kiểm soát và đóng quân.
- Câu 51 : Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng, tác động, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới gọi là
A. Quá trình công nghiệp hóa
B. Quá trình toàn cầu hóa.
C. Qua trình hiện đại hóa
D. Quá trình tư bản hóa.
- Câu 52 : Liên minh công- nông là nhân tố chiến lược của cách mạng Việt Nam vì
A. Chịu ba tầng bóc lột, mâu thuẫn gay gắt với đé quốc, phong kiến
B. Bị bần cùng hóa có tinh thần cách mạng triệt để.
C. Bị bần cùng hóa, phá sản và có tinh thần yêu nước sâu sắc.
D. Chịu bóc lột nặng nề, chiếm số lượng đông đảo, có tinh thần cách mạng to lớn.
- Câu 53 : Nét nổi bật của phong trào dân chủ 1936-1939 là gì?
A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng
B. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của Đảng viên được nâng cao.
C. Tập hợp được một lực lượng công – nông hung mạnh.
D. Tập hợp một lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo và phương pháp đấu tranh phong phú.
- Câu 54 : Trung ương Đảng, Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc khi
A. Nội các Nhật Bản thông qua quyết định đầu hàng
B. Đảng ta nhận được những thông tin về phát xít Nhật sắp đầu hàng
C. Chính phủ thân Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện.
D. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện
- Câu 55 : Bước vào đông cuân 1953- 1954 âm mưu của Pháp – Mĩ là
A. Giành thắng lợi quân sự quyết định nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
B. Giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
C. Giành thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
D. Giành thắng lợi để tranh thủ sự ủng hộ của thế giới trong chiến tranh Việt Nam
- Câu 56 : Trong nội dung Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là
A. Một quốc gia độc lập
B. Một quốc gia độc lập, tự do
C. Một quốc gia tự trị.
D. Một quốc gia tự do
- Câu 57 : Thắng lợi lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là
A. Mở rộng vùng giải phóng và phát triển lực lượng rộng khắp chiến trường miền Nam.
B. Chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch, giải phóng những vùng đất đai rộng lớn, đông dân.
C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược
D. Buộc Mĩ phải chấp nhận đến đàm phán với ta ở Pari
- Câu 58 : Điểm khác nhau cơ bản về tính chất của Cách mạng tư sản Pháp so với cách mạng tư sản Anh là gì?
A. Cách mạng tư sản Pháp là cuộc cách mạng tư sản triệt để, Cách mạng tư sản Anh là cuộc cách mạng tư sản không triệt để.
B. Cách mạng tư sản Pháp do giai cấp tư sản lãnh đạo, cách mạng tư sản Anh do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo
C. Cách mạng tư sản Pháp nổ ra dưới hình thức nội chiến, giải phóng dân tộc, Cách mạng tư sản Anh nổ ra dưới hình thức nội chiến
D. Cách mạng tư sản Pháp sau thắng lợi thiết lập nền cộng hòa, Cách mạng tư sản Anh sau thắng lợi thiết lập nền quân chủ lập hiến
- Câu 59 : Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự xuất hiện của chủ nghĩa xã hội không tưởng là
A. CNTB lúc này đang phát triển mạnh, giành quyền thống trị trên phạm vi toàn thế giới.
B. Giai cấp công nhân đã bước lên vũ đài chính trị như một lực lượng chính trị độc lập.
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản ngày càng gay gắt.
D. Chủ nghĩa tư bản đã bộc lộ những hạn chế của nó cần phải thay đổi.
- Câu 60 : Các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hóa về văn hóa đối với nhân dân ta nhằm mục đich gì
A. Bảo tồn và phát triển tinh hoa văn hóa phương Đông
B. Khai hóa văn minh cho nhân dân ta
C. Nô dịch, đồng hóa nhân dân ta về văn hóa.
D. Phát triển về văn hóa Hán trên đất nước ta.
- Câu 61 : Văn kiện nào sau đây được xem như bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta?
A. Nam quốc sơn hà.
B. Bình Ngô đại cáo.
C. Hịch tướng sĩ.
D. Phú sông Bạch Đằng.
- Câu 62 : Điểm nào sau đây là cơ bản nhất chứng tỏ Cách mạng Tân Hợi năm 1911 là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
A. Không nêu vấn đề đánh đổ đế quốc và không tích cực chống phong kiến
B. Chưa đụng chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến
C. Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân
D. Không giải quyết được vấn đề mâu thuẫn của xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến
- Câu 63 : Đức là kẻ hung hãn nhất trong cuộc đua giành thuộc địa cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX vì
A. Nước Đức có tiềm lực kinh tế, quân sự nhưng lại ít thuộc địa, thị trường.
B. Nước Đức có lực lượng quân đội hùng mạng, được huấn luyện đầy đủ.
C. Nước Đức có nền kinh tế phát triển mạnh nhất châu Âu
D. Giới quân phiệt Đức tự tin có thể chiến thắng các đế quốc khác
- Câu 64 : Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của trật tự Vécxai – Oasinhtơn là:
A. Sự hình thành liên minh phát xít gây Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Sự không thỏa mãn về quyền lợi giữa các nước đế quốc.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc
D. Sự tác động mạnh mẽ của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933
- Câu 65 : Sau thất bại trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” ở Gia Định, Pháp chuyển sang lối đánh nào?
A. “Chinh phục từng gói nhỏ”.
B. “Đánh chắc tiến chắc”
C. “Đánh phủ đầu”.
D. “Chinh phục từng địa phương”.
- Câu 66 : Thực dân Pháp dựa vào những duyên cớ nào để tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Đổ lỗi cho Việt Nam không cho thương nhân người Pháp ghé vào Đà Nẵng trú bão
B. Đổ lỗi cho Việt Nam coi trọng thương nhân Trung Quốc hơn thương nhân người Pháp.
C. Triều đình nhà Nguyễn trả lời tối hậu thư của nước Pháp không đúng hạn
D. Triều đình nhà Nguyễn “cấm đạo”, ngăn cản thương nhân Pháp đến buôn bán
- Câu 67 : Điểm chung cũng là ưu điểm lớn nhất trong phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là:
A. Tập hợp được đông đảo các giai cấp, tầng lớp xã hội
B. Xác định đúng đối tượng đấu tranh là thực dân Pháp
C. Khởi nghĩa vũ trang theo phạm trù phong kiến
D. Làm chậm quá trình khai thác thuộc địa Pháp
- Câu 68 : Những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam đầu thế kỉ XX gồm
A. Tư sản, nông dân và tiểu tư sản
B. Tư sản dân tộc, công nhân và địa chủ.
C. Công nhân, tư sản và tiểu tư sản thành thị
D. Tiểu tư sản thành thị và công nhân.
- Câu 69 : Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Thế giới hình thành “hai cực” TBCN và XHCN do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi bên.
B. Hình thành một trật tự thế giới mới hoàn toàn do tư bản thao túng
C. Một trật tự thế giới mới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị với các nước bại trận
D. Một trật tự thế giới mới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận cùng nhau hợp tác để lãnh đạo thế giới.
- Câu 70 : Nội dung nào gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Anh, Mĩ, Liên Xô tại hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh, tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật
B. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên hợp quốc.
C. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận.
D. Giải quyết hậu quả của chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.
- Câu 71 : Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào?
A. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ
B. Làm giảm uy tín của Mĩ trên trường quốc tế
C. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược toàn cầu
D. Làm Mĩ lo sợ và phát động “Chiến tranh lạnh” chống Liên Xô.
- Câu 72 : Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt làm 2 miền theo vĩ tuyến 38 từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai cho đến nay là do
A. Quyết định của hội nghị Ianta (2/1945)
B. Tác động của Chiến tranh lạnh
C. Hai miền Triều Tiên thỏa thuận, kí kết hiệp định tại Bản Môn Điếm (1953)
D. Thỏa thuận của Mĩ và Liên Xô.
- Câu 73 : Nội dung nào không thể hiện đúng mục tiêu chiến lược của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Can thiệp vào công việc nội bộ của các nước đồng minh
B. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới
C. Thực hiện âm mưu làm bá chủ thế giới
D. Chống phá Liên Xô và các nước XHCN
- Câu 74 : Một trong những mục đích của Mĩ khi đề ra “Kế hoạch Mácsan” (1947) là tập hợp các nước Tây Âu vào
A. Liên minh kinh tế đối lập với các nước xã hội chủ nghĩa
B. Liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu
C. Liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu
D. Tổ chức chính trị - quân sự chống lại phe xã hội chủ nghĩa.
- Câu 75 : Xu thế toàn cầu hóa bắt đầu từ khi nào?
A. Những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Những năm 70 của thế kỉ XX
C. Những năm 80 của thế kỉ XX
D. Những năm 90 của thế kỉ XX
- Câu 76 : Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại (những năm 40 của thế kỉ XX) diễn ra theo trình tự nào?
A. Kĩ thuật – khoa học – sản xuất
B. Sản xuất – kĩ thuật – khoa học.
C. Khoa học – kĩ thuật – sản xuất.
D. Sản xuất – khoa học – kĩ thuật.
- Câu 77 : Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. Sự ra đời của khối quân sự đối lập.
B. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.
C. Xu thế toàn cầu hóa
D. Sự hình thành các liên minh kinh tế
- Câu 78 : Sự kiện nào đánh dấu sự thất bại hoàn toàn ngọn cờ cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20-30 của thế kỉ XX?
A. Cuộc vận động Duy tân tan rã và Phan Châu Trinh bị bắt.
B. Phong trào Cần vương thất bại và vua Hàm Nghi bị bắt.
C. Việt Nam Quang phục hội bị tan rã và Phan Bội Châu bị bắt
D. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại, Việt Nam Quốc dân đảng tan ra
- Câu 79 : Các nhà xuất bản Nam Đồng thư xã, Cường học thư xã, Quan hải tùng thư là của:
A. Địa chủ và tư sản Việt Nam
B. Tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì
C. Tầng lớp tiểu tư sản, tri thức
D. Tư sản Việt Nam
- Câu 80 : Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam vì lí do nào dưới đây?
A. Chỉ thị của Quốc tế Cộng sản
B. Công nhân chưa trưởng thành, chủ nghĩa Mác – Lênin chưa được truyền bá rộng rãi.
C. Lực lượng cách mạng chưa được tập hợp, giác ngộ đầy đủ.
D. Pháp tăng cường đàn áp phong trào cách mạng
- Câu 81 : Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên chuẩn bị điều kiện về tư tưởng chính trị cho việc thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam. Nội dung nào dưới đây chứng tỏ điểu đó?
A. Xây dựng tổ chức cơ sở ở khắp cả nước
B. Thành lập cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội
C. Xuất bản tờ báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận của Hội
D. Đặt trụ sở của Tổng bộ tại Quảng Châu (Trung Quốc).
- Câu 82 : Sự khác biệt giữa phong trào đấu tranh của nông dân Nghệ - Tĩnh với phong trào đấu tranh trong cả nước trong năm 1930 là gì?
A. Những cuộc biểu tình của nông dân chỉ đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống.
B. Nông dân đấu tranh chưa có khẩu hiệu cụ thể
C. Nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị.
D. Những cuộc đấu tranh của nông dân có vũ trang tự vệ
- Câu 83 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 kết thúc là
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ
B. Chính phủ phái hữu cầm quyền ở Pháp, bọn phản động thuộc địa phản công phong trào cách mạng
C. Liên Xô – thành trì của phong trào cách mạng suy yếu do bị đế quốc tấn công.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương phải rút vào hoạt động bí mật
- Câu 84 : Thời điểm nào được Đảng ta xác định là “thời cơ ngàn năm có một” để thực hiện cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền?
A. Khi quân Đồng minh đánh bại phe phát xít
B. Khi phát xít Đức đầu hàng đồng minh
C. Khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh, quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, Chính phủ tay sai hoang mang, lo sợ
D. Khi các yếu tố chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa đã đầy đủ, nhân dân sẵn sàng nổi dậy giành chính quyền
- Câu 85 : Thay khẩu hiệu “Thành lập chính quyền Xô viết công nông” bằng khẩu hiệu “Chính phủ cộng hòa dân chủ” là chủ trương của nghị quyết nào sau đây?
A.Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939.
B. Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1940.
C. Hội nghị Trung ương Đảng tháng 5/1941
D. Hội nghị Trung ương Đảng tháng 8/1945.
- Câu 86 : Tại sao Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng 5/1941 lại chủ trương thành lập Việt Nam độc lập đồng minh?
A. Vì để chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang
B. Vì muốn tập hợp đoàn kết các lực lượng yêu nước chống kẻ thù chung
C. Vì muốn thành lập mặt trận ở các nước Lào và Campuchia
D. Vì muốn giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước
- Câu 87 : Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không nằm trong Hiệp định Giơnevơ?
A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào và Campuchia
B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hào bình
C. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7/1956
D. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Kiệp định và những người kế tục nhiệm vụ của họ.
- Câu 88 : Nhận xét chung về thái độ Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với quân đội Tưởng giới Thạch là:
A. Ta nhân nhượng tuyệt đối
B. Ta nhân nhượng từng bước.
C. Ta nhân nhượng có nguyên tắc
D. Ta nhân nhượng quá nhiều.
- Câu 89 : Vì sao thực dân Pháp không thực hiện âm mưu mở rộng chiến tranh cả nước ngay khi đánh chiếm Nam Bộ?
A. Vì chưa có thêm viện binh.
B. Vì phải khôi phục đất nước sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Ví phải giải giáp quân đội Nhật tại Nam Bộ
D. Vì vấp phải tinh thần đoàn kết kháng chiến của nhân dân Việt Nam
- Câu 90 : Nội dung nào phản ánh đầy đủ những khó khăn cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Nạn đói, nạn đốt, hạn hán và lũ lụt.
B. Sự chống phá của bọn phản cách mạng Việt Quốc, Việt Cách.
C. Quân Pháp tấn công Nam Bộ.
D. Nạn đói, nạn đốt, khó khăn về tài chính, thù trong giặc ngoài
- Câu 91 : Nguyên nhân quan trọng làm cho chính quyền Ngô Đình Diệm bị lật đổ năm 1963 là gì?
A. Mĩ và tay sai lo sợ trước những thắng lợi vang dội của quân và dân miền Nam trên tất cả các mặt trận
B. Do sự non kém của chính quyền Ngô Đình Diệm trong việc ổn định tình hình
C. Do mâu thuẫn nội bộ chính quyền Sài Gòn.
D. Có sự đồng tình của Mĩ
- Câu 92 : Con đường cách mạng của miền Nam được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 là:
A. Đấu tranh ôn hòa
B. Cách mạng bạo lực
C. Cách mạng vũ trang
D. Đấu tranh ngoại giao.
- Câu 93 : Do đâu mà nước ta bị chia cắt làm hai miền sau hiệp định Giơnevơ năm 1954?
A. Do Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
B. Do các bên quan sát ngăn cản không cho các lực lượng Việt Nam tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử
C. Do phía cách mạng Việt Nam không thi hành nghiêm túc Hiệp định Giơnevơ
D. Do Pháp phá hoại Hiệp định Giơnevơ năm 1954 và không chịu rút quân
- Câu 94 : Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là:
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang
B. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao
C. Kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy
D. Kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.
- Câu 95 : Ý nghĩa quan trọng nhất của những thành tựu Việt Nam đạt được trong thời kì Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay là gì?
A. Từng bước đưa đất nước quá độ lên chế độ XHCN khẳng định đường lới Đổi mới của Đảng ta là đúng đắn
B. Nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế
C. Việt Nam trở thành quốc gia đang phát triển
D. Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ xã hội chủ nghĩa
- Câu 96 : Đánh giá về tình hình cách mạng Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975?
A. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng vô sản.
B. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng XHCN.
C. Việt Nam đã hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.
D. Việt Nam đã hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước trên mọi lĩnh vực
- Câu 97 : Vì sao nước Anh là nước tiến hành cách mạng công nghiệp đầu tiên trên thế giới?
A. Nước Anh nổ ra cuộc cách mạng tư sản sớm
B. Nước Anh có điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh sản xuất.
C. Nước Anh thu được nhiều lợi nhuận trong các cuộc phát kiến địa lý.
D. Nước Anh có thuộc địa rộng lớn
- Câu 98 : Nhận xét nào sau đây đúng về ý nghĩa của phong trào công nhân châu Âu nửa đầu thế kỉ XIX?
A. Đánh dấu một bước trưởng thành của phong trào công nhâ quốc tế.
B. Giai cấp công nhân đã trưởng thành
C. Làm các chủ xưởng phải tăng lương theo yêu cầu của công nhân
D. Chủ nghĩa tư bản thụt lùi một bước.
- Câu 99 : Cuộc khởi nghĩa đầu tiên của nhân dân Âu Lạc chống lại ách đô hộ của bọn phong kiến phương Bắc là
A. Khởi nghĩa Bà Triệu
B. Khởi nghĩa Lý Bí.
C. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
D. Khởi nghĩa Phùng Hưng.
- Câu 100 : Tính chất của các cuộc chiến tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến Việt Nam diễn ra trong suốt các thế kỉ XVI – XVIII là
A. Là cuộc cách mạng tư sản
B. Là cuộc nội chiến
C. Là cuộc chiến tranh phi nghĩa giữa các thế lực phong kiến đối lập
D. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ
- Câu 101 : Tại sao Đức, Ý, Nhật Bản lại đi theo con đường phát xít hóa chế độ chính trị để cứu vãn tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng của mình?
A. Do có ít, hoặc không có thuộc địa, thiếu vốn, nguyên liệu và thị trường.
B. Do nhà nước tồn tại những phần tử phản động âm mưu nắm chính quyền
C. Do sức ép mạnh mẽ từ các nước Anh, Pháp, Mĩ
D. Do hai khối đế quốc thành lập ở châu Âu
- Câu 102 : Điểm khác biệt lớn nhất giữa phong trào Ngũ Tứ (1919) với cách mạng Tân Hợi (1911) là gì?
A. Sinh viên, học sinh là lực lượng khới xướng phong trào.
B. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc
C. Tính chất chống đế quốc rất cao và triệt để.
D. Có sự tham gia của giai cấp công nhân
- Câu 103 : Yếu tố nào chi phối làm cho Nhật Bản mang đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt?
A. Vừa tiến lên TBCN, vừa duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế.
B. Vừa tiến lên TBCN, vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự.
C. Vừa tiến lên TBCN, vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự.
D. Vừa tiến lên TBCN, vừa duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự.
- Câu 104 : Chính sách “bế quan tỏa cảng”của triều Nguyễn thực chất là:
A. Nghiêm cấm các hoạt động buôn bán.
B. Nghiêm cấm các thương nhân buôn bán hàng hóa với nước ngoài
C. Không giao thương với thương nhân phương Tây
D. Cấm người nước ngoài đến buôn bán ở Việt Nam
- Câu 105 : Lực lượng đông đảo và hăng hái nhất trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là:
A. Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp công nhân và tư sản dân tộc.
C. Tiểu tư sản thành thị và công nhân
D. Giai cấp công nhân
- Câu 106 : Yếu tố nào quyết định nhất để khuynh hướng dân chủ tư sản được du nhập, trở thành khuynh hướng chủ đạo của phong trào yêu nước Việt Nam trong năm đầu thế kỉ XX?
A. Khuynh hướng phong kiến đã bị thất lại, bế tắc
B. Xã hội Việt Nam đã xuất hiện thêm những lực lượng mới, tiến bộ hơn
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản có sức sống mãnh liệt đối với nhân dân ta
D. Sự chuyển biến và hoạt động tích cực của các sĩ phu yêu nước thức thời.
- Câu 107 : Điểm khác biệt căn bản giữa phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX so với cuối thế kỉ XIX là ở
A. Tính chất và khuynh hướng
B. Giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia.
C. Hình thức và phương pháp đấu tranh
D. Quan niệm và khuynh hướng cứu nước.
- Câu 108 : Trong cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở Kinh thành Huế, Tôn Thất Thuyết hạ lệnh cho các đạo quân tấn công vào các địa điểm nào?
A. Chùa Thiên Mụ và đông Mang Cá
B. Đại Nội và tòa Khâm sứ.
C. Tòa Khâm sứ và đồn Mang Cá.
D. Đại Nội và đồn Mang Cá
- Câu 109 : Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian.
A. 3,4,1,2
B. 1,2,3,4.
C. 2,3,4,1
D. 2,3,1,4.
- Câu 110 : Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở
A. Châu Á.
B. Châu Âu.
C. Châu Phi
D. Châu Mĩ.
- Câu 111 : Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô và đổi mới đất nướt ở Việt Nam là
A. Tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế
C. Đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài
D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường xã hội chủ nghĩa
- Câu 112 : Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập vì
A. Thực dân Pháp xâm lược trở lại
B. Quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại
C. Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại
D. Thực dân Âu – Mĩ trở lại xâm lược.
- Câu 113 : Để thoát khỏi tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, châu Âu đã
A. Thành lập Cộng đồng châu Âu (EC).
B. Giúp đỡ Đông Âu phát triển kinh tế
C. Rút khỏi các khối quân sự do Liên Xô và Mĩ đứng đầu
D. Kí hiệp định Henxinki
- Câu 114 : Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Anh
B. Mĩ.
C. Pháp.
D. Nhật
- Câu 115 : Điểm khác nhau căn bản giữa cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại so với cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII là mọi phát minh kĩ thuật đều
A. Dựa trên các ngành khoa học cơ bản
B. Bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
C. Xuất phát từ nhu cầu chiến tranh
D. Bắt nguồn từ thực tiễn
- Câu 116 : Ý nào không phải là nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hào bình và cách mạng thế giới?
A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học kỹ thuật tiên tiến
B. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới
C. Liên Xô ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
D. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sỡ hữu vũ khí hạt nhân
- Câu 117 : Góp phần thực hiện việc kết hợp chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhâ và phogn trào yêu nước, thúc đẩy nhanh sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là ý nghĩa của
A. Phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa
B. Phong trào đòi tự do dân chủ của tiểu tư sản
C. Phong trào vô sản hóa
D. Phong trào công nhân.
- Câu 118 : Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng là
A. Báo Nhành lúa.
B. Báo Thanh niên
C. Báo Búa liềm
D. Báo Người nhà quê.
- Câu 119 : Hai xu hướng cứu nước trong phong trào cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX, tuy không đối lập nhau, bài xích nhau vì
A. Đều chưa lật đổ chế độ phong kiến
B. Đều dựa vào Nhật Bản để đấu tranh
C. Đều nhằm vào mục đích cứu nước, cứu dân
D. Đều dựa vào tầng lớp trên của xã hội
- Câu 120 : Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là
A. Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản.
B. Thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để
C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.
D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc
- Câu 121 : Đâu không phải là thành công mà phong trào dân chủ 1936 – 1939 đạt được?
A. Khối liên minh công – nông được hình thành
B. Đảng đã có một cuộc tập dượt chuẩn bị cho tổng khới nghĩa.
C. Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách.
D. Đảng đã tập hợp được lực lượng chính trị hùng hậu cho cách mạng
- Câu 122 : Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941)
B. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15/8/1945).
D. Nghị quyết của Đại hội Quốc dân Tân Trào
- Câu 123 : Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. Dân chủ tư sản kiểu cũ
B. Giải phóng dân tộc
C. Dân chủ tư sản kiểu mới
D. Dân tộc dân chủ nhân dân.
- Câu 124 : Ý nào dưới đây không phản ánh đúng về vai trò của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu
B. Xác định hình thái khởi nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
D. Xác định nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt là đánh đế quốc tay sai, giải phóng dân tộc
- Câu 125 : So với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1939) thì Hội nghị 5/1941 hoàn chỉnh hơn ở điểm nào về cách thức giành chính quyền?
A. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi
B. Vì muốn tập hợp đoàn kết các lực lượng yêu nước chống kẻ thù chung.
C. Vì muốn thành lập mặt trận ở các nước Lào và Campuchia
D. Vì muốn giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước
- Câu 126 : Khẩu hiệu nào dưới đây được nêu ra trong chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950?
A. “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp”.
B. “Tất cả để đánh thắng giặc Pháp xâm lược”.
C. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”.
D. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng”.
- Câu 127 : Vì sao Hiệp ước Hoa – Pháp được kí kết (2/1946)?
A. Mĩ muốn trao miền Bắc Việt Nam cho Pháp
B. Trung Hoa Dân quốc cần tập trung lực lượng để đối phó với lực lượng của Đảng Cộng sản Trung Quốc ở trong nước, Pháp âm mưu thôn tính cả nước ta
C. Quân Pháp ngày càng mạnh mẽ về mọi mặt.
D. Quân Trung Hoa Dân quốc gặp nhiều khó khăn ở Việt Nam
- Câu 128 : Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng trong những năm 1946 – 1954 mang tính chất gì?
A. Dân chủ nhân dân.
B. Khoa học và đại chúng
C. Dân tộc và dân chủ
D. Chính nghĩa và nhân dân.
- Câu 129 : Sau khi quân Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam, chính quyền Sài Gòn đã có hành động nhưu thế nào ở miền Nam?
A. Không còn thực hiện kế hoạch “Việt Nam hóa chiến tranh”.
B. Chấp nhận đầu hàng lực lượng cách mạng miền Nam Việt Nam.
C. Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”.
D. Tiếp tục nhận viện trợ từ Mĩ.
- Câu 130 : Công cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta chuyển sang giai đoạn như thế nào sau chiến dịch Tây Nguyên giành thắng lợi
A. Tiến công chiến lược trên khắp cả nước
B. Tiến công chiến lược trên khắp miền Nam
C. Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam
D. Mở chiến dịch Huế - Đà Nẵng, chia cắt địch từ hai đầu Nam – Bắc
- Câu 131 : Điểm giống nhay về ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc và chiến thắng Vạn Tường là
A. Chứng tỏ sự trưởng thành của quân giải phóng miền Nam
B. Làm thất bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ
C. Tiêu hao một bộ phận lớn sinh lực địch.
D. Chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
- Câu 132 : Nhận xét đầy đủ về Nghị quyết lần thứ 15 của Đảng (1/1959) là
A. Chỉ ra con đường tiến lên của cách mạng miền Nam
B. Thể hiện sự độc lập, tự chủ của Đảng
C. Chỉ ra một cách toàn diện con đường tiến lên của cách mạng miền Nam, thể hiện sự đúng đắn độc lập, tự chủ và quyết đoán của Đảng.
D. Thể hiện độc lập tự do
- Câu 133 : Khó khăn lớn nhất của nước ta sau năm 1975 là gì?
A. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao.
B. Bọn phản động trong nước vẫn còn
C. Hậu quả chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới đề lại rất nặng nề
D. Nền kinh tế nông nghiệp còn lạc hậu.
- Câu 134 : Nội dung nào dưới đây giải thích khoogn đúng về ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 – 1976)?
A. Tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam ra nhập ASEAN
B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp cho cả dân tộc
C. Tạo điều kiện thuận lợi để tiếp tục hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực còn lại.
D. Tạo nên những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế
- Câu 135 : Điểm chung thể hiện mặt tiến bộ giữa Tuyên ngôn Độc lập (1776) của nước Mỹ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (1789) của nước Pháp là gì?
A. Đề cao quyền công dân và quyền con người.
B. Bảo vệ quyền lợi cho tất cả các tầng lớp trong xã hội
C. Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản
D. Quyền tư hữu là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm.
- Câu 136 : Hệ quả xã hội củ cạc mạng công nghiệp ở châu Âu cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XIX là gì?
A. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản.
B. Thúc đẩy những chuyển biến trong nông nghiệp và giao thông
C. Hình thành giai cấp tư sản và vô sản.
D. Góp phần giải phóng nông dân, góp phần bổ sung lao động cho thành thị.
- Câu 137 : Nhà Nguyễn đặt quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây như thế nào?
A. Đặt quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây.
B. Thi hành chính sách tương đối mở đối với các nước phương Tây
C. Thực hiện mở cửa để quan hệ với phương Tây.
D. Chủ trương đóng cửa, không chấp nhận quan hệ với họ.
- Câu 138 : Thay đổi lớn nhát trong cải cách hành chính dưới thời Minh Mạng là
A. Chia cả nước thành 3 vùng: Bắc thành, Gia Định thành và Trực doanh
B. Chia cả nước thành 31 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên
C. Chia cả nước thành 30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên
D. Chia cả nước thành 3 vùng: Bắc thành, Gia Định thành và phủ Thừa Thiên
- Câu 139 : Mâu thuẫn dân tộc cơ bản nhất trong xã hội Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là mâu thuẫn giữa
A. Nhân dân Trung Quốc với các nước đế quốc xâm lược
B. Quần chúng nhân dân với chính quyền Mãn Thanh.
C. Giai cấp nông dân với tầng lớp địa chảu phong kiến
D. Giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
- Câu 140 : Sự kiện lịch sử thế giới nào đã tác động mạnh mẽ đến phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Phong trào công nhân quốc tế phát triển mạnh
B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc
D. Sự hồi phục của CNTB sau chiến tranh thế giới thứ nhất
- Câu 141 : Nội dung nào không phải là lí do khiến Pháp chiếm Gia Định?
A. Pháp nhận thấy không thể chiếm Đà Nẵng
B. Chiếm Gia Định có thể cắt đứt đường tiếp tế của nhà Nguyễn
C. Gia Định không có quân của triều đình đóng.
D. Có hệ thống giao thông thuận lợi, từ Gia Định có thể rút sang Campuchia.
- Câu 142 : Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là
A. Khởi nghĩa Hương Khê
B. Khởi nghĩa Yên Thế.
C. Khởi nghĩa Ba Đình.
D. Khởi nghĩa Bãi Sậy
- Câu 143 : Sau khi hoàn thành cơ bản xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp đã làm điều gì?
A. Khai thác thuộc địa lần thứ nhất
B. Khai thác thuộc địa lần thứ hai.
C. Bắt đầu xúc tiến vào việc thiết lập bộ máy cai trị trên toàn Việt Nam
D. Bắt đầu xúc tiến thiết lập bộ máy chính quyền thực dân và chế độ bảo hộ ở phần lãnh thổ Bắc Kì và Trung Kì
- Câu 144 : Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng có ý nghĩa gì?
A. Bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhan” của thực dân Pháp.
B. Chặn đứng kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.
C. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.
D. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta
- Câu 145 : Theo nội dung Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 thành Vĩnh Long sẽ được trả lại cho triều đình Huế khi
A. Pháp hoàn thành quá trình xâm lược toàn bộ Việt Nam
B. Pháp hoàn thành quá trình mở rộng xâm chiếm Bắc Kì
C. Triều đình Huế chấm dứt được các hoạt động chống Pháp ở Đông Nam Kì
D. Pháp đàn áp xong phong trào đấu tranh của nhân dân
- Câu 146 : Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo ngày nay, Việt Nam cần vận dụng triệt đề nguyên tắc nào của Liên hợp quốc?
A. Tranh thủ sự ủng hộ của dư luận quốc tế
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào
C. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biến pháp hòa bình
D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn
- Câu 147 : Nhận xét nào dưới đây là đúng về hạn chế trong các nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Đề cao sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
B. Coi trọng việc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào
C. Đề cao việc tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
D. Coi trọng việc giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình
- Câu 148 : Ý nào không đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hào bình và cách mạng thế giới?
A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học kỹ thuật tiên tiến
B. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. Liên Xô ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân
- Câu 149 : Xác định mốc thời gian tan rã của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Từ cuối những năm 60 của thế kỷ XX
B. Từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX.
C. Từ cuối những năm 80 của thế kỷ XX
D. Từ cuối những năm 80 và đầu những năm 90 của thế kỷ XX
- Câu 150 : Việc thực dân Anh đưa ra phương án Maobáttơn đã chứng tỏ
A. Thực dân Anh đã chấm dứt việc cai trị và bóc lột Ấn Độ.
B. Thực dân Anh đã nhượng bộ trong quá trình cai trị ở Ấn Độ
C. Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn
D. Thực dân Anh muốn thay đổi phương án cai trị để xoa dịu mâu thuẫn dân tộc
- Câu 151 : Nguyên nhân chính dẫn đến Chiến tranh lạnh đó là sự đối lập về
A. Mục tiêu và cách thức
B. Hình thức và biện pháp
C. Mục tiêu và chiến lược
D. Hình thức và chiến lược
- Câu 152 : Tại sao thì trong giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật được gọi là cách mạng khoa học – công nghệ?
A. Cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học – kĩ thuật.
B. Các quốc gia đầu tư cho việc nghiên cứu công nghệ.
C. Việc đầu tư cho nghiên cứu trên lĩnh vực công nghệ tiếp tục được triển khai.
D. Là giai đoạn công nghệ bắt đầu ứng dụng trong sản xuất
- Câu 153 : Hiệp ước nào dưới đây đã chấm dứt chế độ chiếm đóng của quân Đồng minh ở Nhật Bản?
A. Hiệp ước Maxtrích.
B. Hiệp ước Bali.
C. Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật
D. Hiệp ước hòa bình Xan Phraxixcô
- Câu 154 : Vào năm 1924, Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn những thanh niên yêu nước để lập ra Cộng sản đoàn từ tổ chức
A. Tâm tâm xã.
B. Tân Việt Cách mạng Đảng
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
D. Việt Nam Quốc dân đảng
- Câu 155 : Sự kiện nào của thế giới tác động mạnh mẽ đến cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công
C. Pháp là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Đảng Cộng sản Trung Quốc ra đời.
- Câu 156 : Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, có sự tham gia của
A. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng
B. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn
D. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
- Câu 157 : Khi phát xít Nhật xâm lược Đông Dương (1940), thực dân Pháp đã hành động gì?
A. Phát lệnh tổng động viên chống phát xít Nhật.
B. Bắt tay cấu kết với Nhật Bản để cùng thống trị nhân dân ta
C. Phối hợp với quân Đồng minh chiến đấu chống Nhật
D. Hợp tác với Đảng Cộng sản Đông Dương chống Nhật Bản xâm lược
- Câu 158 : Quá trình đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít của nhân dân Việt Nam gắn liền với những phong trào cách mạng nào?
A. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939
B. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945
C. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945.
D. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1930 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945.
- Câu 159 : Thực chất của phong trào Đông Dương Đại hội trong thời kì 1936 – 1939 là:
A. Vận động quần chúng thực hiện chính sách của Đảng Cộng sản Đông Dương
B. Thu thập “dân nguyện”, đưa yêu sách đòi Chính phủ Pháp phải thực hiện quyền tự do dân chủ cho nhân dân Đông Dương.
C. Triệu tập Hội nghị Đông Dương đề bàn về vấn đề chống chủ nghĩa phát xít.
D. Phong trào đấu tranh công khai của nhân dân ta.
- Câu 160 : Hiệp định Giơnevơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận
A. Quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương
B. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương
C. Quyền tổ chức tổng tuyển cử tự do.
D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời
- Câu 161 : Âm mưu chung của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Chống phá chính quyền cách mạng Việt Nam.
B. Bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam
C. Mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược
D. Đưa thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam
- Câu 162 : Sự kiện nào sau đấy là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chủ trương tử hỏa hoãn với Tưởng để chống Pháp sang hòa hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?
A. Tạm ước Việt – Pháp (14/9/1946).
B. Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946).
C. Hiệp định Sơ bộ Việt – Pháp (6/3/1946)
D. Quốc hội khóa I (2/3/19946) nhường cho Tưởng một số ghế trong quốc hội
- Câu 163 : Trọng tâm của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinh là
A. Tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm
B. Đánh phá hậu phương của ta bằng biệt xích, gián điệp, thổ phỉ
C. Xây dựng phòng tuyến công sự xỉ măng cốt sắt và vành đai trắng bao quanh trung du đồng bằng Bắc Bộ.
D. Gấp rút tập trung quân Âu – Phi nhằm xây dựng lực lượng chiến lược cơ động mạnh.
- Câu 164 : Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5/1949) là mở đầu cho
A. Chính sách xoay trục của Mĩ sang khu vực châu Á – Thái Bình Dương
B. Thời kì Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở Đông Nam Á.
C. Thời kì Mĩ trực tiếp dính líu đến cuộc chiến tranh Đông Dương.
D. Sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp Mĩ
- Câu 165 : Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã dựa trên cở sở nào để đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Quân Mĩ rút khỏi miền Nam, địch mất chỗ dựa..
B. So sánh lực lượng có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long
C. Khả năng chi viện của hậu phương miền Bắc ngày càng lớn
D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn
- Câu 166 : Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng ta ngay sau Hiệp định Giơnevơ được kí kết là
A. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
B. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất nước nhà.
C. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng XHCN ở miền Bắc.
D. Tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc.
- Câu 167 : Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965) của nhân dân miền Bắc là gì?
A. Miền Bắc được củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ đảm bảo nghĩa vụ hậu phương
B. Nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam
C. Làm cho bộ mặt của miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều
D. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH.
- Câu 168 : Điểm khác biệt lớn nhất của chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 so với chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là
A. Giải phóng vùng đất đai rộng lớn
B. Buộc địch phải đầu hàng không điều kiện
C. Sử dụng chiến thuật đánh nhanh thắng nhanh
D. Có ảnh hưởng quốc tế to lớn
- Câu 169 : Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Phước Long đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ là gì?
A. Làm lung lay ý chí chiến đấu của quân đội Sài Gòn.
B. Chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của quân ta, giúp Bộ Chính trị hoàn chỉnh kes hoạch giải phóng miền Nam
C. Giáng đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn
D. Tạo tiền đề thuận lợi để hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam.
- Câu 170 : Âm mưu thâm độc của Mĩ trong việc “dùng người Việt đánh người Việt”, “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” nhằm
A. Tăng cường khả năng chiến đấu của quân đội Sài Gòn
B. Giảm xương máu của quân Mĩ trên chiến trường
C. Tận dụng xương máu của người Việt Nam.
D. Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh
- Câu 171 : Vì sao Việt Nam phải tiến hành đổi mới?
A. Đó là một yêu cầu cấp thiết từ trước năm 1986.
B. Để khắc phục những sai lầm đưa đất nước vượt qua khủng hoảng
C. Đổi mới để xây dựng đất nước với cơ cấu ngành kinh tế đa dạng.
D. Đổi mới sẽ tạo điều kiện bắt đầu đi vào quá trình xây dựng CNXH
- Câu 172 : Tính chất nền kinh tế Việt Nam trong thời kì Đổi mới là gì?
A. Kinh tế tự cấp.
B. Kinh tế bao cấp.
C. Kinh tế hàng hóa tự do
D. Kinh tế hàng hóa có sự điều tiết của Nhà nước.
- Câu 173 : Cuộc cách mạng tháng Hai ở Nga mang tính chất gì?
A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
B. Cách mạng dân chủ tự sản
C. Cách mạng vô sản
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
- Câu 174 : Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nền nước Việt Nam độc lập” được trích trong
A. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”
B. Tuyên ngôn độc lập
C. 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
- Câu 175 : Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) đã để lại bài học kinh nghiệm nào cho Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền về tay nhân dân
B. Sử dụng con đường đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang
C. Sử dụng con đường đấu tranh chính trị hòa bình
D. Sử dụng con đường đấu tranh ngoại giao giành chính quyền
- Câu 176 : Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Thượng Lào năm 1954
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
D. Chiến dịch Việt bắc thu- đông 1947
- Câu 177 : Hai sắc lệnh đầu tiên do chính quyền Xô Viết ban hành có tên gọi là gì?
A. Ruộng đất và dân tộc
B. Hoà bình và ruộng đất.
C. Miễn thuế nông nghiệp và ruộng đất
D. Hòa bình và thành lập Hồng quân
- Câu 178 : Để vượt qua khó khăn hiểm nghèo, năm 1919 chính phủ Xô Viết ban hành chính sách gì?
A. Chính sách kinh tế mới
B. Chính sách tổng động viên
C. Sắc lệnh hòa bình.
D. Chính sách Cộng sản thời chiến
- Câu 179 : Nội dung nào không phải của chính sách Cộng sản thời chiến?
A. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp
B. Trưng thu lương thực thừa của nông dân
C. Ban hành chế độ lao động cưỡng bức toàn dân
D. Quốc hữu hóa các xí nghiệp, nhà máy của giai cấp tư sản.
- Câu 180 : Lê-nin, người đứng đầu nhà nước Xô Viết mất vào thời gian nào?
A. 11/01/1924
B. 20/01/1924.
C. 21/01/1924
D. 01/12/1924.
- Câu 181 : Nhiệm vụ công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô được tiến hành trong giai đoạn nào?
A. 1925 - 1941
B. 1926 - 1940
C. 1924 - 1937.
D. 1925 - 1940.
- Câu 182 : Để cải tạo nền nông nghiệp lạc hậu, Liên Xô đã thực hiện biện pháp gì trong giai đoạn 1928 - 1930?
A. Chia ruộng đất cho nông dân
B. Tịch thu ruộng đất của địa chủ, lãnh chúa.
C. Tập thể hóa nông nghiệp
D. Miễn và giảm thuế nông nghiệp
- Câu 183 : Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở Liên Xô trong lĩnh vực nông nghiệp là gì?
A. Thực hiện công nghiệp hoá trong nông nghiệp
B. Biến Liên Xô từ một nước nông nghiệp thành một nước công nghiệp
C. Tiến hành tập thể hoá nông nghiệp
D. Là nước đại cường quốc về nông nghiệp
- Câu 184 : Chính sách Kinh tế mới ở Nga được thực hiện trong khoảng thời gian nào?
A. 1921 - 1924
B. 1921 - 1925.
C. 1921 - 1923
D. 1920 - 1925
- Câu 185 : Nội dung nào dưới đây không phải kết quả mà nhân dân Liên Xô đạt được trên lĩnh vực văn hóa - giáo dục thời kì 1925 - 1941
A. Hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học trong cả nước và thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở ở các thành phố
B. Hoàn thành thanh toán nạn mù chữ
C. Giáo dục đại học được mở rộng
D. Xây dựng hệ thống giáo dục thống nhất
- Câu 186 : Theo các tác giả sách giáo khoa, sự kiện quan trọng nhất phản ánh thắng lợi của nền ngoại giao Xô viết thời kì này là gì?
A. Kí các hiệp ước song phương với các quốc gia châu Á
B. Thiết lập được quan hệ ngoại giao với Mĩ
C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Đức
D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Nhật Bản
- Câu 187 : Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nga vào đầu thế kỉ XX là
A. đế quốc hiếu chiến
B. đế quốc quân phiệt.
C. đế quốc phong kiến quân phiệt
D. đế quốc thực dân.
- Câu 188 : Cuộc đấu tranh của 9 vạn nữ công nhân vào ngày quốc tế phụ nữ tác động như thế nào đến cách mạng tháng Hai?
A. Từ tổng bãi công sang khởi nghĩa vũ trang
B. Biểu tình sang khởi nghĩa vũ trang
C. Chuyển từ bãi công sang tổng bãi công
D. Đưa cuộc cách mạng chuyển từ hình thức biểu tình sang bãi công
- Câu 189 : Thành tựu nào là quan trọng nhất trong công cuộc tập thể hóa nông nghiệp ở Liên Xô?
A. 93% nông hộ đã gia nhập nông trang tập thể
B. Nông dân đã được quyền làm chủ
C. Người dân được phép mua bán đất đai
D. Địa chủ đã chia lại ruộng cho dân.
- Câu 190 : Nguyên nhân nào là cơ bản nhất buộc nước Nga phải thực hiện "Chính sách kinh tế mới" vào năm 1921?
A. Sự chống phá của bọn phản cách mạng
B. Sản lượng công nghiệp, nông nghiệp bị giảm sút
C. Nhiều vùng lâm bệnh dịch và nạn đói
D. Chiến tranh đế quốc và nội chiến kéo dài phá hoại nặng nề kinh tế.
- Câu 191 : Điểm giống nhau về kết quả trong kế hoạch 5 năm lần thứ nhất và lần thứ hai ở Liên Xô là gì?
A. Đều hoàn thành trước thời hạn 6 tháng
B. Đều hoàn thành trước thời hạn 9 tháng
C. Đều thực hiện trong 5 năm
D. Đều hoàn thành kế hoạch trước thời hạn
- Câu 192 : Tại sao Liên Xô lại phải ưu tiên phát triển công nghiệp nặng?
A. Thúc đẩy công nghiệp nhẹ, nông nghiệp và củng cố quốc phòng
B. Để hỗ trợ cho tất cả các ngành kinh tế.
C. Đây là bước khởi đầu của công nghiệp hoá
D. Để trang bị máy móc cho tất cả các ngành.
- Câu 193 : Tại sao sau cách mạng tháng Hai, nước Nga phải tiếp tục hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa?
A. Chưa hoàn thành mục tiêu lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản, xác lập sự thống trị hoàn toàn của giai cấp vô sản
B. Giai cấp vô sản Nga đã trưởng thành
C. Giai cấp tư sản Nga đã lộ rõ tính chất phản động.
D. Xu thế phát triển của thế giới lúc bấy giờ là tiến lên cách mạng xã hội chủ nghĩa
- Câu 194 : Biểu hiện nào chứng tỏ cuộc cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga là cuộc cách mạng dân chủ tư sản?
A. Lật đổ chính quyền quân chủ chuyên chế
B. Bầu ra các xô viết đại biểu công nhân
C. Lực lượng chính của phong trào là công nhân
D. Phương pháp đấu tranh là khởi nghĩa vũ trang.
- Câu 195 : Sắp xếp các sự kiện theo thứ tự thời gian: (1) Nhà nước phát hành đồng Rúp mới thay cho các loại tiền cũ. (2) Liên Bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết được thành lập. (3) Mĩ công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô. (4) Lê Nin đề xướng chính sách kinh tế mới
A. 2, 4, 1, 3.
B. 1, 2, 3, 4.
C. 4, 2, 1, 3
D. 3, 1, 2, 4
- Câu 196 : Nội dung nào dưới đây, không phải là minh chứng cho việc Liên Xô thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước tư sản ở châu Âu - Á và Mĩ mang lại ý nghĩa to lớn?
A. Thể hiện đường lối ngoại giao đúng đắn của nhân dân Liên Xô.
B. Khẳng định uy tín càng cao của Liên Xô trên trường quốc tế
C. Chấm dứt thời kì cấm vận, mở rộng ngoại giao
D. Sự thất bại chính sách bao vây của đế quốc
- Câu 197 : Khó khăn lớn nhất của nước Nga Xô viết từ năm 1918 đến năm 1920 là gì?
A. 14 nước đế quốc cấu kết với bọn phản động trong nước mở một cuộc tiến công vũ trang vào nước Nga
B. Bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy chống chính quyền cách mạng
C. Nền kinh tế bị kiệt quệ do chiến tranh tàn phá
D. Chính quyền Xô Viết mới thành lập còn quá non trẻ
- Câu 198 : Tác động của "Chính sách kinh tế mới" đối với nước Nga là gì?
A. Các ngành kinh tế phục hồi và phát triển nhanh chóng
B. Sản lượng nông - công nghiệp (1925) đạt mức xấp xỉ trước chiến tranh
C. Đời sống nhân dân được cải thiện
D. Tất cả các lựa chọn trên.
- Câu 199 : Nội dung nào dưới đây không lí giải về nhận định vào những năm đầu của thế kỉ XX, nước Nga đã ở đêm trước của một cuộc cách mạng?
A. Chính phủ Nga hoàng ngày càng bất lực, không có khả năng thống trị như trước
B. Chính phủ Nga Hoàng ra sức bóc lột nhân dân nên tinh thần đấu tranh ngày càng lớn mạnh
C. Nga liên tiếp bại trận trên chiến trường khiến đất nước càng trở nên điêu đứng và khó khăn.
D. Chế độ quân chủ chuyên chế đã bóp nghẹt đời sống của quần chúng
- Câu 200 : Ở Nga vào những năm trước khi xảy ra một cuộc cách mạng, không tồn tại mâu thuẫn nào dưới đây?
A. Nước Nga với các nước đế quốc khác
B. Quần chúng nhân dân với ách thống trị của Nga hoàng
C. Mâu thuẫn giữa nông dân và công nhân nước Nga
D. Nước Nga với các dân tộc đang sinh sống trên đất nước Nga
- Câu 201 : Nguyên nhân nào cản trở sự phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa Nga?
A. Nước Nga nghèo kém về tài nguyên thiên nhiên
B. Nước Nga thiếu nguồn nhân công.
C. Sự kìm kẹp của chế độ quân chủ và tàn tích của phương thức sản xuất phong kiến.
D. Sự phong tỏa của các nước đế quốc
- Câu 202 : Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của cách mạng Nga trong thời kì đấu tranh hòa bình?
A. Làm rõ bộ mặt phản động của chính phủ lâm thời tư sản
B. Tập hợp lực lượng chuẩn bị cho cuộc đấu tranh lật đổ chính phủ tư sản
C. Tuyên truyền và giác ngộ đông đảo quần chúng đi theo cách mạng.
D. Liên kết với chính phủ lâm thời
- Câu 203 : Đâu là nguyên nhân khách quan góp phần làm nên thành công vang dội của Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga?
A. Nổ ra trong bối cảnh cơn bão táp cách mạng đang bùng nổ ở các nước A, Phi và Mĩ Latinh
B. Nổ ra trong điều kiện chiến tranh đế quốc nên tránh được sự can thiệp của bên ngoài
C. Tiến lên chủ nghĩa xã hội đang là một xu thế tiến bộ trên toàn thế giới lúc bấy giờ
D. Nổ ra trong điều kiện hệ thống đế quốc chủ nghĩa đã trở nên vô cùng suy yếu
- Câu 204 : Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ quan làm nên thành công vang dội của Cách mạng tháng Mười?
A. Thiết lập được liên minh công - nông
B. Sự lãnh đạo tài tình của Lê-nin và Đảng Bôn-sê-vich
C. Giai cấp vô sản Nga đã trưởng thành cả về lực lượng và lí luận
D. Sự lớn mạnh của giai cấp công nhân.
- Câu 205 : Yếu tố nào là quan trọng nhất thúc đẩy nhân dân các dân tộc trong toàn liên bang Xô viết gắn kết trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước?
A. Chung mục tiêu xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội
B. Có nét tương đồng về ngôn ngữ
C. Cùng sinh tụ trên một địa bàn lãnh thổ.
D. Có chung lịch sử phát triển
- Câu 206 : Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các nước thành viên và mỗi năm họp một kì?
A. Đại hội đồng
B. Hội đồng Bảo an
C. Tòa án Quốc tế
D. Hội đồng Quản thác
- Câu 207 : Những quyết định nào sau đây không phải của hội nghị Ianta?
A. Vấn đề phân chia khu vực đóng quân tại các nước chiến bại nhằm giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á
B. Duy trì cuộc đấu tranh xóa bỏ chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc trên thế giới.
C. Vấn đề kết thúc chiến tranh ở Châu Âu, châu Á Thái Bình Dương
D. Thiết lập trật tự thế giới mới sau chiến tranh và thành lập Liên hợp quốc
- Câu 208 : Hội nghị Ianta đã thỏa thuận về vấn đề nước Đức
A. nước Đức được thống nhất, lấy tên là Cộng hòa Liên bang Đức
B. nước Đức phải chấp nhận sự chiếm đóng lâu dài của quân đội Đồng minh
C. nước Đức phải chấp nhận tình trạng tồn tại hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác nhau
D. quân đội Liên Xô chiếm đóng Đông Đức, Đông Béclin; Mĩ, Anh, Pháp chiếm đóng Tây Đức, Tây Béclin
- Câu 209 : Ý nghĩa của những thành tựu trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1945-1975) là gì? Chọn đáp án đúng nhất
A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội. Phát triển kinh tế nâng cao đời sống nhân dân, củng cố quốc phòng
B. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
C. Xây dựng, phát triển kinh tế nâng cao đời sống nhân dân
D. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
- - Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 môn Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử Lịch Sử 2019 có lời giải chi tiết cực hay !!
- - Tổng hợp đề thi Lịch Sử mức độ thông hiểu - vận dụng cao !!
- - Tổng hợp Đề thi THPTQG 2019 môn Lịch sử có đáp án !!
- - 8 Đề luyện tập môn Lịch Sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 Lịch Sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn thi THPTQG 2019 môn Lịch Sử có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG môn lịch Sử có lời giải !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG môn Lịch Sử cực hay có đáp án !!