Đề thi thử THPT Quốc Gia - Môn vật lí năm 2020 - Đ...
- Câu 1 : Lần lượt chiếu 4 tia là: tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia anpha và tia Rơn-ghen (tia X) vào vùng không gian có điện trường. Tia bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là
A tia hồng ngoại.
B tia Rơn-ghen (tia X).
C tia tử ngoại.
D tia anpha.
- Câu 2 : Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc \(\omega \) vào hai đầu tụ điện có điện dung \(C\). Biểu thức dung kháng \({Z_C}\) của tụ điện là
A \({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}}\).
B \({Z_C} = 2\omega C\).
C \({Z_C} = \omega C\).
D \({Z_C} = \dfrac{C}{\omega }\).
- Câu 3 : Đơn vị của độ tự cảm là:
A vôn (V).
B vêbe (Wb).
C tesla (T).
D henry (H).
- Câu 4 : Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng electron
A bứt ra khỏi kim loại bị nung nóng.
B bật ra khỏi kim loại khi có ion đập vào.
C bị bật ra khỏi mặt kim loại khi bị chiếu sáng thích hợp.
D bị bật ra khỏi một nguyên tử khi va chạm với một nguyên tử khác.
- Câu 5 : Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Biết \({r_0}\)là bán kính Bo. Bán kính quỹ đạo dừng \(L\) có giá trị là
A \(4{r_0}\).
B \({r_0}\).
C \(9{r_0}\).
D \(16{r_0}\).
- Câu 6 : Cho phản ứng hạt nhân: \({}_{11}^{23}Na + p \to X + {}_{10}^{20}Ne\). Hạt nhân \(X\) là hạt
A \({\beta ^ + }\).
B \({\beta ^ - }\).
C \(\gamma \).
D \(\alpha \).
- Câu 7 : Một ống dây dẫn có chiều dài \(l\), gồm \(N\) vòng được đặt trong chân không mang dòng điện cường độ \(I\). Độ lớn cảm ứng từ của từ trường do ống dây gây ra tại điểm \(M\) nằm trong lòng ống dây được tính theo công thức
A \(B = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{NI}}{l}\).
B \(B = 2\pi {.10^{ - 7}}\dfrac{{NI}}{l}\).
C \(B = 4\pi {.10^{ - 7}}\dfrac{{NI}}{l}\).
D \(B = {4.10^{ - 7}}\dfrac{{NI}}{l}\).
- Câu 8 : Mối liên hệ giữa tần số góc \(\omega \) và chu kì \(T\) của một dao động điều hòa là
A \(\omega = \dfrac{{2\pi }}{T}\).
B \(\omega = 2\pi T\).
C \(\omega = \dfrac{T}{{2\pi }}\).
D \(\omega = \pi T\).
- Câu 9 : Trong sóng cơ, sóng dọc truyền được trong các môi trường
A rắn, lỏng và chân không.
B rắn, khí và chân không.
C lỏng, khí và chân không.
D rắn, lỏng, khí.
- Câu 10 : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở \(R\), tụ điện mắc nối tiếp thì dung kháng của tụ điện là \({Z_C}\) Hệ số công suất của đoạn mạch là
A \(\dfrac{{\sqrt {{R^2} + {Z_C}^2} }}{R}\).
B \(\dfrac{R}{{\sqrt {\left| {{R^2} - {Z_C}^2} \right|} }}\).
C \(\dfrac{{\sqrt {\left| {{R^2} - {Z_C}^2} \right|} }}{R}\).
D \(\dfrac{R}{{\sqrt {{R^2} + {Z_C}^2} }}\).
- Câu 11 : Một sóng điện tử lan truyền trong các môi trường: nước, chân không, thạch anh và thủy tinh. Tốc độ lan truyền của sóng điện từ này lớn nhất trong môi trường
A chân không.
B thủy tinh.
C nước
D thạch anh.
- Câu 12 : Trong dao động điều hòa, lực kéo về tác dụng lên vật
A có độ lớn không đổi nhưng hướng thay đổi.
B luôn hướng về vị trí cân bằng.
C có độ lớn và hướng không đổi.
D luôn hướng ra vị trí biên.
- Câu 13 : Trong dao động điều hòa gia tốc biến đổi điều hòa
A chậm pha \(\dfrac{\pi }{2}\) so với vận tốc.
B cùng pha với vận tốc.
C sớm pha \(\dfrac{\pi }{2}\) so với vận tốc.
D ngược pha với vận tốc.
- Câu 14 : Tại một điểm có cường độ âm là \(I\). Biết cường độ âm chuẩn là \({I_0}\). Mức cường độ âm \(L\) tại điểm này được xác định bằng công thức:
A \(L = 10\lg I.{I_0}\,\,\left( {dB} \right)\).
B \(L = 10\lg \dfrac{I}{{{I_0}}}\,\,\left( {dB} \right)\).
C \(L = 10\lg \dfrac{I}{{{I_0}}}\,\,\left( B \right)\).
D \(L = 10\lg \dfrac{{{I_0}}}{I}\,\,\left( {dB} \right)\).
- Câu 15 : Tia \({\beta ^ + }\) là dòng các hạt
A êlectron
B prôtôn.
C nơtron.
D pôzitron.
- Câu 16 : Một sóng điện từ có tần số \(f\) truyền trong chân không với tốc độ \(c\). Bước sóng \(\lambda \) của sóng này là
A \(\lambda = \dfrac{c}{{2\pi f}}\).
B \(\lambda = \dfrac{f}{c}\).
C \(\lambda = \dfrac{c}{f}\).
D \(\lambda = \dfrac{{2\pi f}}{c}\).
- Câu 17 : Điện áp xoay chiều \(u = 220\sqrt 2 \cos 100\pi t\,\,\left( V \right)\) có giá trị hiệu dụng bằng
A \(110\sqrt 2 \,\,V\).
B \(220\sqrt 2 \,\,V\).
C \(220\,\,V\).
D \(110\,\,V\).
- Câu 18 : Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp qua một lăng kính. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính sẽ tách thành các chùm tia sáng có màu khác nhau. Hiện tượng này gọi là
A tán sắc ánh sáng.
B nhiễu xạ ánh sáng.
C giao thoa ánh sáng.
D khúc xạ ánh sáng.
- Câu 19 : Nếu máy phát điện xoay chiều có \(p\) cặp cực, rôto quay với tốc độ \(n\) vòng/giây thì tần số dòng điện phát ra là
A \(f = 2np\).
B \(f = np\).
C \(f = \dfrac{{np}}{2}\).
D \(f = \dfrac{{np}}{{60}}\).
- Câu 20 : Một điện tích điểm \(q = {10^{ - 7}}\,\,C\) đặt trong điện trường của một điện tích điểm \(Q\), chịu tác dụng của lực \(F = {3.10^{ - 3}}\,\,N\). Cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích \(q\) là
A \({2.10^4}\,\,V/m\).
B \({3.10^4}\,\,V/m\).
C \({4.10^4}\,\,V/m\).
D \(2,{5.10^4}\,\,V/m\).
- Câu 21 : Mạch dao động điện từ \(LC\) lí tưởng có \(L = {4.10^{ - 2}}\,\,H\) và \(C = 4\,\,pC\). Tần số góc của mạch dao động bằng
A \({4.10^4}\,\,rad/s\).
B \({4.10^5}\,\,rad/s\).
C \({25.10^4}\,\,rad/s\).
D \({25.10^5}\,\,rad/s\).
- Câu 22 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với nguồn đơn sắc, biết khoảng cách giữa hai khe là \(0,1\,\,mm\), khoảng cách từ hai khe đến màn là \(1,0\,\,m\). Người ta đo được khoảng cách giữa \(7\) vân sáng liên tiếp là \(3,9\,\,cm\). Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A \(0,67\,\,\mu m\).
B \(0,65\,\,\mu m\).
C \(0,56\,\,\mu m\).
D \(0,49\,\,\mu m\).
- Câu 23 : Trong chân không, xét các tia: tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X và tia đơn sắc lục. Tia có bước sóng nhỏ nhất là
A tia hồng ngoại.
B tia đơn sắc lục.
C tia X.
D tia đơn sắc tím.
- Câu 24 : Con lắc lò xo dao động điều hòa, nếu chỉ tăng khối lượng của vật lên \(4\) lần thì tần số dao động của vật
A tăng lên \(4\) lần.
B giảm đi \(2\) lần.
C giảm đi \(4\) lần.
D tăng lên \(2\) lần.
- Câu 25 : Giới hạn quang điện của một kim loại là \({\lambda _0} = 0,30\,\,\mu m\). Biết \(h = 6,{625.10^{ - 34}}\,\,Js;\,\,c = {3.10^8}\,\,m/s\). Công thoát êlectron của kim loại đó là
A \(4,14\,\,eV\).
B \(1,16\,\,eV\).
C \(2,21\,\,eV\).
D \(6,62\,\,eV\).
- Câu 26 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(220\,\,V\) vào hai đầu một tụ điện thì dòng điện chạy qua tụ điện có cường độ hiệu dụng là \(I\). Biết dung kháng của tụ điện là \(100\,\,\Omega \). Giá trị của \(I\) bằng
A \(2,2\,\,A\).
B \(1,1\sqrt 2 \,\,A\).
C \(1,1\,\,A\).
D \(2,2\sqrt 2 \,\,A\).
- Câu 27 : Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là \(0,02u\). Cho \(1u = 931,5\,\,MeV/c\). Phản ứng hạt nhân này
A tỏa năng lượng \(18,63\,\,MeV\).
B thu năng lượng \(1,863\,\,MeV\).
C tỏa năng lượng \(1,863\,\,MeV\).
D thu năng lượng \(18,63\,\,MeV\).
- Câu 28 : Một sóng cơ có tần số \(440\,\,Hz\) truyền đi với tốc độ \(330\,\,m/s\). Bước sóng có giá trị bằng
A \(12,5\,\,cm\).
B \(37,5\,\,cm\).
C \(50\,\,cm\).
D \(75\,\,cm\).
- Câu 29 : Đặt điện áp \(u = 200\sqrt 2 \cos 100\pi t\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm \(\dfrac{1}{\pi }\,\,H\). Công suất tiêu thụ của mạch bằng
A \(200\,\,W\).
B \(400\,\,W\).
C \(0\,\,{\rm{W}}\).
D \(100\,\,W\).
- Câu 30 : Ở cùng một nơi có gia tốc trọng trường \(g\), con lắc đơn có chiều dài \({l_1}\) dao động điều hoà với chu kì \(0,6\,\,s\); con lắc đơn có chiều dài \({l_2}\) dao động điều hoà với chu kì \(0,8\,\,s\). Tại đó, con lắc đơn có chiều dài \(\left( {2{l_1} + 3{l_2}} \right)\) dao động điều hoà với chu kì
A \(0,7\,\,s\).
B \(1,4\,\,s\).
C \(1,62\,\,s\).
D \(1,54\,\,s\).
- Câu 31 : Một chất điểm dao động điều hoà, gia tốc \(a\) và li độ \(x\) của chất điểm liên hệ với nhau bởi hệ thức \(a = - 4{\pi ^2}x\); trong đó \(a\) có đơn vị \(cm/{s^2}\), \(x\) có đơn vị \(cm\). Chu kì dao động bằng
A \(1\,\,s\).
B \(0,25\,\,s\).
C \(0,5\,\,s\).
D \(0,4\,\,s\).
- Câu 32 : Một vật nhỏ dao động điều hoà dọc theo trục \({\rm{Ox}}\) (với \(O\) là vị trí cân bằng), chu kì \(1,5\,\,s\) và biên độ \(A\). Sau khi dao động được \(3,5\,\,s\) vật ở li độ cực đại. Tại thời điểm ban đầu vật qua
A vị trí cân bằng ngược chiều dương.
B vị trí có li độ \(\dfrac{A}{2}\) ngược chiều dương.
C vị trí cân bằng theo chiều dương.
D vị trí có li độ \( - \dfrac{A}{2}\) theo chiều dương.
- Câu 33 : Cho mạch điện gồm điện trở thuần \(100\,\,\Omega \), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\dfrac{2}{\pi }\,\,H\) và tụ điện có điện dung \(\dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }\,\,F\) mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có đồ thị của điện áp theo thời gian có dạng như hình vẽ. Biểu thức điện áp hai đầu tụ điện là:
A \({u_C} = 100\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \dfrac{{11\pi }}{{12}}} \right)\,\,\left( V \right)\).
B \({u_C} = 100\sqrt 2 \cos \left( {200\pi t - \dfrac{\pi }{{12}}} \right)\,\,\left( V \right)\).
C \({u_C} = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{{12}}} \right)\,\,\left( V \right)\).
D \({u_C} = 200\sqrt 2 \cos \left( {200\pi t + \dfrac{\pi }{{12}}} \right)\,\,\left( V \right)\).
- Câu 34 : Trên sợi dây đàn hồi \(AB\) với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Tốc độ truyền sóng trên dây luôn không đổi. Khi tần số sóng trên dây bằng \(f\) thì trên dây có \(3\) bụng sóng. Tăng tần số thêm \(80\,\,Hz\) thì trên dây có thêm \(4\) nút sóng. Giá trị của \(f\) là
A \(60\,\,Hz\).
B \(80\,\,Hz\).
C \(30\,\,Hz\).
D \(40\,\,Hz\).
- Câu 35 : Chiếu một tia sáng từ không khí tới mặt thoáng của nước với góc tới \({60^0}\). Tia này cho một tia phản xạ ở mặt thoáng và một tia khúc xạ. Biết chiết suất tuyệt đối của không khí và của nước lần lượt là \(1\) và \(1,333\). Góc hợp bởi tia phản xạ và tia khúc xạ là
A \(19,{48^0}\).
B \(40,{52^0}\).
C \(79,{48^0}\).
D \(100,{52^0}\).
- Câu 36 : Một sợi dây đàn hồi đủ dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục \(Ox\), với tốc độ là \(48\,\,cm/s\), biên độ sóng là \(A\). Ở thời điểm \(t\), một đoạn của sợi dây và vị trí của ba điểm \(M,\,\,N,\,\,P\) trên đoạn dây này như hình vẽ. Giả sử ở thời điểm \(t + \Delta t\), ba điểm \(M,\,\,N,\,\,P\) thẳng hàng. Giá trị nhỏ nhất của \(\Delta t\) là
A \(0,51\,\,s\).
B \(0,42\,\,s\).
C \(0,72\,\,s\).
D \(0,24\,\,s\).
- Câu 37 : Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos \omega t\) (\({U_0}\) và \(\omega \) có giá trị dương, không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, trong đó tụ điện có điện dung \(C\) thay đổi được. Biết \(R = 5r\), cảm kháng của cuộn dây \({Z_L} = 4r\) và \(LC{\omega ^2} > 1\). Khi \(C = {C_0}\) và khi \(C = 0,5{C_0}\) thì điện áp giữa hai đầu \(M,\,\,B\) có biểu thức tương ứng là \({u_1} = {U_{01}}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\) và \({u_2} = {U_{02}}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\) (\({U_{01}}\) và \({U_{02}}\) có giá trị dương). Giá trị của \(\varphi \) là
A \(1,05\,\,rad\).
B \(0,47\,\,rad\).
C \(0,62\,\,rad\).
D \(0,79\,\,rad\).
- Câu 38 : Một con lắc đơn gồm vật nhỏ \(m\) treo ở đầu sợi dây không dãn có khối lượng không đáng kể dao động điều hòa tại nơi có \(g = 10\,\,m/{s^2}\). Người ta tích điện cho vật \(m\) và đặt con lắc vào trong một điện trường đều nằm ngang thì chu kì dao động là \(T\). Nếu quay phương của điện trường trong mặt phẳng thẳng đứng đi một góc \({30^0}\) so với phương ngang thì chu kì dao động của con lắc bằng \(1,987\,\,s\) hoặc \(1,147\,\,s\). Giá trị của chu kì \(T\) bằng
A \(1,567\,\,s\).
B \(1,329\,\,s\).
C \(1,510\,\,s\).
D \(1,405\,\,s\).
- Câu 39 : Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t} \right)\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch \(AB\) nối tiếp gồm đoạn \(AM\) chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\) thay đổi được và đoạn mạch \(MB\) chứa điện trở thuần \(R\) nối tiếp với tụ điện \(C\). Khi thay đổi \(L\) đến các giá trị \({L_1},\,\,{L_2}\) và \({L_3}\) thì biểu thức điện áp trên đoạn mạch \(MB\) lần lượt là \({u_{MB1}} = {U_{01}}\cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)\,\,\left( V \right)\), \({u_{MB2}} = {U_{01}}\cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{3}} \right)\,\,\left( V \right)\) và \({U_{MB3}} = 320\cos \left( {100\pi t - \dfrac{{2\pi }}{3}} \right)\,\,\left( V \right)\). Giá trị của \({U_{01}}\) gần nhất với giá trị nào sau đây?
A \(410\,\,V\).
B \(273\,\,V\).
C \(437\,\,V\).
D \(176\,\,V\).
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất