Ôn tập học kì 2 Toán 5 có lời giải chi tiết !!
- Câu 1 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết TBC của chúng là 1886
- Câu 2 : Tìm TBC của 50 số lẻ liên tiếp đầu tiên.
- Câu 3 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp, biết TBC của chúng là 2316.
- Câu 4 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp, biết TBC của chúng là 47
- Câu 5 : Tìm 8 số chẵn liên tiếp, biết TBC của chúng là 47.
- Câu 6 : TBC của 5 số bằng 96. Hãy tìm số thứ năm, biết số này đúng bằng TBC của 4 số kia.
- Câu 7 : Một lần, tôi, Hùng, Dũng đi câu. Dũng cau được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Còn tôi câu được số cá đúng bằng TBC số cá của 3 chúng tôi. Đó bạn biết tôi câu được mấy con cá?
- Câu 8 : An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi bằng TBC số bi của An và Bình cộng thêm 6 viên bi, Dũng có số bi bằng TBC của cả 4 bạn. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi?
- Câu 9 : Bốn chúng tôi trồng cây ở vườn sinh vật lớp. Bạn Lí trồng 12 cây, bạn Huệ trồng 15 cây, Bạn hồng trồng 14 cây. Tôi rất tự hào về mình đã trồng được số cây nhiều hơn só TBC của 4 chúng tôi là 4 cây. Đó bạn biết tôi trồng bao nhiêu cây?
- Câu 10 : Bốn bạn: Cần, Kiệm, Liêm, Chính góp tiền chung nhau mua cầu lông và vợt cầu lông. Cần góp 8000 đồng, Kiệm góp 9000 đồng, Liêm góp kém mức trung bình của hai bạn trước là 400 đồng. Chính góp kém mức trung bình của cả 4 người là 1100 đồng. Hỏi:
- Câu 11 : Thùng dầu thứ nhất có 23 lít dầu, thùng dầu thứ hai có 38 lít dầu, thùng dầu thứ 3 chứa số lít dầu bằng số TBC của hai thùng kia, còn thùng dầu thứ tư chứa số lít dầu ít hơn số TBC của cả 4 thùng dầu là 9 lít. Hỏi thùng dầu thứ tư chứa bao nhiêu lít dầu?
- Câu 12 : Một đội sản xuất gồm 6 công nhân và 1 đội trưởng. Mỗi công nhân được thưởng 200000 đồng, còn người đội trưởng được thưởng hơn mức trung bình của toàn đội là 90000 đồng. Hỏi người đội trưởng được thưởng bao nhiêu tiền?
- Câu 13 : Mức trung bình lương của bố và mẹ là 600 000 đồng một tháng. Nếu tháng này bố được thưởng 50000 đồng và mẹ được thưởng 150 000 đồng thì số tiền lĩnh tháng này của bố và mẹ bằng nhau. Hãy tính tiền lương tháng của mỗi người.
- Câu 14 : Tuổi TB của cô giáo chủ nhiệm và 30 học sinh lớp 4A là 12 tuổi. Nếu không kể cô giáo chủ nhiệm thì tuổi TB của 30 học sinh lớp 4A là 11 tuổi. Hỏi cô giáo chủ nhiệm bao nhiêu tuổi?
- Câu 15 : Tìm hai số có tổng bằng 1149, biết rằng nếu giữ nguyên số lớn và gấp số bé lên 3 lần thì ta được tổng mới bằng 2061.
- Câu 16 : Hai số có tổng bằng 6479, nếu giữ nguyên số thứ nhất, gấp số thứ hai lên 6 lần thì được tổng mới bằng 6789. Hãy tìm hai số hạng ban đầu.
- Câu 17 : Tìm hai số có tổng bằng 140, biết rằng nếu gấp số hạng thứ nhất lên 5 lần và gấp số hạng thứ hai lên 3 lần thì tổng mới là 508.
- Câu 18 : Tìm hai số có hiệu là 23, biết rằng nếu giữ nguyên số trừ và gấp số bị trừ lên 3 lần thì được hiệu là 353.
- Câu 19 : Tìm hai số có hiệu là 383, biết rằng nếu giữ nguyên số bị trừ và gấp số trừ lên 4 lần thì được hiệu mới là 158.
- Câu 20 : Hiệu của hai số tự nhiên là 4441, nếu viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số trừ và giữ nguyên số bị trừ thì được hiệu mới là 3298.
- Câu 21 : Hiệu của hai số tự nhiên là 134. Viết thêm một chữ số vào bên phải của số bị trừ và giữ nguyên số trừ thì hiệu mới là 2297. Tìm chữ số viết thêm và hai số đó.
- Câu 22 : Hiệu của hai số là 3,58. Nếu gấp số trừ lên 3 lần thì được số mới lớn hơn số bị trừ là 7,2. Tìm hai số đó.
- Câu 23 : Hiệu của hai số là 1,4. Nếu tăng một số lên 5 lần và giữ nguyên số kia thì được hai số có hiệu là 145,4. Tìm hai số đó.
- Câu 24 : Hiệu hai số là 38. Nếu gấp số trừ lên hai lần thì được số mới hơn số bị trừ là 49. Tìm hai số đã cho.
- Câu 25 : Tìm tích của 2 số, biết rằng nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất và tăng thừa số thứ 2 lên 4 lần thì được tích mới là 8400.
- Câu 26 : Tìm 2 số có tích bằng 5292, biết rằng nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất và tăng thừa số thứ hai thêm 6 đơn vị thì được tích mới bằng 6048.
- Câu 27 : Tìm 2 số có tích bằng 1932, biết rằng nếu giữ nguyên một thừa số và tăng một thừa số thêm 8 đơn vị thì được tích mới bằng 2604.
- Câu 28 : Nam làm một phép chia có dư là số dư lớn nhất có thể có. Sau đó Nam gấp cả số bị chia và số chia lên 3 lần. ở phép chia mới này, số thương là 12 và số dư là 24. Tìm phép chia Nam thực hiện ban đầu?
- Câu 29 : Số a chia cho 12 dư 8. Nếu giữ nguyên số chia thì số a phải thay đổi như thế nào để thương tăng thêm 2 đơn vị và phép chia không có dư?
- Câu 30 : Một số chia cho 18 dư 8. Để phép chia không còn dư và thương giảm đi 2 lần thì phải thay đổi số bị chia như thế nào?
- Câu 31 : Cho 2 số, lấy số lớn chia cho số nhỏ được thương là 7 và số dư lớn nhất có thể có được là 48. Tìm 2 số đó.
- Câu 32 : Hai số tự nhiên có tổng là 2009 và giữa chúng có tất cả 20 số tự nhiên khác. Tìm hai số đó.
- Câu 33 : Hai số tự nhiên có tổng là 2010 và giữa chúng có tất cả 21 số tự nhiên khác. Tìm hai số đó.
- Câu 34 : Hai số tự nhiên có tổng là 2011 và giữa chúng có tất cả 9 số chẵn. Tìm hai số đó.
- Câu 35 : Hai số tự nhiên có tổng là 2009 và giữa chúng có tất cả 5 số lẻ. Tìm hai số đó.
- Câu 36 : Tìm hai số chẵn có tổng là 210, biết giữa chúng có tất cả 18 số chẵn khác.
- Câu 37 : Tìm hai số lẻ có tổng là 474, biết giữa chúng có tất cả 37 số lẻ khác.
- Câu 38 : Tìm hai số chẵn có tổng bằng 2010 biết giữa chúng có 9 số lẻ.
- Câu 39 : Tìm hai số lẻ có tổng bằng 280 biết giữa chúng có 9 số chẵn.
- Câu 40 : Trong một tháng nào đó (không phải tháng 2) có ba ngày thứ tư trùng vào ngày chẵn. Hỏi ngày 28 của tháng đó là ngày thứ mấy ?
- Câu 41 : Ngày 08 tháng 3 năm 1996 là thứ sáu. Hỏi ngày 08 tháng 3 năm 1997? .
- Câu 42 : Ngày 19 tháng 8 năm 1997 là thứ ba. Hỏi ngày 02 tháng 9 năm 1997 là thứ mấy ? (Không được dùng lịch).
- Câu 43 : Hôm nay, ngày 26 tháng 8 năm 1996 là thứ hai. Hỏi mấy năm nữa thì ngày 26 tháng 8 cũng lại là ngày thứ hai ? Đó là ngày 26 tháng 8 năm bao nhiêu ?
- Câu 44 : a).Tìm 2 số chẵn liên tiếp có tông bằng 4010.
- Câu 45 : Hai anh em Hùng và Cường có 60 viên bi .Anh Hùng cho bạn 9 viên bi ;bố cho thêm Cường 9 viên bi thì lúc này số bi của hai anh em bằng nhau .Hỏi lúc đầu anh Hùng nhiều hơn em Cường bao nhiêu viên bi.
- Câu 46 : Cho phép chia 49 : 7 Hãy tìm một số sao cho khi lấy số bị chia trừ đi số đó ,lấy số chia cộng với số đó thì được 2 số mới có thương là 1.
- Câu 47 : a.Có bao nhiêu số lẻ có 3 chữ số .
- Câu 48 : Trung bình cộng của 3 số là 369.Biết trong 3 số đó có một số có một số có 3 chữ số ,một số có 2 chữ số ,một số có 1 chữ số .Tìm 3 số đo.
- Câu 49 : Khối 4 của một trường tiểu học có 3 lớp. Biết rằng lớp 4A có 28 học sinh, lớp 4B có 26 học sinh, trung bình số học sinh của 2 lớp 4A và 4C nhiều hơn trung bình số học sinh của 3 lớp là 2 học sinh. Tính số HScủa lớp 4C ?
- Câu 50 : Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 100m .Người ta tăng chiều dài lên 1/3 chiều dài thì chu vi hình chữ nhật mới là 120m.Tính diện tích thửa ruộng ban đầu .
- Câu 51 : Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 100m .Người ta giảm chiều dài đi 1/3 chiều dài thì chu vi hình chữ nhật mới là 80m.Tính diện tích thửa ruộng ban đầu .
- Câu 52 : Chu vi một thửa ruộng hình chữ nhật là 784 m . Biết rằng khi viết thêm chữ số 2 và trước chiều rộng thì sẽ được chiều rài , tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó
- Câu 53 : Hai hình vuông có chu vi gấp nhau 4 lần. Hỏi nếu số đo cạch của hình vuông bé là 23 cm thì số đo cạnh của hình vuông lớn là bao nhiêu cm?
- Câu 54 : Hai hình chữ nhật có số đo chiều dài gấp nhau 5 lần, số đo chiều rộng cũng gấp nhau 5 lần . Hỏi nếu chu vi của hình lớn là 270 cm thì chu vi của hình bé là bao nhiêu cm ?
- Câu 55 : Trong một vườn hoa hình vuông , người ta xây một bể cảnh hình vuông ở chính giữa vườn hoa. Cạnh bể cảnh song song với cạnh vườn hoa và cách đều cạnh vườn hoa 15 m . Diện tích đất còn lại là 1500 m2. Tính diện tích đất trồng hoa ?
- Câu 56 : Mẫu số của phân số lớn hơn tử số của phân số đó là 3521. Sau khi rút gọn được phân số 4/11. Tìm phân số đó khi chưa rút gọn.
- Câu 57 : Tổng của tử số và mẫu số của một phân số là 4140. Sau khi rút gon phân số đó ta được phân số 7/13. Tìm phân số khi chưa rút gọn. Khi rút gọn được phân số 7/13, vậy tử số có mấy phần bằng nhau và mẫu có mấy phần như thế? ( Tử số có 7 phần bằng nhau thì mẫu số có 13 phần như thế)
- Câu 58 : Cho phân số 5/11. Hỏi phải bớt ở tử số bao nhiêu và thêm vào mẫu sô bao nhiêu để được phân số mới bằng phân số 1/3.
- Câu 59 : Cho phân số 7/19 Hỏi phải thêm vào tử số và mẫu số cùng một số tự nhiên là bao nhiêu để được phân số bằng phân số 2/3
- Câu 60 : Cho phân số 19/ 24 . Hỏi phải bớt ở tử số và mẫu số cùng một số tự nhiên là bao nhiêu để được phân số bằng phân số 1/2.
- Câu 61 : Cho phân số 25 / 37. Tìm một số tự nhiên c sao cho đêm mẫu số của phân số đã cho trừ đi c và giữ nguyên tử số thì được phân số bằng phân số 5/6.
- Câu 62 : Cho phân số 51/56. Tìm một số tự nhiên a sao cho đem tử số của phân số đã cho trừ đi a và giữ nguyên mẫu số ta được phân số bằng 3/4.
- Câu 63 : Cho phân số 67/48. Tìm một số tự nhiên n sao đem tử số của phân số đã cho cộng với n và giữ nguyên mẫu số thì được phân số bằng phân số 7/4.
- Câu 64 : Cho phân số 30/31 . Tìm một số tự nhiên m sao cho đem mẫu số của phân số đã cho cộng với m và giữ nguyên tử số thì được phân số bằng phân số 2/3 .
- Câu 65 : Cho phân số . Nếu a cộng thêm 28 , giữ nguyên b thì được phân số mới bằng phân số 24/23 . Tìm phân số a/b .
- Câu 66 : So sánh hai phân số 6/7 và 9/8
- Câu 67 : So sánh hai phân số 16/27 và 15/29
- Câu 68 : Mẹ 49 tuổi ,tuổi con bằng 2/7 tuổi mẹ .Hỏi con bao nhiêu tuổi?
- Câu 69 : Mẹ 36 tuổi ,tuổi con bằng 1/6 tuổi mẹ hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi con bằng 1/3 tuổi mẹ?
- Câu 70 : Bác An có một thửa ruộng .Trên thửa ruộng ấy bác dành 1/2 diện tích để trồng rau .1/3 Để đào ao phần còn lại dành làm đường đi. Biết diện tích làm đường đi là 30m2 . Tính diện tích thửa ruộng.
- Câu 71 : a) Một cửa hàng nhận về một số hộp xà phòng . Người bán hàng để lại 1/10 số hộp bầy ở quầy ,còn lại đem cất vào tủ quầy .Sau khi bán 4 hộp ở quầy người đo nhận thấy số hộp xà phòng cất đi gấp 15 lần số hộp xà phòng còn lại ở quầy. Tính số hộp xà phòng cửa hàng đã nhập.
- Câu 72 : Cho phân số 17/28. Tìm 1 số tự nhiên sao cho bớt một số tự nhiên đó ở tử số và thêm số đó vào mẫu số ta được 1 phân số mới. Rút gọn phân số mới, ta được phân số tối giản 1/4.
- Câu 73 : Cho phân số 33/21phải cùng bớt đi ở tử số và mẫu số với số nào để được phân số mới có giá trị là 5/3 ?
- Câu 74 : Tìm 1 phân số biết rằng nếu nhân tử số của phân số với 2 và giữ nguyên mẫu số thì ta được 1 phân số mới hơn phân số ban đầu là 7/36.
- Câu 75 : Hãy viết các phân số sau dưới dạng tổng các phân số có tử số là 1, mẫu số khác nhau
- Câu 76 : tính tổng:
- Câu 77 : Tính tổng:a) S =
- Câu 78 : Tính tổng: S= 1/2+1/4+ 1/8+ 1/16+1/32+1/64+1/128
- Câu 79 : Ba người chia nhau 720 ngàn đồng. Người thứ nhất được 1/6 số tiền, người thứ hai được 3/8 số tiền, còn lại bao nhiêu của người thứ 3. Tính số tiền của người thứ 3.
- Câu 80 : Tìm 4 phân số tối giản biết rằng:
- Câu 81 : Cô Tư bán 5/8 tấm vải theo giá 20 000đ/mét lãi 200 000đồng. Hôm nay cô Tư bán phần còn lại của tấm vải theo giá 18 000 đồng/mét thì lãi 90 000đồng. Hỏi tấm vải dài bao nhiêu mét?
- Câu 82 : Cả đàn trâu bò có tất cả 50 con. Biết rằng nếu đem 2/5 số trâu và 3/4 số bò gộp lại thì được 27 con. Hỏi số trâu và số bò?
- Câu 83 : Hãy thiết lập các số có 3 chữ số khác nhau từ 4 chữ số 0, 4, 5, 9 thoả mãn điều kiện
- Câu 84 : Bài toán dân gian:
- Câu 85 : Lớp 5A có 35 học sinh. Bài kiểm tra học kỳ vừa qua cả lớp đều đạy điểm 8 trở lên. Tổng số điểm của cả lớp được 330 điểm. Biết số bài điểm 8 gấp đôi số bài điểm 9. Hỏi có bao nhiêu bài điểm 8, bao nhiêu bài điểm 9, bao nhiêu bài điểm 10?
Xem thêm
- - Giải bài tập Toán 5 kì 1 !!
- - Giải bài tập Toán 5 kì 2 !!
- - Giải Toán 5 Bài Ôn tập: Khái niệm về phân số !!
- - Giải Toán 5 Bài Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số !!
- - Giải toán 5 Ôn tập: So sánh hai phân số !!
- - Giải toán 5 Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) !!
- - Giải toán 5 Phân số thập phân !!
- - Giải toán 5 Luyện tập trang 9 !!
- - Giải Toán 5 Bài Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số !!
- - Bài Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số !!