Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 9 năm 2021- Trường THC...
- Câu 1 : Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccarozơ rồi tiến hành phản ứng tráng gương. Tính lượng Ag tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất cả quá trình tráng gương là 80%?
A. 27,64 gam
B. 43,90 gam
C. 34,56 gam
D. 56,34 gam
- Câu 2 : Thuỷ phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được 270 gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ. Giá trị của m là
A. 270
B. 229,5
C. 243,0
D. 256,5
- Câu 3 : Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 500ml dung dịch saccarozơ 1M?
A. 85,5 gam
B. 171 gam
C. 342 gam
D. 684 gam
- Câu 4 : Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch A. Cho dung dịch AgNO3 trong amoniac vào dung dịch A và đun nhẹ thu được bao nhiêu gam Ag?
A. 6,75 gam
B. 13,5 gam
C. 7,65 gam
D. 6,65 gam
- Câu 5 : Tính chất vật lí của xenlulozơ là gì?
A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước.
B. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước nóng.
C. Chất rắn, không màu, tan trong nước.
D. Chất rắn màu trắng, không tan trong nước.
- Câu 6 : Chọn câu nói đúng?
A. Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.
B. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.
C. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.
D. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau
- Câu 7 : Phương trình hóa học sau thể hiện quá trình nào sau đây?6nCO2 + 5nH2O (clorophin, as)→ (C6H10O5)n + 6nO2
A. quá trình hô hấp.
B. quá trình quang hợp.
C. quá trình khử.
D. quá trình oxi hoá.
- Câu 8 : Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử nào?
A. Dung dịch brom.
B. Dung dịch iot.
C. Dung dịch phenolphtalein.
D. Dung dịch Ca(OH)2.
- Câu 9 : Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng nào?
A. với axit H2SO4.
B. với kiềm.
C. với dd iot.
D. thuỷ phân.
- Câu 10 : Phương án nào dưới đây có thể phân biệt được saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng bột?
A. Cho từng chất tác dụng với dung dịch HNO3/H2SO4.
B. Cho từng chất tác dụng với dung dịch iot.
C. Hoà tan từng chất vào nước nóng và thử với dung dịch iot.
D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa Ca(OH)2.
- Câu 11 : Chất hữu cơ X khi thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 1 sản phẩm duy nhất, X là :
A. Tinh bột
B. Chất béo
C. Protein
D. Etyl axetat
- Câu 12 : Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về điểm nào?
A. Công thức phân tử
B. Tính tan trong nước lạnh
C. Phản ứng thuỷ phân
D. Cấu trúc phân tử
- Câu 13 : Điểm giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ:
A. Đều là thành phần chính của gạo, ngô, khoai
B. Đều là polime thiên nhiê
C. Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucozơ
D. B,C đều đúng
- Câu 14 : Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng biệt 3 dung dịch : glucozơ, hồ tinh bột, rượu etylic. Để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch iot.
B. Dung dịch axit.
C. Dung dịch iot và dung dịch AgNO3/NH3.
D. Phản ứng với Na.
- Câu 15 : Thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Với hiệu suất phản ứng 85%, lượng glucozơ thu được là
A. 261,43 gam.
B. 200,8 gam.
C. 188,89 gam.
D. 192,5 gam.
- Câu 16 : Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp?
A. 1382716 lít.
B. 1382600 lít.
C. 1402666 lít.
D. 1382766 lít.
- Câu 17 : Đun nóng protein trong dung dịch axit hoặc bazơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được sản phẩm là
A. Este và nước.
B. Hỗn hợp amino axit.
C. Chất bay hơi có mùi khét.
D. Các axit béo.
- Câu 18 : Các phân tử protein đều phải có chứa nguyên tố nào?
A. Cacbon, hiđro.
B. Cacbon, oxi.
C. Cacbon, hiđro, oxi.
D. Cacbon, hiđro, oxi, nitơ.
- Câu 19 : Protein được tạo từ chất nào?
A. Các amino axit.
B. Các axit amin.
C. Các axit hữu cơ.
D. Các axit axetic.
- Câu 20 : Một số protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo, khi đun nóng hoặc cho thêm hóa chất vào dung dịch này thường xảy ra kết tủa protein. Hiện tượng đó gọi là
A. sự oxi hóa.
B. sự khử.
C. sự cháy.
D. sự đông tụ
- Câu 21 : Cho chanh vào sữa bò xảy ra hiện tượng gì?
A. Kết tủa.
B. Đông tụ.
C. Sủi bọt khí.
D. Không có hiện tượng
- Câu 22 : Để phân biệt vải dệt bằng tơ tằm và vải dệt bằng sợi bông, chúng ta có thể
A. gia nhiệt để thực hiện phản ứng đông tụ.
B. đốt và ngửi, nếu có mùi khét là vải bằng tơ tằm.
C. dùng quỳ tím.
D. dùng phản ứng thủy phân.
- Câu 23 : Đốt cháy chất hữu cơ X (X là một trong số các chất tinh bột, saccarozơ, glucozơ, protein) thấy sản phẩm tạo ra là CO2, H2O và N2. Vậy X có thể là
A. tinh bột.
B. saccarozơ.
C. glucozơ.
D. protein.
- Câu 24 : Trùng hợp 22,4 lít C2H4 (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng polime thu được là bao nhiêu? Biết hệ số trùng hợp là 500.
A. 2,24 gam
B. 4,48 gam
C. 2,80 gam
D. 3,36 gam
- Câu 25 : Khái niệm đúng về polime là gì?
A. Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử lớn.
B. Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử có phân tử khối nhỏ hơn.
C. Polime là sản phẩm duy nhất của phản trùng hợp hoặc trùng ngưng.
D. Polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành.
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime