- Bài toán cộng hưởng điện - Đề 2
- Câu 1 : Đặt một điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện C và cuộn thuần cảm L mắc nối tiếp. Nếu ωL > (ωC)-1 thì cường độ dòng điện trong mạch
A sớm pha hơn điện áp góc π/2.
B trễ pha hơn điện áp góc π/2.
C lệch pha với điện áp góc π/4.
D sớm hoặc trễ pha với điện áp góc π/2.
- Câu 2 : Cho mạch điện R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn dây thuần cảm có L = (H), C = ( μF), R = 100(Ω), T = 0,02s. Mắc thêm với L một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L0 để điện áp hai đầu đoạn mạch cùng pha với i.Cho biết cách ghép và tính L0?
A song song, L0 = L.
B nối tiếp, L0 = L.
C song song, L0 = 2L.
D nối tiếp, L0 2L.
- Câu 3 : Cho mạch R, L, C mắc nối tiếp. Với các giá trị đã cho thì ULC = 0. Nếu ta giảm điện trở R thì
A cường độ dòng điện hiệu dụng giảm
B công suất tiêu thụ của mạch không đổi.
C hệ số công suất giảm.
D điện áp UR không đổi.
- Câu 4 : Lần lượt đặt các điện áp xoay chiều u1 = U√2cos(100πt + φ1); u2 = U√2cos(120πt + φ2); và u3 = U√2cos(110πt + φ3); vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch có biểu thức tương ứng là: i1 = I√2cos100πt ; i2 = I√2cos(120πt + 2π/3) và i3 = I’√2cos(110πt - 2π/3) . So sánh I và , ta có:
A I > I'
B I < I'
C I = I'
D I = I'√2
- Câu 5 : Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R1 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt điện áp xoay chiều có tần số và giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB. Khi đó đoạn mạch AB tiêu thụ công suất bằng 120 W và có hệ số công suất bằng 1. Nếu nối tắt hai đầu tụ điện thì điện áp hai đầu đoạn mạch AM và MB có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau π/3 , công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB trong trường hợp này bằng
A 75 W.
B 90 W.
C 160 W.
D 180 W.
- Câu 6 : Đặt điện áp u = U√2cos2πft (U không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi tần số là f1 thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch có giá trị lần lượt là 6 Ω và 8Ω. Khi tần số là f2 thì hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1. Hệ thức liên hệ giữa f1 và f2 là
A
B
C
D
- Câu 7 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V và tần số không đổi vào hai đầu A và B của đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi. Gọi N là điểm nối giữa cuộn cảm thuần và tụ điện. Các giá trị R, L, C hữu hạn và khác không. Với C = C1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở R có giá trị không đổi và khác không khi thay đổi giá trị R của biến trở. Với C = thì điện áp hiệu dụng giữa A và N bằng
A 200 V.
B 100√22 V
C 100 V
D 200√2 V
- Câu 8 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V, tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 30 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm (H) và tụ điện có điện dung thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại bằng
A 150 V.
B 160 V.
C 100 V.
D 250 V.
- Câu 9 : Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp, trong đó R, L và C có giá trị không đổi. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên hiệu điện thế u = U0sinωt, với ω có giá trị thay đổi còn U0 không đổi. Khi ω = ω1 = 200π rad/s hoặc ω = ω2 = 50π rad/s thì dòng điện qua mạch có giá trị hiệu dụng bằng nhau. Để cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch đạt cực đại thì tần số ω bằng
A 100 π rad/s.
B 40 π rad/s.
C 125 π rad/s.
D 250 π rad/s.
- Câu 10 : Đặt hiệu điện thế u = U0sinωt (U0 không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Biết điện trở thuần của mạch không đổi. Khi có hiện tượng cộng hưởng điện trong đoạn mạch, phát biểu nào sau đây sai?
A Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch đạt giá trị lớn nhất.
B Hiệu điện thế tức thời ở hai đầu đoạn mạch cùng pha với hiệu điện thế tức thời ở hai đầu điện trở R.
C Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch bằng nhau.
D Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu điện trở R nhỏ hơn hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch.
- Câu 11 : Đặt hiệu điện thế u = 100√2sin 100πt(V) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh với C, R có độ lớn không đổi và L = 1/ π. H Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mỗi phần tử R, L và C có độ lớn như nhau. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
A 100 W.
B 200 W.
C 250 W.
D 350 W.
- Câu 12 : Một đoạn mạch RLC không phân nhánh gồm điện trở thuần 100 Ω, cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L=1/(1π) và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện hiệu điện thế u = 200 √2sin100π t (V). Thay đổi điện dung C của tụ điện cho đến khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây đạt giá trị cực đại. Giá trị cực đại đó bằng
A 200 V.
B 100√2 V.
C 50√2 V.
D 50 V
- Câu 13 : Đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện có tần số góc chạy qua đoạn mạch thì hệ số công suất của đoạn mạch này
A phụ thuộc điện trở thuần của đoạn mạch.
B bằng 0.
C phụ thuộc tổng trở của đoạn mạch.
D bằng 1.
- Câu 14 : Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos2πft, có U0 không đổi và f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Khi f = f0 thì trong đoạn mạch có cộng hưởng điện. Giá trị của f0 là
A
B
C
D
- Câu 15 : Đặt hiệu điện thế xoay chiều có f thay đổi vào hai đầu đoạn mạch điện xoay chiều RLC mắc theo thứ tự đó có \(R = 50\Omega ;L = \frac{1}{{6\pi }}H;C = \frac{{{{10}^{ - 2}}}}{{24\pi }}F\). Để hiệu điện thế hiệu dụng 2 đầu LC (ULC) đạt giá trị cực tiểu thì tần số dòng điện phải bằng:
A 60 Hz
B 50 Hz
C 55 Hz
D 40 Hz
- Câu 16 : Đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp . Điện trở thuần R=100Ω, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, tụ có điện dung C = F. Mắc vào hai đầu đoạn mạch điện áp u =U0cos100πt(V). Để điện áp hai đầu đoạn mạch cùng pha với điện áp hai đầu R thì giá trị độ từ cảm của cuộn dây là
A L = H
B L = H
C L = H
D L = H
- Câu 17 : Cho một đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết L = 1/ π H và C = 25/ π μF, điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu mạch ổn định và có biểu thức u = U0cos100πt. Ghép thêm tụ C’ vào đoạn chứa tụ C. Để điện áp hai đầu đoạn mạch lệch pha π/2 so với điện áp giữa hai đầu bộ tụ thì phải ghép thế nào và giá trị của C’ bằng bao nhiêu?
A ghép C’//C, C’ = 75/π μF.
B ghép C’nt C, C’ = 75/π μF.
C ghép C’//C, C’ = 25 μF.
D ghép C’nt C, C’ = 100 μF.
- Câu 18 : Mạch R,L,C nối tiếp: cuộn dây thuần cảm L = 0,0318H, R = 10 Ω và tụ điện C.Đặt vào hai đầu mạch một hđt U = 100V; f = 50Hz. Giả sử điện dung của tụ điện có thể thay đổi được. $Tính C và cường độ hiệu dụng khi xảy ra cộng hưởng?
A C = 10-3/2π(F), I = 15A
B C = 10-4/π(F), I = 0,5 A
C C = 10-3/π(F), I = 10A
D C = 10-2/3π(F), I = 1,8A
- Câu 19 : Mạch RLC nối tiếp: L = 1/π(H), C = 400/π(µF). Đặt vào hai đầu mạch hđt u = 120 √2 cos2πft (V) có tần số f thay đổi được. Thay đổi f để trong mạch có cộng hưởng. Giá trị của f bằng:
A 200Hz
B 100Hz
C 50Hz
D 25Hz
- Câu 20 : Mạch RLC mắc nối tiếp trong đó R = 20 Ω, cuộn cảm thuần có L = 0,5/π H và C = 2.10 /π F. Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức là i = 2 cos100πtA. Biểu thức hiệu điện thế là?
A u = 40cos( 100πt) V
B u = 40cos( 100πt + π//4) V
C u = 40cos( 100πt - π/4) V
D u = 40cos( 100πt + π/2) V
- Câu 21 : Một mạch điện xoay chiều gồm các linh kiện lý tưởng R, L, C mắc nối tiếp. Tần số góc riêng của mạch là ω0, điện trở R có thể thay đổi. Hỏi cần phải đặt vào mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, có tần số góc ω bằng bao nhiêu để điện áp hiệu dụng URL không phụ thuộc vào R?
A ω =
B ω = ω 0.
C ω = ω 0√2
D ω = 2ω 0.
- Câu 22 : Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, với R = 10Ω, cảm kháng ZL = 10Ω, dung kháng ZC = 5Ω ứng với tần số f. Khi f thay đổi đến f’ thì trong mạch có hiện tượng cộng hưởng điện. Hỏi tỷ lệ nào sau đây là đúng?
A √2f = f’
B f = 0,5f’
C f = 4f’
D f = √2f’
- Câu 23 : Mạch RLC có R = 20 Ω, L = 0,4/π H và tụ điện C có thể thay đổi. Mắc mạch điện trên vào mạng điện 220 V - 50 Hz. Tìm giá trị của C để UR đạt giá trị cực đại?
A C = F
B C = F
C C = F
D C = F
- Câu 24 : Mạch RLC có R = 30 Ω, L = 0,3/π H và tụ điện C thay đổi. Mắc mạch điện trên vào mạng điện 220 V - 50 Hz. Tìm giá trị của C để UL đạt giá tri cực đại?
A C = 30F
B
C C = F
D C = F
- Câu 25 : Mạch RLC có R = 30 Ω, L = 0,3/ πH và tụ điện C thay đổi. Mắc mạch điện trên vào mạng điện 220 V - 50 Hz. Tìm giá trị của C để UC đạt giá tri cực đại?
A C = F
B C = F
C C = F
D C = 60 Ω
- Câu 26 : Mạch điện RLC có L thay đổi được, trong đó R = 30 Ω, C = 10-4/2 π F. Mạch điện trên được gắn vào mạng điện 220 V - 50 Hz. Tìm giá trị của ZL để UC đạt cực đại?
A ZL = 100 Ω
B ZL = 50 Ω
C ZL = 20 Ω
D ZL = 200 Ω
- Câu 27 : Cho mạch điện R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn dây thuần cảm có L = (H), C = ( μF), R = 100(Ω), T = 0,02s. Mắc thêm với L một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L0 để điện áp hai đầu đoạn mạch cùng pha với i.Cho biết cách ghép và tính L0?
A song song, L0 = L.
B nối tiếp, L0 = L.
C song song, L0 = 2L.
D nối tiếp, L0 2L.
- Câu 28 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V và tần số không đổi vào hai đầu A và B của đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi. Gọi N là điểm nối giữa cuộn cảm thuần và tụ điện. Các giá trị R, L, C hữu hạn và khác không. Với C = C1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở R có giá trị không đổi và khác không khi thay đổi giá trị R của biến trở. Với C = thì điện áp hiệu dụng giữa A và N bằng
A 200 V.
B 100√22 V
C 100 V
D 200√2 V
- Câu 29 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V, tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 30 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm (H) và tụ điện có điện dung thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại bằng
A 150 V.
B 160 V.
C 100 V.
D 250 V.
- Câu 30 : Đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện có tần số góc chạy qua đoạn mạch thì hệ số công suất của đoạn mạch này
A phụ thuộc điện trở thuần của đoạn mạch.
B bằng 0.
C phụ thuộc tổng trở của đoạn mạch.
D bằng 1.
- Câu 31 : Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt có U0 không đổi và ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Thay đổi ω thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch khi ω = ω1 bằng cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch khi ω = ω2. Hệ thức đúng là
A ω 1 ω 2=
B ω 1 + ω 2=
C ω 1 ω 2=
D ω 1+ ω 2=
- Câu 32 : Đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp . Điện trở thuần R=100Ω, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, tụ có điện dung C = F. Mắc vào hai đầu đoạn mạch điện áp u =U0cos100πt(V). Để điện áp hai đầu đoạn mạch cùng pha với điện áp hai đầu R thì giá trị độ từ cảm của cuộn dây là
A L = H
B L = H
C L = H
D L = H
- Câu 33 : Mạch RLC mắc nối tiếp, có R và C có thể điều chỉnh được. Trong đó L = 1/ 2πH. được mắc vào mạng điện 150 V - 50 Hz. Ta phải điểu chỉnh ZC đến giá trị nào để khi điểu chỉnh R thì giá trị của UR không thay đổi?
A ZC = 200 Ω
B 50 Ω
C 100 Ω
D 150 Ω
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất