Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 37 Phóng xạ
- Câu 1 : Pôlôni \(_{84}^{210}\textrm{Po}\) là chất phóng xạ a tạo thành hạt nhân chì \(_{82}^{206}\textrm{Pb}\). Một mẫu \(_{84}^{210}\textrm{Po}\) ban đầu nguyên chất, sau 30 ngày thì tỉ số khối lượng của chì và pôlôni trong mẫu bằng 0,1595. Chu kỳ bán rã của Po bằng
A. 136 ngày
B. 145 ngày.
C. 138 ngày
D. 140 ngày
- Câu 2 : Một mẫu phóng xạ X ban đầu nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất còn lại là 20% so với số hạt ban đầu. Tại thời điểm t2 = t1 + 100 s, số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân lúc ban đầu. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ đó bằng
A. 25 s.
B. 50 s.
C. 100 s.
D. 12,5 s.
- Câu 3 : Chất \(_{90}^{232}\textrm{Th}\) là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là T, phóng xạ tạo thành hạt chì theo phương trình sau \(_{90}^{232}\textrm{Th}\rightarrow _{82}^{208}\textrm{Pb}+x_{2}^{4}\textrm{He}+y_{-1}^{0}\textrm{e}\). Một mẫu phóng xạ \(_{232}^{90}\textrm{Th}\) nguyên chất. Sau thời gian 3T, tỉ số hạt và hạt \(\alpha\) và hạt \(_{90}^{232}\textrm{Th}\) còn lại trong mẫu bằng
A. 14.
B. \(\frac{1}{14}\)
C. \(\frac{1}{42}\)
D. 42
- Câu 4 : Một mẫu phóng xạ \(_{Z_{t}}^{A_{t}}\textrm{X}\) ban đầu nguyên chất, có chu kỳ bán rã là T. \(_{Z_{t}}^{A_{t}}\textrm{X}\) phóng xạ tạo thành hạt nhân \(_{Z_{z}}^{A_{z}}\textrm{Y}\). Tại thời điểm ban đầu trong khoảng thời gian \(\Delta t\) có \(\Delta N_{1}\) hạt nhân X đã bị phóng xạ. Kể từ thời điểm ban đầu, sau 4T, số hạt nhân X đã bị phân rã cũng trong khoảng thời gian \(\Delta t\) bằng
A. \(\Delta N_{2}=16\Delta N_{1}\)
B. \(\Delta N_{2}=4 \Delta N_{1}\)
C. \(\Delta N_{2}=\frac{\Delta N_{1}}{16}\)
D. \(\Delta N_{2}=\frac{\Delta N_{1}}{4}\)
- Câu 5 : Hạt nhân urani \(_{92}^{238}\textrm{U}\) phân rã theo chuỗi phóng xạ \(_{92}^{238}\textrm{U}\overset{\alpha }{\rightarrow}Th\overset{\beta ^{-}}{\rightarrow}Pa\overset{\beta ^{-}}{\rightarrow}X\) .Hạt nhân X có
A. 92 prôtôn và 142 nơtron.
B. 142 prôtôn và 92 nơtron.
C. 82 prôtôn và 152 nơtron.
D. 152 prôtôn và 82 nơtron.
- Câu 6 : Trong phóng xạ của hạt nhân 88226Ra, từ hạt nhân có một hạt α khi bay ra với động năng là 4,78 MeV. Năng lượng tỏa ra trong phóng xạ này xấp xỉ bằng
A. 85,2 MeV
B. 4,97 MeV
C. 4,86 MeV
D. 4,69 MeV
- Câu 7 : Pôlôni 84210Po là chất phóng xa tia α. Chu kì bán rã của Po là 138 ngày đêm. Hằng số phóng xạ của pôlôni là
A. 7,2.10-3 s-1
B. 5,8.10-8 s-1
C. 5,02.10-3 s-1
D. 4,02.10-8 s-1
- Câu 8 : Hằng số phóng xạ của một chất
A. tỉ lệ thuận khối lượng của chất phóng xạ
B. tỉ lệ nghịch với chu kì bán rã của chất phóng xạ
C. tỉ lệ nghịch với độ phóng xạ của chất phóng xạ
D. tỉ lệ nghịch với thể tích chất phóng xạ
- Câu 9 : Tìm phát biểu sai khi nói về định luật phóng xạ
A. Sau một chu kì bán rã, khối lượng của chất phóng xạ giảm đi 50%
B. Sau hai chu kì bán rã, khối lượng của chất phóng xạ giảm đi 75%
C. Sau một nửa chu kì bán rã, khối lượng của chất phóng xạ giảm đi 25%
D. Sau ba chu kì bán rã, khối lượng của chất phóng xạ còn lại bằng 12,5% khối lượng ban đầu.
- Câu 10 : 226Ra phân rã thành 222Rn bằng cách phát ra
A. êlectron
B. anpha
C. pôzitron
D. gamma
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất