220 Bài tập Hạt nhân nguyên tử trong đề thi thử Đạ...
- Câu 1 : Trong hạt nhân của đồng vị phóng xạ có
A. 92 prôtôn và tổng số prôtôn và electron là 235
B. 92 electron và tổng số prôtôn và electron là 235
C. 92 prôtôn và 235 nơtrôn
D. 92 prôtôn và tổng số prôtôn với nơtrôn là 235
- Câu 2 : Phóng xạ và phản ứng nhiệt hạch giống nhau ở điểm nào sau đây?
A. Đều xảy ra ở hạt nhân có số khối lớn
B. Đều xảy ra ở nhiệt độ rất cao
C. Đều là phản ứng có thể điều khiển được
D. Đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng
- Câu 3 : Biết khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân lần lượt là mp = 1,0073u; mn = 1,0087u; mO = 15,9904u. Và 1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân là
A. 190,81 MeV
B. 18,76 MeV
C. 128,17 MeV
D. 14,25 MeV
- Câu 4 : Ban đầu một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 đã có 80% số hạt nhân chất phóng xạ X phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100s thì số hạt nhân chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất đó là
A. 25 s
B. 200 s
C. 400 s
D. 50 s
- Câu 5 : Người ta dùng hạt prôtôn bắn vào hạt đứng yên tạo nên phản ứng Biết phản ứng tỏa năng lượng và hai hạt α có cùng động năng. Lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị u gần bằng số khối của chúng, Góc φ tạo bởi hướng của các hạt α có thể là
A. 120o
B. 60o
C. 160o
D. 90o
- Câu 6 : Bắn hạt nơtron có động năng 2 MeV vào hạt nhân đang đứng yên thì xảy ra phản ứng: Hạt α và hạt nhân bay theo các hướng hợp với hướng tới của nơtron những góc tương ứng bằng 15o và 30o. Lấy tỉ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Bỏ qua bức xạ γ. Hỏi phản ứng tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng?
A. Thu năng lượng 1,66 MeV
B. Tỏa năng lượng 3 MeV
C. Thu năng lượng 3 MeV
D. Tỏa năng lượng 1,66 MeV
- Câu 7 : Phóng xạ và phân hạch hạt nhân
A. đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng
B. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng
C. đều là phản ứng tổng hợp hạt nhân
D. đều không phải là phản ứng hạt nhân
- Câu 8 : Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclon của hạt nhân X nhỏ hơn số nuclon của hạt nhân Y thì
A. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau
B. năng lượng liên kết của hạt nhân X nhỏ hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y
C. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y
D. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X
- Câu 9 : Trong phản ứng hạt nhân: , hạt X là
A. hạt α
B. Proton
C. electron
D. Pozitron
- Câu 10 : Hạt nhân có
A. 67 nuclon
B. 37 proton
C. 67 notron
D. 30 notron
- Câu 11 : Bắn một hạt proton có khối lượng mp vào hạt nhân đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau có khối lượng mỗi hạt mX, bay ra cùng tốc độ và hợp với phương ban đầu của proton về hai phía các góc bằng nhau và bằng 300. Tỉ số tốc độ của hạt nhân X (vX) và tốc độ của hạt proton (vP) là
A.
B.
C.
D.
- Câu 12 : Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 40% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 80 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 10% so với hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 160 s
B. 20 s
C. 320 s
D. 40 s
- Câu 13 : Cho phản ứng hạt nhân: Đây là
A. Phản ứng nhiệt hạch
B. Phản ứng thu năng lượng
C. Phản ứng phân hạch
D. Hiện tượng phóng xạ hạt nhân
- Câu 14 : Khi bắn phá hạt nhân bằng hạt α người ta thu được một hạt prôtôn và một hạt nhân X. Hạt nhân X là
A.
B.
C.
D.
- Câu 15 : Số nuclôn có trong hạt nhân là:
A. 11
B. 34
C. 23
D. 12
- Câu 16 : Người ta dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân đứng yên, sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ γ Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra bằng
A. 8,7 MeV
B. 0,8 MeV
C. 7,9 MeV
D. 9,5 MeV
- Câu 17 : Giả sử ở một ngôi sao, sau khi chuyển hóa toàn bộ hạt nhân hidrô thành hạt nhân thì ngôi sao lúc này chỉ có với khối lượng 4,6.1032 kg. Tiếp theo đó, chuyển hóa thành hạt nhân thông qua quá trình tổng hợp Coi toàn bộ năng lượng tỏa ra từ quá trình tổng hợp này đều được phát ra với công suất trung bình là 5,3.1030 W. Cho biết: 1 năm bằng 365,25 ngày, khối lượng mol của là 4g/mol, số A-vô-ga-đrô NA = 6,02.1023 mol–1, 1eV=1,6.10–19J. Thời gian để chuyển hóa hết ở ngôi sao này thành vào khoảng.
A. 160,5 nghìn năm
B. 160,5 triệu năm
C. 481,5 triệu năm
D. 481,5 nghìn năm
- Câu 18 : Hạt nhân poloni phân rã cho hạt nhân con là chì . Đã có sự phóng xạ tia
A. β–
B. α
C. γ
D. β+
- Câu 19 : Cho phản ứng hạt nhân , khối lượng của các hạt nhân là mα = 4,0015u, mAl = 26,97435u, mP = 29,97005u, mn = 1,008670u, 1u = 931,5Mev/c2. Năng lượng phản ứng này là
A. Thu vào 2,67197MeV
B. Thu vào 2,67197.10-13J
C. Toả ra 4,275152.10-13J
D. Toả ra 4,275152MeV
- Câu 20 : Chất pôlôni là phóng xạ hạt 4a có chu kỳ bán rã là 138 ngày. Ban đầu giả sử mẫu quặng Po là nguyên chất và có khối lượng 210g, sau 276 ngày người ta đem mẫu quặng đó ra cân. Hãy tính gần đúng khối lượng còn lại của mẫu quặng, coi khối lượng các hạt lấy gần bằng số khối
A. 210g
B. 207g
C. 157,5g
D. 52,5 g
- Câu 21 : Dùng hạt prôtôn có động năng Kp = 8,0(MeV) bắn vào hạt nhân đứng yên, ta thu được hạt α và hạt X có động năng tương ứng là Kα = 2,0(MeV); KX = 0,4(MeV). Coi rằng phản ứng không kèm theo bức xạ gamma, lấy khối lượng hạt nhân tính theo u xấp xỉ bằng số khối của nó. Góc giữa vectơ vận tốc của hạt α và hạt X là
A. 1200
B. 600
C. 300
D. 1500
- Câu 22 : Công thức xác định số hạt nhân N còn lại sau thời gian t của một chất phóng xạ là
A.
B.
C.
D.
- Câu 23 : Một hạt nhân có 8 proton và 9 notron, năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là 7,75 MeV/nuclon. Biết mp = 1,0073 u; mn = 1,0087 u. Khối lượng hạt nhân đó là
A. 17,0567 u
B. 16,9953 u
C. 17,0053 u
D. 16,9455 u
- Câu 24 : Phát biểu nào sau đây là sai về phản ứng nhiệt hạch ?
A. Nguyên liệu thường dùng là đơtơri
B. Nhiệt độ của phản ứng rất cao
C. Các hạt nhân phải có vận tốc nhỏ
D. Tổng hợp các hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng hơn
- Câu 25 : Hạt nhân càng bền vững khi có
A. số nucleon càng nhỏ
B. số nucleon càng lớn
C. năng lượng liên kết càng lớn
D. năng lượng liên kết riêng càng lớn
- Câu 26 : Trong quặng Urani có lẫn chì là do Urani phóng xạ tạo thành chì. Ban đầu có một mẫu Urani nguyên chất. Ở thời điểm hiện tại cứ 10 nguyên tử trong mẫu thì có 2 nguyên tử chì. Chu kì bán rã của Urani là T. Tuổi của mẫu quặng đó xấp xỉ là
A. 4T/3
B. 8T/25
C. 3T/4
D. 5T/6
- Câu 27 : Dùng hạt có độ năng Kα = 4 MeV bắng phá hạt nhân đang đứng yên tạo hạt nhân p và hạt X. Biết góc giữa các véc tơ vận tốc của 2 hạt α và p là 60o. Cho biết mα = 4,0015u, mp = 1,0073u, mN= 13,9992u, mX = 16,9947u. Vận tốc hạt p bằng
A. 3.107m/s
B. 2.107 m/s
C. 3.106 m/s
D. 2.106 m/s
- Câu 28 : Hạt nhân đứng yên, phân rã α thành hạt nhân chì. Động năng của hạt α bay ra bằng bao nhiêu phần trăm của năng lượng phân rã?
A. 13,8%
B. 98,1%
C. 1,9%
D. 86,2%
- Câu 29 : Bản chất lực tương tác giữa các nuclon trong hạt nhân là
A. lực hấp dẫn
B. lực điện từ
C. lực tương tác mạnh
D. lực tĩnh điện
- Câu 30 : Trong không khí, tia phóng xạ nào sau đây có tốc độ nhỏ nhất?
A. Tia α
B. Tia γ
C. Tia β-
D. Tia β+
- Câu 31 : Urani phóng xạ α tạo thành Thôri (Th). Chu kỳ bán rã của là T = 7,13.108 năm. Tại một thời điểm nào đó tỉ lệ giữa số nguyên tử Th và số nguyên tử bằng 2. Sau thời điểm đó bao lâu thì tỉ lệ số nguyên tử nói trên bằng 11?
A. 7,13.108 năm
B. 17,825.108 năm
C. 10,695.108 năm
D. 14,26.108 năm.
- Câu 32 : Người ta dùng prôtôn có động năng Kp = 5,45 MeV bắn phá vào hạt nhân đứng yên sinh ra hạt a và hạt nhân Li. Biết rằng hạt asinh ra có động năng 4MeV và chuyển động theo phương vuông góc với phương chuyển động của prôtôn ban đầu. Động năng của hạt nhân Li mới sinh ra là
A. 3,375 MeV
B. 4,565 MeV
C. 3,575 MeV
D. 6,775 MeV
- Câu 33 : Để tăng cường sức mạnh hải quân, Việt Nam đã đặt mua của Nga 6 tàu ngầm hiện đại lớp ki-lô: HQ - 182 Hà Nội, HQ - 183 Hồ Chí Minh,... Trong đó HQ - 182 Hà Nội có công suất của động cơ là4400 kW chạy bằng điêzen - điện. Nếu động cơ trên dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân 235U với hiệu suất 20% và trung bình mỗi hạt 235U phân hạch tỏa ra năng lượng 200 MeV. Lấy NA= 6,023.1023. Coi trị số khối lượng nguyên tử tính theo u bằng số khối của nó. Thời gian tiêu thụ hết 0,5 kg 235U là
A. 20,1 ngày
B. 18,6 ngày
C. 19,9 ngày
D. 21,6 ngày
- Câu 34 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ hạt β+ và hạt β- bị lệch về hai phía khác nhau
B. Hạt β+ và hạt β- có khối lượng bằng nhau
C. Hạt β+ và hạt β- được phóng ra từ cùng một đồng vị phóng xạ
D. Hạt β+ và hạt β- được phóng ra có vận tốc bằng nhau (gần bằng vận tốc ánh sáng)
- Câu 35 : Tia α
A. là dòng các hạt nhân
B. là dòng các hạt nhân
C. không bị lệch khi đi qua điện trường và từ trường
D. có tốc độ bằng tốc độ ánh sáng trong chân không
- Câu 36 : Cho phản ứng hạt nhân: . Biết độ hụt khối của các hạt nhân T, D và He lần lượt là 0,009106u; 0,002491u; 0,030382u và 1u = 931,5 Mev/c. Năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ bằng
A. 200,035 MeV
B. 17,499 MeV
C. 21,076 MeV
D. 15,017 MeV
- Câu 37 : Cho Tính năng lượng liên kết riêng? Biết mn = 1,00866u; mp= 1,00728u; mFe = 55,9349u
A. 9,7MeV
B. 4,86MeV
C. 8,46MeV
D. 8,8MeV
- Câu 38 : Tính số notron có trong 119 gam urani cho NA = 6,023.1023mol-1, khối lượng mol của urani bằng 238 gam/mol
A. 2,2.1025 hạt
B. 4,4.1025 hạt
C. 8,8.1025 hạt
D. 1,2.1025 hạt
- Câu 39 : Hãy sắp xếp theo thứ tự giảm dần về khả năng đâm xuyên của các tia α, β, γ
A. α, β, γ
B. γ, β, α
C. α, γ, β
D. γ, α, β
- Câu 40 : Thực chất, tia phóng xạ β-
A. làm một phần năng lượng liên kết của hạt nhân chuyển hóa thành electron
B. là electron trong vỏ nguyên tử bị kích thích phóng ra
C. là electron trong hạt nhân bị kích thích phóng ra
D. được phóng ra khi một notron trong hạt nhân phân rã thành proton
- Câu 41 : Cho phản ứng hạt nhân . Gọi M0 là tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng; M là tổng khối lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng và cho u = 931 MeV/c2. (M0 – M) có giá trị là
A. 0,2148u
B. 0,2848u
C. 0,2248u
D. 0,3148u
- Câu 42 : bán rã T và biến thành hạt nhân bền Y. Tại thời điểm t1, tỉ lệ giữa số hạt nhân Y và số hạt nhân X trong mẫu là k. Tại thời điểm t2 = t1 + 3T thì tỉ lệ đó là
A.
B.
C.
D.
- Câu 43 : So với hạt nhân hạt nhân có nhiều hơn
A. 5 nơtrôn và 6 prôtôn
B. 11 nơtrôn và 6 prôtôn
C. 6 nơtrôn và 5 prôtôn
D. 5 nơtrôn và 12 prôtôn
- Câu 44 : Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân đã phân rã của chất phóng xạ đó
A.
B.
C.
D.
- Câu 45 : Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclon của hạt nhân X lớn hơn số nuclon của hạt nhân Y thì
A. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau
B. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X
C. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt Y
D. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y
- Câu 46 : Hạt nhân phóng xạ đứng yên phóng xạ α vào tạo ra hạt nhân con là X. Biết khối lượng các hạt nhân là: mU = 233,9904u, mα = 4,0015u, mX = 229,9737u và u = 931,5MeV/c 2 và quá trình phóng xạ không kèm theo γ. Xác định động năng của hạt X và hạt α?
A. Wα = 12,5 1MeV, WX = 1,65 MeV
B. Wα = 1,65 MeV, WX = 12,51 MeV
C. Wα = 0,24 MeV, WX = 13,92 MeV
D. Wα = 13,92 MeV, WX = 0,24 MeV
- Câu 47 : Hạt nhân được tạo thành bởi
A. prôtôn và nơtron
B. nơtron và êlectron
C. prôtôn và êlectron
D. êlectron và nuclôn
- Câu 48 : Tia α là dòng các hạt nhân
A.
B.
C.
D.
- Câu 49 : Cho hạt nhân và hạt nhân có độ hụt khối lần lượt là Δm1 và Δm2. Biết hạt nhân X vững hơn hạt nhân Y. Hệ thức đúng là
A.
B.
C.
D.
- Câu 50 : Hai hạt nhân A và B tham gia phản ứng tạo ra hai hạt nhân C và D có khối lượng thỏa mãn: mA + mB > mC + mD. Phản ứng này là
A. phản ứng tỏa năng lượng, các hạt C, D bền hơn A, B
B. phản ứng thu năng lượng, các hạt C, D bền hơn A, B
C. phản ứng thu năng lượng, các hạt A, B bền hơn C, D
D. phản ứng tỏa năng lượng, các hạt A, B bền hơn C, D
- Câu 51 : Hạt nhân bền vững nhất trong các hạt nhân
A.
B.
C.
D.
- Câu 52 : Trong các tia phóng xạ, tia có cùng bản chất với sóng vô tuyến là
A. tia β-
B. tia α
C. tia β+
D. tia γ
- Câu 53 : Giả sử, một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu urani . Biết công suất phát điện là 500 MW và hiệu suất chuyển hóa năng lượng hạt nhân thành điện năng là 20%. Cho rằng khi một hạt nhân urani phân hạch thì toả ra năng lượng là 3,2.10-11 J. Lấy NA = 6,02.1023 mol-1 và khối lượng mol của là 235 g/mol. Nếu nhà máy hoạt động liên tục thì lượng urani mà nhà máy cần dùng trong 365 ngày là
A. 1352,5 kg
B. 1421 kg
C. 1121 kg
D. 962 kg
- Câu 54 : Rađi là nguyên tố phóng xạ α. Một hạt nhân đang đứng yên phóng ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân con X. Biết động năng của hạt α là 4,8 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân (tính theo đơn vị u) bằng số khối của nó. Giả sử phóng xạ này không kèm theo bức xạ gamma. Năng lượng tỏa ra trong phân rã này là
A. 4,89 MeV
B. 269 MeV
C. 271 MeV
D. 4,72 MeV
- Câu 55 : Đơn vị nào sau đây không dùng để đo khối lượng của hạt nhân nguyên tử?
A. MeV/c
B. u
C. MeV/c2
D. Kg
- Câu 56 : Hạt nhân có cấu tạo gồm
A. 238 proton và 146 nơtron
. 238 proton và 92 nơtron
C. 92 proton và 238 nơtron
D. 92 proton và 146 nơtron
- Câu 57 : Trong sự phóng xạ tỏa ra năng lượng 14MeV. Cho biết năng lượng liên kết riêng của hạt α là 7,1MeV, của hạt là 7,63MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt xấp xỉ bằng
A. 7,7MeV
B. 7,2MeV
C. 8,2 MeV
D. 7,5MeV
- Câu 58 : Chất pôlôni là phóng xạ hạt 4α có chu kỳ bán rã là 138 ngày. Ban đầu giả sử mẫu quặng Po là nguyên chất và có khối lượng 210g, sau 276 ngày người ta đem mẫu quặng đó ra cân. Hãy tính khối lượng còn lại của mẫu quặng, coi khối lượng các hạt lấy gần bằng số khối
A. 52,5 g
B. 210 g
C. 154,5 g
D. 207 g
- Câu 59 : Để tăng cường sức mạnh hải quân, Việt Nam đã đặt mua của Nga 6 tàu ngầm hiện đại lớp ki-lô: HQ – 182 Hà Nội, HQ – 183 Hồ Chí Minh,… Trong đó HQ – 182 Hà Nội có công suất của động cơ là 4400 kW chạy bằng điêzen – điện. Nếu động cơ trên dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân 235U với hiệu suất 20% và trung bình mỗi hạt 235U phân hạch tỏa ra năng lượng 200 MeV. Lấy NA = 6,023.1023. Coi trị số khối lượng nguyên tử tính theo u bằng số khối của nó. Thời gian tiêu thụ hết 0,5 kg 235U là
A. 20,1 ngày
B. 19,9 ngày
C. 21,6 ngày
D. 18,6 ngày
- Câu 60 : Bắn hạt proton có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân . Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ gama, hai hạt α có cùng động năng và bay theo hai hướng với nhau một góc 1600. Coi khối lượng của mỗi hạt tính theo đơn vị u gần bằng số khối của nó. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là
A. 10 MeV
B. 10,2 MeV
C. 17,3 MeV
D. 20,4 MeV
- Câu 61 : Tia tử ngoại có cùng bản chất với tia
A. α
B. β+
C. γ
D. β-
- Câu 62 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tia γ?
A. Tia gama γ có năng lượng lớn nên tần số lớn
B. Không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu khi đi vào điện trường
C. Chỉ xuất hiện kèm theo các phóng xạ β hoặc α
D. Không làm biến đổi hạt nhân
- Câu 63 : Khối lượng hạt nhân bằng 13,9992 u, trong đó 1 u = 931,5 MeV/c2. Để phá vỡ hạt nhân này thành các nuclôn riêng lẻ, cần một công tối thiểu là
A. 204,1125 MeV
B. 105,0732 MeV
C. 30,8215 MeV
D. 0,1128 MeV
- Câu 64 : Một hạt nhân có 8 proton và 9 nơtron, năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là 7,75 MeV/nuclon. Biết mp = 1,0073u; mn = 1,0087u. Khối lượng của hạt nhân đó là
A. 16,9953u
B. 16,9455u
C. 17,0053u
D. 17,0567u
- Câu 65 : Hạt nhân đứng yên phân rã β-, hạt nhân con sinh ra là có động năng không đáng kể. Biết khối lượng các nguyên tử 32P và 32S lần lượt là 31,97391 u và 31,97207 u, với 1u = 931,5 MeV/c2. Trong phân rã này, thực nghiệm đo được động năng của êlectrôn (tia β-) là 1,03518 MeV, giá trị này nhỏ hơn so với năng lượng phân rã, vì kèm theo phân rã β còn có hạt nơtrinô. Năng lượng của hạt nơtrinô trong phân rã này là
A. 0,00362 MeV
B. 0,67878 MeV
C. 0,85312 MeV
D. 0,166455 MeV
- Câu 66 : Đặc trưng của một phản ứng nhiệt hạch là
A. giải phóng đủ các loại tia phóng xạ
B. chỉ xảy ra giữa các hạt nhân có số khối A lớn
C. tỏa một nhiệt lượng vô cùng lớn
D. cần một nhiệt độ rât cao mới có thể xảy ra
- Câu 67 : Hạt nhân urani sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì . Trong quá trình đó, chu kì bán rã của biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.1020 hạt nhân và 6,239.1018 hạt nhân . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là
A. 3,5.107 năm
B. 2,5.106 năm
C. 6,3.109 năm
D. 3,3.108 năm
- Câu 68 : Khi bắn hạt α có động năng 8MeV vào hạt N14 đứng yên gây ra phản ứng α + N → p + O. Biết năng lượng liên kết riêng của các hạt α, N14 và O17 lần lượt là 7,l MeV/nuclon; 7,48 MeV/nuclon và 7,715 MeV/nuclon. Các hạt sinh ra có cùng động năng. Biết mp = 1,66. 10-27kg. Vận tốc của proton là
A. 3,10. 107 m/s
B. 2,41. 107 m/s
C. 1,05. 107 m/s
D. 3,79. 107m/s
- Câu 69 : Tia nào sau đây không được tạo thành bởi các phôtôn?
A. Tia γ
B. Tia laze
C. Tia α
D. Tia hồng ngoại
- Câu 70 : Trong phản ứng hạt nhân hai hạt nhân có động năng như nhau K1, động năng của hạt nhân và nơtrôn lần lượt là K2 và K3. Hệ thức nào sau đây đúng?
A. 2K1 ≤ K2 + K3
B. 2K1 < K2 + K3
C. 2K1 ≥ K2 + K3
D. 2K1 > K2 + K3
- Câu 71 : Đồng vị sau một chuỗi các phân rã thì biến thành chì bền, với chu kì bán rã T = 4,47 tỉ năm. Ban đầu có một mẫu chất 238U nguyên chất. Sau 2 tỉ năm thì trong mẫu chất có lẫn chì 206Pb với khối lượng Giả sử toàn bộ lượng chì đó đều là sản phẩm phân rã từ 238U. Khối lượng 238U ban đầu là
A. 0,428 g
B. 8,66 g
C. 0,867 g
D. 4,28 g
- Câu 72 : Một hạt có khối lượng nghỉ m0 khi có động năng bằng năng lượng nghỉ của nó thì khối lượng m của hạt
A. m = m0
B.m = 4 m0
C.m = 2m0
D.
- Câu 73 : Đại lượng đặt trưng cho mức bền vững của hạt nhân là
. Năng lượng liên kết
B. Số proton
C. Số nuclon
D.Năng lượng liên kết riêng
- Câu 74 : Cho phản ứng hạt nhân: biết rằng độ hụt của khối lượng hạt nhân T, D và He lần lượt là 0,009106u; 0,002491u; 0,030382u và 1u=931,5 MeV/c2 . Năng lượng tỏa ra của sắp xỉ bằng
A. 15,017 MeV
B.200,025 MeV
C. 21,076 MeV
D. 17, 499 MeV
- Câu 75 : Một hạt nhân có khối nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, khối lượng động (khối lượng tương đối tính) của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6 c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là
A. 1,25 m0
B. 0,36 m0
C. 1,75m0
D. 0,25 m0
- Câu 76 : Phát biểu nào sai nói về lực hạt nhân
A. Là lực liên kết các hạt nhân với nhau
B. Không phụ thuộc vào điện tích và khối lượng của các nuclon
C. Là loại lực mạnh nhất trong các lực đã biết
D. Có bán kính tác dụng rất nhỏ, cỡ bằng bán kính hạt nhân
- Câu 77 : Phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn
A. Bảo toàn số notron
B. Bảo toàn khối lượng
C. Bảo toàn số nuclêon
D. Bảo toàn số prôtôn
- Câu 78 : Phản ứng hạt nhân: . Hạt X là
A. anpha
B. nơtron
C. protôn
D. đơteri
- Câu 79 : Dùng p có động năng bắn vào hạt nhân đứng yên gây ra phản ứng: . Phản ứng này tỏa ra năng lượng bằng W =2,1MeV. Hạt nhân và hạt bay ra với các động năng lần lượt bằng và . Tính góc giữa các hướng chuyển động của hạt và hạt p (lấy gần đúng khối lượng các hạt nhân, tính theo đơn vị u, bằng số khối)?
A.
B.
C.
D.
- Câu 80 : Chọn phát biểu sai về phản ứng hạt nhân tỏa ra năng lượng:
A. Tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng khối lượng của các hạt sau phản ứng
B. Các hạt nhân sau phản ứng bền vững hơn các hạt nhân trước phản ứng
C. Tổng độ hụt khối của các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng độ hụt khối của các hạt sau phản ứng.
D. Tổng năng lượng liên kết của các hạt nhân trước phản ứng nhỏ hơn tổng năng lượng liên kết của các hạt trước phản ứng
- Câu 81 : Hiện tượng phân hạch và hiện tượng phóng xạ
B. Phản ứng phân hạch tỏa năng lượng còn phóng xạ là phản ứng thu năng lượngA. Đều là những phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng
B. Phản ứng phân hạch tỏa năng lượng còn phóng xạ là phản ứng thu năng lượng
C. Đều là phản ứng dây chuyền
D. Đều là phản ứng hạt nhân tự phát
- Câu 82 : Hạt electron có khối lượng nghỉ . Hạt electron có khối lượng nghỉ thì electron phải chuyển động với tốc độ gần giá trị nào nhất sau đây?
A.
B.
C.
D.
- Câu 83 : Biết có thể bị phân hạch theo phản ứng sau Khối lượng của các hạt tham gia phản ứng nếu có một lượng hạt nhân đủ nhiều, giả sử ban đầu ta kích thích cho hạt phân hạch để phản ứng dây chuyền xảy ra với hệ số nhân nơtrôn là 2. Năng lượng tỏa ra sau 19 phân hạch dây chuyền đầu tiên gần giá trị nào sau đây
A.
B.
C.
D.
- Câu 84 : Chọn câu sai khi nói về phóng xạ
A. Các tia phóng xạ đều có bản chất là sóng điện từ
B. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng
C. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân tự phát
D. Quá trình phóng xạ không phụ thuộc vào các tác động của các yếu tố bên ngoài
- Câu 85 : Sản phẩm của phóng xạ ngoài hạt nhân còn có
A. hạt
B. hạt pôzitôn và phản hạt nơtrinô
C. electron và phản hạt của nơtrinô
D. hạt electron và nơtrinô
- Câu 86 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ:
A. Là quá trình tuần hoàn có chu kỳ T gọi là chu kỳ bán rã
B. Hạt nhân con bền vững hơn hạt nhân mẹ
C. Phóng xạ là phản ứng tỏa năng lượng
D. Là phản ứng hạt nhân tự phát
- Câu 87 : Chất phóng xạ Urani phóng xạ tạo thành Thôri (Th). Chu kì bán rã của là năm. Tại một thời điểm nào đó tỉ lệ giữa số nguyên tử Th và nguyên tử bằng 2. Sau thời điểm đó bao lâu thì tỉ lệ số nguyên tử nói trên bằng 23?
A. năm
B. năm
C. năm
D.
- Câu 88 : Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Trong phóng xạ thì số khối hạt nhân con không đổi, diện tích hạt nhân con thay đổi
B. Hạt nhân con không đổi, điện tích hạt nhân con tăng
C. Trong phóng xạ thì số khối hạt nhân con không đổi, điện tích hạt nhân con giảm
D. Trong phóng xạ thì số khối và điện tích hạt nhân con không đổi
- Câu 89 : Hạt nhân sau quá trình phóng xạ biến thành đồng vị của . Khi đó, mỗi hạt nhân đã phóng ra bao nhiêu hạt a và b
A. 5a và 4b
B. 6a và 4b
C. 6a và 5b
D. 5a và 5b
- Câu 90 : Hạt Pôlôni đứng yên phóng xạ hạt tạo thành chì . Hạt sinh ra có động năng 5,678MeV. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo u xấp xỉ bằng số khối của nó. Năng lượng mà mỗi phân rã tỏa ra bằng bao nhiêu?
A. 6,659MeV
B. 5,880MeV
C. 4,275MeV
D. 9.255MeV
- Câu 91 : Một hạt bụi có khối lượng nằm cách màn huỳnh quang 1 cm. Màn có diện tích 0,03 cm2. Hỏi trong thời gian 1 phút xuất hiện bao nhiêu chấm sáng trên màn, biết chu kì bán rã của Ra là 1590 năm?
A. 50
B. 100
C. 95
D. 150
- Câu 92 : Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng của O16 là 8MeV/nuclôn. Biết , . Khối lượng của hạt là:
A. 15,9906u
B. 16,0000u
C. 16,0023u
D. 15,9036u
- Câu 93 : Theo thuyết tương đối, khối lượng tương đối tính của một vật có khối lượng nghỉ m0 chuyển động với vận tốc v là
A.
B.
C.
D.
- Câu 94 : Xác định năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt biết , , ?
A.
B.
C.
D.
- Câu 95 : Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt . Hạt bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng
A. 3,125 MeV
B. 4,225 MeV
C. 1,145 MeV
D. 2,125 MeV
- Câu 96 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hạt nhân nguyên tử
A. Số nuclôn bằng số khối A của hạt nhân
B. Hạt nhân trung hòa về điện
C. Hạt nhân có nguyên tử số Z thì chứa Z prôton
D. Số nuclôn N bằng hiệu số khối A và số prôton Z
- Câu 97 : Gọi N0 là số hạt nhân tại thời điểm t = 0, λ hằng số phóng xạ. Số hạt nhân đã bị phân rã trong thời gian t tính từ thời điểm t = 0 được xác định bằng công thức
A.
B.
C.
D.
- Câu 98 : Một lượng chất phóng xạ tecnexi (dùng trong y tế) được đưa đến bệnh viện lúc 9h sáng thứ hai trong tuần. Đến 9h sáng thứ ba thì thấy lượng chất phóng xạ của mẫu chất trên chỉ còn bằng 1/6 lượng phóng xạ ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là
A. 12h
B. 8h
C. 9,28h
D. 6h
- Câu 99 : Năng lượng liên kết cho một nuclôn trong các hạt nhân , , tương ứng bằng 8,03MeV, 7,07MeV và 7,68MeV. Năng lượng cần thiết để tách một hạt nhân thành hai hạt nhân và một hạt nhân là
A. 10,04MeV
B. 11,88MeV
C. 5,94MeV
D. 40,16MeV
- Câu 100 : Một lượng chất phóng xạ có khối lượng . Sau 5 chu kỳ bán rã khối lượng chất phóng xạ còn lại là
A.
B.
C.
D.
- Câu 101 : Các tia được sắp xếp theo khả năng xuyên thấu tăng dần khi 3 tia này xuyên qua cùng một vật cản là
A.
B.
- Câu 102 : Chọn câu sai khi nói về phản ứng nhiệt hạch?
A. phản ứng xảy ra ở nhiệt độ hàng trăm triệu độ
B. phả ứng nhiệt hạch là phản ứng hạt nhân thu năng lượng
C. các hạt sản phẩm bền vững hơn các hạt tương tác
D. hạt sản phẩm nặng hơn hạt tương tác
- Câu 103 : Phản ứng hạt nhân dây chuyền xảy ra khi
A. Hệ số nhân nơtơron nhỏ hơn 1
B. Hệ số nhân nơtron lớn hơn 1
C. Hệ số nhân nơtơron bằng 1
D. Hệ số nhân nơtron lớn hơn hoặc bằng 1
- Câu 104 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ
A. Trong phóng xạ , hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn khác nhau
B. Trong phóng xạ b+, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau
C. Trong phóng xạ , có sự bảo toàn điện tích nên số prôtôn được bảo toàn
D. Để ngăn chặn sự phân rã của chất phóng xạ, người ta dùng chì bọc kín nguồn phóng xạ đó
- Câu 105 : Để so sánh độ bền vững hai hạt nhân ta dựa vào hai đại lượng là
A. Năng lượng phản ứng tỏa ra và số hạt nuclon
B. Năng lượng liên kết hạt nhân và số hạt proton
C. Năng lượng liên kết hạt nhân và số hạt nơtron
D. Năng lượng liên kết hạt nhân và số hạt nuclon
- Câu 106 : Phản ứng hạt nhân sau: Biết mLi = 7,0144u; mH = 1,0073u; mHe = 4,0015u; 1u = 931,5 MeV/c2
A. 17,42 MeV
B. 12,6 MeV
C.17,2 MeV
D. 7,26 MeV
- Câu 107 : Chất phóng xạ Iot có chu kì bán kính rã 8 ngày đêm. Lúc đầu có 200g chất này. Sau 24 ngày đêm khối lượng Iot phóng xạ đã bị biến thành chất khác là:
A. 50g
B. 175g
C. 25g
D. 150g
- Câu 108 : Chọn câu đúng. Một vật đứng yên có khối lượng . Khi vật chuyển động, khối lượng của nó có giá trị
A. Vẫn bằng
B. Nhỏ hơn
C. Lớn hơn
D. Nhỏ hơn hoặc lớn hơn, tùy thuộc vào vận tốc của vật
- Câu 109 : Cho khối lượng của hạt phôtôn, nơtrôn và hạt nhân đơteri lần lượt là 1,0073u; 1,0087u và 2,0136u. Biết . Năng lượng để tách phôtôn ra khỏi hạt D là
A. 1,12 MeV
B. 4,48 MeV
C. 3,06 MeV
D. 2,24MeV
- Câu 110 : Cho phản ứng hạt nhân: . Biết rằng nước trong thiên nhiên chứa 0,003% khối lượng đồng vị (có trong nước nặng ). Hỏi nếu dùng toàn bộ đơteri có trong 1 tấn nước thiên nhiên để làm nhiên liệu cho phản ứng trên thì năng lượng thu được là bao nhiêu? (lấy khối lượng nguyên tử đơteri là 2u)
A.
B.
C.
D.
- Câu 111 : Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi
A. prôtôn, nơtron và êlectron
B. nơtron và êlectron
C. prôtôn và êlectron
D. prôtôn và nơtron
- Câu 112 : Urani phân rã thành Radi theo chuỗi phóng xạ sau:
A.
B.
C.
D.
- Câu 113 : Hạt có động năng 5MeV bắn vào hạt nhân đứng yên sinh ra hạt X và hạt nơtrôn. Biết hạt nơtrôn sinh ra có động năng 8MeV và bay theo hướng hợp với hướng chuyển động của hạt một góc . Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo u xấp xi bằng số khối của nó. Động năng của hạt X bằng
A. 2,9MeV
B. 2,5MeV
C. 1,3MeV
D. 18,3MeV
- Câu 114 : Lực hạt nhân là lực nào sau đây ?
A. Lực tương tác giữa các điện tích điểm
B. Lực của từ trường tác dụng lên điện tích chuyển động của nó
C. Lực tương tác giữa các nuclôn
D. Lực tương tác giữa các thiên hà
- Câu 115 : Một hạt có khối lượng nghỉ m0 chuyển động với vận tốc là v = 0,8c (trong đó c là tốc độ ánh sáng trong chân không). Động năng tương đối tính của hạt bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 116 : Hạt nhân có độ hụt khối lượng 0,0305u. Biết số Avogadro là Năng lượng tỏa ra tính theo (J) khi tạo thành 1 mol heli từ các nuclon riêng rẽ là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 117 : Có hai mẫu chất phóng xạ A và B thuộc cùng một chất có chu kì bán rã T = 138,2 ngày và có khối lượng ban đầu như nhau. Tại thời điểm quan sát, tỉ số số hạt nhân hai mẫu chất . Tuổi của mẫu A nhiều hơn mẫu B là ?
A. 199,8 ngày
B. 199,5 ngày
C. 190,4 ngày
D. 189,8 ngày
- Câu 118 : Tia nào không bị lệch quỹ đạo khi bay vào vùng có từ trường:
A. tia α
B. tia
D. tia γ
- Câu 119 : Hạt nhân nào sau đây có năng lượng liên kết riêng lớn nhất?
A. Hêli
B. Cacbon
C. Sắt
D. Urani
- Câu 120 : Khẳng định nào là đúng về hạt nhân nguyên tử
A. Bán kính hạt nhân xấp xỉ bán kính của nguyên tử
B. Điện tích của nguyên tử bằng điện tích hạt nhân
C. Khối lượng của nguyên tử xấp xỉ khối lượng hạt nhân
D. Lực tĩnh điện liên kết các nuclôn trong hạt nhân
- Câu 121 : Cho phản ứng hạt nhân: . Biết , , ,. Hỏi phản ứng thu hay tỏa bao nhiêu năng lượng?
A. thu năng lượng bằng 2,98MeV
B. tỏa một năng lượng bằng 2,98MeV
C. thu một năng lượng bằng 2,36MeV
D. tỏa một năng lượng bằng 2,36MeV
- Câu 122 : phóng xạ tia và biến đổi thành chì. Biết có chu kì bán rã T=140 ngày. Nếu ban đầu có 2,1 gam thì khối lượng chì tạo thành sau 420 ngày bằng:
A. 1,7512 gam
B. 1,8025 gam
C. 1,2505 gam
D. 1,6215 gam
- Câu 123 : Cho khối lượng của hạt nhân là 106,8783u; của nơtron là 1,0087u của prôtôn là 1,0073u Độ hụt khối của hạt nhân là:
A.
C. 0,6868u
D. 0,9686u
- Câu 124 : Năng lượng liên kết của các hạt nhân và lần lượt là 2,22MeV và 2,83MeV,492MeV và 1786MeV. Hạt nhân bền vững nhất là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 125 : Các hạt nhân nặng (urani, plutôni…) và hạt nhân nhẹ (hiđrô , hêli…) có cùng tính chất nào sau đây
A. có năng lượng liên kết lớn
B. dễ tham gia phản ứng hạt nhân
C. tham gia phản ứng nhiệt hạch
D. gây phản ứng dây chuyền
- Câu 126 : Hạt nhân B có bán kính gấp 2 lần hạt nhân A. Biết số khối của A là 8, hãy xác định số khối của B
A. 70
B. 16
C. 56
D. 64
- Câu 127 : Bắn hạt vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng . Biết phản ứng thu được năng lượng 2,7MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng vận tốc và phản ứng không kèm bức xạ . Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng. Động năng của hạt là
A. 2,7 MeV
B. 3,1 MeV
C. 1,35 MeV
D. 1,55 MeV
- Câu 128 : Biết số Avogaro hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số proton có trong 0,27gam là:
A. 6,826.1022
B. 8,826.1022
C. 9,826.1022
D. 7,826.1022
- Câu 129 : Một đồng vị phóng xạ A có lúc đầu 2,86.1026 hạt nhân. Trong giờ đầu tiên có 2,29.1025 hạt bị phân rã. Chu kỳ bán rã đồng vị A là:
A. 8 giờ 18 phút
B. 8 giờ
C. 8 giờ 30 phút
D. 8 giờ 15 phút
- Câu 130 : Nguời ta dùng proton có động năng 4,5 MeV bắn phá hạt nhân Beri đứng yên. Hai hạt sinh ra là Heli và X. Hạt Heli có vận tốc vuông góc với vận tốc của hạt proton và phản ứng tỏa ra một năng lượng là 3,0MeV. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân (đo bằng đơn vị u) bằng số khối A của nó. Động năng của hạt X bằng
A. 4,05MeV
B. 1,65MeV
C. 1,35MeV
D. 3,45MeV
- Câu 131 : Phóng xạ là hiện tượng:
A. Hạt nhân nguyên tử phát ra sóng điện từ
B. Hạt nhân nguyên tử phát ra các tia
C. Hạt nhân nguyên tử phát ra các tia không nhìn thấy và biến đổi thành hạt nhân khác
D. Hạt nhân nguyên tử nặng bị phá vỡ thành các hạt nhân nhẹ khi hấp thu nơtron
- Câu 132 : Công suất bức xạ của mặt trời là . Năng lượng của Mặt trời tỏa ra trong một ngày là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 133 : Dưới tác dụng của bức xạ , hạt nhân có thể phân rã thành hạt . Phương trình phản ứng
A.
B.
C.
D.
- Câu 134 : Lực hạt nhân là
A. Lực liên kết giữa các proton
B. Lực hấp dẫn giữa proton và notron
C. Lực liên kết giữa các nuclon
D. Lực tĩnh điện
- Câu 135 : Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện là 100 uMW. Dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân với hiệu suất 30%. Trung bình mỗi hạt phân hạch tỏa ra năng lượng . Nhiên liệu dùng là hợp kim chứa đã làm giàu 36%. Hỏi trong 365 ngày hoạt động nhà máy tiêu thụ một khối lượng nhiên liệu là bao nhiêu? Coi
A. 354kg
B. 356kg
C. 350kg
D. 353kg
- Câu 136 : Khối lượng ban đầu của một chất phóng xạ là . Sau 1 năm khối lượng chất phóng xạ còn lại 4g, sau 2 năm còn lại 1g. Sau 3 năm, khối lượng chất phóng xạ còn lại là:
A. 0,05
B. 0,25
C. 0,025
D. Giá trị khác
- Câu 137 : Theo thuyết tương đối, khi vật chuyển động thì năng lượng toàn phần của nó là
A. Tổng năng lượng nghỉ và động năng của vật
B. Tổng động năng và nội năng của vật
C. Tổng động năng và thế năng của vật
D. Tổng động năng phân tử và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật
- Câu 138 : Hạt nhân Côban có cấu tạo gồm
A. 33 proton và 27 notron
B. 27 proton và 60 notron
C. 27 proton và 33 notron
D. 33 prton và 60 notron
- Câu 139 : Cho khối lượng của hạt nhân là 106,8783u; của nơ trơn là 1,0087u; của protôn là 1,0073u. Độ hụt khối của hạt nhân là
A. 0,9868u
B. 0,6986u
C. 0,6868u
D. 0,9686u
- Câu 140 : Bắn hạt có động năng 4 MeV vào hạt nhân đứng yên thì thu được một prôton và hạt nhân X. Giả sử hai hạt sinh ra có cùng vận tốc, tính tốc độ của prôton. Lấy khối lượng của các hạt nhân theo đơn vị u bằng số khối của chúng
A. 30,9.105 (m/s)
B. 22,8.106 (m/s)
C. 22,2.105(m/s)
D. 30,9.106(m/s)
- Câu 141 : Số nuclôn của hạt nhân nhiều hơn số nuclôn của hạt nhân là
A. 6
B. 126
C. 20
D. 14
- Câu 142 : Cho 4 tia phóng xạ : tia , tia , tia và tia γ đi vào một miền có điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là
A. tia γ
B. tia
C. tia
D. tia α
- Câu 143 : Người ta dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân đứng yên, sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ . Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra bằng
A. 8,7 MeV
B. 7,9 MeV
C. 0,8 MeV
D. 9,5 MeV
- Câu 144 : Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất, là đồng vị phân rã β- tạo thành chất Y bền, với chu kì bán rã 18 ngày. Sau thời gian t, trong mẫu chất tồn tại cả hai loại X và Y. Tỉ lệ khối lượng chất X so với khối lượng chất Y là 5/3. Coi tỉ số khối lượng giữa các nguyên tử bằng tỉ số số khối giữa chúng. Giá trị của t gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 10,0 ngày
B. 13,5 ngày
C. 11,6 ngày
D. 12,2 ngày
- Câu 145 : Cho phản ứng hạt nhân . Hạt nhân X có cấu tạo gồm
A. 54 proton và 86 nơtron
B. 54 proton và 140 nơtron
C. 86 proton và 140 nơtron
D. 86 proton và 54 nơtron
- Câu 146 : Cho 4 tia phóng xạ: tia , tia , tia và tia đi vào một miền có điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là
A. tia
B. tia
C. tia .
D. tia .
- Câu 147 : Khi nói về tia a, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia a phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 m/s
B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia a bị lệch về phía bản âm của tụ điện
C. Khi đi trong không khí, tia a làm ion hóa không khí và mất dần năng lượng
D. Tia a là dòng các hạt nhân heli ().
- Câu 148 : Cho phản ứng hạt nhân 1H + 1H ® 2H + e+. Biết khối lượng nguyên tử của các đồng vị 1H, 2H và khối lượng của hạt e+ lần lượt là 1,007825 u, 2,014102 u và 0,0005486 u. Năng lượng của phản ứng đó gần với giá trị nào sau đây nhất ?
A. 0,93 MeV
B. 0,42 MeV
C. 0,58 MeV
D. 1,44 MeV
- Câu 149 : Giả sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất, có chu kì bán rã T và biến thành hạt nhân bền Y. Vào thời điểm hiện tại tỉ lệ giữa hạt nhân Y và hạt nhân X trong mẫu chất là k với k > 3. Trước đó khoảng thời gian 2T thì tỉ lệ trên là
A. (k-3)/4
B. (k-3)/2
C. 2/(k-3)
D. k/4
- Câu 150 : Cho 3 hạt nhân: α (), proton () và triti () có cùng vận tốc ban đầu v0 bay vào một vùng không gian có từ trường đều sao cho vecto cảm ứng từ vuông góc với vận tốc ban đầu vo, thì ba hạt nhân chuyển động tròn trong từ trường với bán kính quỹ đạo tương ứng là Ra, Rp, Rt. khi đó có mỗi liên hệ
A. Rp> RT > Ra
B. Ra > RP > RT
C. RT > Ra > RP
D. Ra > RT > Rp
- Câu 151 : Dùng hạt proton có động năng Kp = 5,68 MeV bắn vào hạt nhân đứng yên, ta thu được hạt α và hạt X có động năng tương ứng là 6,15MeV và 1,91 MeV. Coi rằng phản ứng không kèm theo bức xạ gamma, lấy khối lượng hạt nhân tính theo u gần bằng số khố của nó, Góc giữa vectơ vận tốc của hạt và hạt X xấp xỉ bằng
A. 1590
B. 1370
C. 980
D. 700
- Câu 152 : Hạt nhân đang đứng yên thì phóng xạ α, ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt α
A. bằng không
B. bằng động năng của hạt nhân con
C. lớn hơn động năng của hạt nhân con
D. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con
- Câu 153 : Phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch khác nhau ở chỗ
A. phản ứng phân hạch giải phóng nơtrôn còn phản ứng nhiệt hạch thì không
B. phản ứng phân hạch tỏa năng lượng còn phản ứng nhiệt hạch thu năng lượng
C. phản ứng phân hạch xảy ra phụ thuộc điều kiện bên ngoài còn phản ứng nhiệt hạch thì không
D. trong phản ứng phân hạch hạt nhân vỡ ra còn phản ứng nhiệt hạch thì các hạt nhân kết hợp lại
- Câu 154 : Nếu so sánh độ bền vững của các hạt nhân thì hạt nhân càng bền vững khi
A. Năng lượng liên kết càng lớn
B. năng lượng liên kết riêng lẽ càng lớn
C. số nuclon càng nhiều
D. số nuclon càng ít
- Câu 155 : Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng kết hợp hai hạt nhân
A. có số khối bất kì
B. rất nhẹ( số khối A<10)
C. rất nặng ( số khối A>200)
D. trung bình ( số khối 20<A<70)
- Câu 156 : Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất, là đồng vị phân rã β- tạo thành chất Y bền, với chu kì bán rã 18 ngày. Sau thời gian t, trong mẫu chất tồn tại cả hai loại X và Y. Tỉ lệ khối lượng chất X so với khối lượng chất Y là 5/3. Coi tỉ số khối lượng giữa các nguyên tử bằng tỉ số số khối giữa chúng. Giá trị của t gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 10,0 ngày
B. 13,5 ngày
C. 11,6 ngày
D. 12,2 ngày
- Câu 157 : Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ
A. Tia
B. Tia
C. Tia
D. Tia X
- Câu 158 : Biết NA = 6,02.1023 mol-1. Trong 59,50g có số nơtron xấp xỉ là
A. 2,38.1023
B. 2,20.1025
C. 1,19.1025
D. 9,21.1024
- Câu 159 : Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có N0 hạt nhân. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ này là T. Sau thời gian 4T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
A.
B.
C.
D.
- Câu 160 : Đơn vị nào sau đây không dùng để đo khối lượng của hạt nhân nguyên tử?
A. Kg
B. MeV/c
C. MeV/c2
D. u
- Câu 161 : Hạt nhân có cấu tạo gồm
A. 92 proton và 238 nơtron
B. 92 proton và 146 nơtron
C. 238 proton và 146 nơtron
D. 238 proton và 92 nơtron
- Câu 162 : Trong sự phóng xạ tỏa ra năng lượng 14MeV. Cho biết năng lượng liên kết riêng của hạt α là 7,1MeV, của hạt là 7,63MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt xấp xỉ bằng
A. 7,7MeV
B. 7,5MeV
C. 8,2 MeV
D. 7,2MeV
- Câu 163 : Chất pôlôni là phóng xạ hạt 4a có chu kỳ bán rã là 138 ngày. Ban đầu giả sử mẫu quặng Po là nguyên chất và có khối lượng 210g, sau 276 ngày người ta đem mẫu quặng đó ra cân. Hãy tính khối lượng còn lại của mẫu quặng, coi khối lượng các hạt lấy gần bằng số khối
A. 52,5 g
B. 210g
C. 154,5g
D. 207g
- Câu 164 : Để tăng cường sức mạnh hải quân, Việt Nam đã đặt mua của Nga 6 tàu ngầm hiện đại lớp ki-lô: HQ – 182 Hà Nội, HQ – 183 Hồ Chí Minh,… Trong đó HQ – 182 Hà Nội có công suất của động cơ là 4400 kW chạy bằng điêzen – điện. Nếu động cơ trên dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân 235U với hiệu suất 20% và trung bình mỗi hạt 235U phân hạch tỏa ra năng lượng 200 MeV. Lấy NA = 6,023.1023. Coi trị số khối lượng nguyên tử tính theo u bằng số khối của nó. Thời gian tiêu thụ hết 0,5 kg 235U là
A. 19,9 ngày
B. 21,6 ngày
C. 18,6 ngày
D. 20,1 ngày
- Câu 165 : Bắn hạt proton có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân đang đứng yên, gây ra phẩn ứng hạt nhân . Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ gama, hai hạt có cùng động năng và bay theo hai hướng với nhau một góc 1600. Coi khối lượng của mỗi hạt tính theo đơn vị u gần bằng số khối của nó. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là
A. 10 MeV
B. 10,2 MeV
C. 17,3 MeV
D. 20,4 MeV
- Câu 166 : Hạt nhân có
A. 17 nơtron
B. 35 nuclôn
C. 18 prôtôn
D. 35 nơtron
- Câu 167 : Dùng một hạt có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân đang đứng yên gây ra phản ứng . Hạt prôtôn bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt . Cho khối lượng các hạt nhân: = 4,0015u; mP = 1,0073u; mN14 = 13,9992u; mO17=16,9947u. Biết 1u = 931,5 MeV/c2. Động năng của hạt nhân là
A. 2,075 MeV
B. 2,214 MeV
C. 6,145 MeV
D. 1,345 MeV
- Câu 168 : Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng ba lần số hạt nhân còn lại của đồng vị ấy ?
A. 2T
B. 3T
C. 0,5T
D. T
- Câu 169 : Người ta dùng prôton có động năng 4,5MeV bắn phá hạt nhân Beri đứng yên. Hai hạt sinh ra là Hêli và X. Hạt Hêli có vận tốc vuông góc với vận tốc của hạt prôton và phản ứng tỏa ra một năng lượng là 3,0MeV. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân (đo bằng đơn vị u) bằng số khối A của nó. Động năng của hạt X bằng
A. 4,05MeV
B. 1,65MeV
C. 1,35MeV
D. 3,45MeV
- Câu 170 : Khối lượng hạt nhân bằng 13,9992 u, trong đó 1 u = 931,5 MeV/c2. Để phá vỡ hạt nhân này thành các nuclôn riêng lẻ, cần một công tối thiểu là
A. 204,1125 MeV
B. 0,1128 MeV
C. 30,8215 MeV
D.105,0732 MeV
- Câu 171 : Một hạt nhân có 8 proton và 9 nơtron, năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là 7,75 MeV/nuclon. Biết mp = 1,0073u; mn = 1,0087u. Khối lượng của hạt nhân đó là
A. 16,9455u
B. 17,0053u
C. 16,9953u
D. 17,0567u
- Câu 172 : Hạt nhân đứng yên phân rã β-, hạt nhân con sinh ra là có động năng không đáng kể. Biết khối lượng các nguyên tử 32P và 32S lần lượt là 31,97391 u và 31,97207 u, với Trong phân rã này, thực nghiệm đo được động năng của êlectrôn (tia β-) là 1,03518 MeV, giá trị này nhỏ hơn so với năng lượng phân rã, vì kèm theo phân rã β còn có hạt nơtrinô. Năng lượng của hạt nơtrinô trong phân rã này là
A. 0,67878 MeV
B. 0,166455 MeV
C. 0,00362 MeV
D.0,85312 MeV
- Câu 173 : Công suất bức xạ của Mặt Trời là 3,9.1026 W. Năng lượng Mặt Trời tỏa ra trong một ngày là
A. 3,3696.1030 J
B. 3,3696.1029 J
C. 3,3696.1032 J
D. 3,3696.1031 J
- Câu 174 : Trong phản ứng tổng hợp Heli , nếu có 2g He được tổng hợp thì năng lượng tỏa ra có thể đun sôi bao nhiêu kg nước từ 00C? Lấy nhiệt dung riêng của nước 4200
A. 9,95.105 kg
B. 27,6.106 kg
C. 86,6.104 kg
D. 7,75.105 kg
- Câu 175 : Hạt nhân urani sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì . Trong quá trình đó, chu kì bán rã của biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.1020 hạt nhân và 6,239.1018 hạt nhân . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là
A. 3,3.108 năm
B. 6,3.109 năm
C. 3,5.107 năm
D. 2,5.106 năm
- Câu 176 : Khi bắn hạt α có động năng 8MeV vào hạt N14 đứng yên gây ra phản ứng α + N → p + O. Biết năng lượng liên kết riêng của các hạt α, N14 và O17 lần lượt là 7,lMeV/nuclon; 7,48MeV/nuclon và 7,715MeV/nuclon. Các hạt sinh ra có cùng động năng. Vận tốc của proton là (mp=1,66. 10-27kg)
A. 3,79. 107m/s
B. 3,10. 107 m/s
C. 2,41. 107 m/s
D. 1,05. 107 m/s
- Câu 177 : Trong phản ứng hạt nhân hai hạt nhân có động năng như nhau K1, động năng của hạt nhân và nơtrôn lần lượt là K2 và K3. Hệ thức nào sau đây đúng?
A. 2K1 ≥ K2 + K3
B. 2K1 ≤ K2 + K3
C. 2K1 > K2 + K3
D. 2K1 < K2 + K3
- Câu 178 : Đồng vị sau một chuỗi các phân rã thì biến thành chì bền, với chu kì bán rã T = 4,47 tỉ năm. Ban đầu có một mẫu chất 238U nguyên chất. Sau 2 tỉ năm thì trong mẫu chất có lẫn chì 206Pb với khối lượng Giả sử toàn bộ lượng chì đó đều là sản phẩm phân rã từ 238U. Khối lượng 238U ban đầu là
A. 0,428 gB. 4,28 g
B. 4,28 g
C. 0,867 g
D. 8,66 g
- Câu 179 : Dùng một hạt α có động năng 4 MeV bắn vào hạt nhân đang đứng yên gây ra phản ứng
A. 100
B. 200
C. 300
D. 400
- Câu 180 : Các phản ứng hạt nhân không tuân theo định luật bảo toàn
A. số nơtrôn
B. số nuclon
C. số prôton
D. khối lượng
- Câu 181 : Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng 10-10 kg lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang, bản tích điện dương ở trên, bản tích điện âm ở dưới. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 1000V, khoảng cách giữa hai bản là 4,8mm, lấy g=10m/s2. Chiếu tia tử ngoại làm hạt bụi mất một số electron và rơi xuống với gia tốc 6m/s2. Tính số hạt electron mà hạt bụi đã mất?
A.24000 hạt
B.20000 hạt
C.18000 hạt
D. 28000 hạt
- Câu 182 : Biết khối lượng của proton, notron, hạt nhân lần lượt là 1,0073u; 1,0087u; 15,9904u và 1 u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân xấp xỉ bằng
A. 14,25 MeV
B. 190,82 MeV
C. 128,17 MeV
D. 18,76 MeV
- Câu 183 : Lực hạt nhân còn được gọi là
A. lực hấp dẫn
B. lực tương tác mạnh
C. lực tĩnh điện
D. lực tương tác điện từ
- Câu 184 : Chất phóng xạ pôlôni phát ra tia α và biến đổi thành chì. Cho chu kì bán rã cùa pôlôni là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu pôlôni nguyên chất, sau khoảng thời gian t thì tỉ số giữa khối lượng chì sinh ra và khối lượng pôlôni còn lại trong mẫu là 0,6. Coi khối lượng nguyên từ bằng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó tính theo đơn vị u. Giá trị của t là
A. 95 ngày
B. 105 ngày
C. 83 ngày
D. 33 ngày
- Câu 185 : Cho phản ứng hạt nhân: . Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 mol heli theo phản ứng này là 5,2.1024 MeV. Lấy NA= 6,02.1023 moi-1. Năng lượng tỏa ra của một phản ứng hạt nhân trên là
A. 69,2 MeV
B. 34,6 MeV
C. 17,3 MeV
D. 51,9 MeV
- Câu 186 : Hạt nhân được tạo thành bởi các hạt
A. êlectron và nuclôn
B. prôtôn và nơtron
C. nơtron và êlectron
D. prôtôn và êlectron
- Câu 187 : Tia α là dòng các hạt nhân
A.
B.
C.
D.
- Câu 188 : Cho phản ứng hạt nhân: số prôtôn và nơtron của hạt nhân X lần lượt là
A. 8 và 9
B. 9 và 17
C. 9 và 8
D. 8 và 17
- Câu 189 : Cho phản ứng hạt nhân . Biết khối lượng của và lần lượt là 11,9970 u và 4,0015 u; lấy lu = 931,5 MeV/c2. Năng lượng nhỏ nhất của phôtôn ứng với bức xạ γ để phản ứng xảy ra có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7 MeV
B. 6 MeV
C. 9 MeV
D. 8 MeV
- Câu 190 : Cho rằng một hạt nhân urani khi phân hạch thì tỏa ra năng lượng là 200 MeV. Lấy NA = 6,02.1023 mol-1, 1 eV = 1,6.10-19 J và khối lượng mol của urani là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi 2 g urani phân hạch hết là
A. 9,6.1010 J
B. 10,3.1023J
C. 16,4.1023 J
D. 16,4.1010J
- Câu 191 : Các hạt nhân nào sau đây được dùng làm nhiên liệu cho phản ứng phân hạch?
A.
B.
C.
D.
- Câu 192 : Một nguyên tử trung hòa có hạt nhân giống với một hạt trong chùm tia α. Tổng số hạt nuclôn và êlectron của nguyên tử này là
A. 4
B. 6
C. 2
D. 8
- Câu 193 : Cho khối lượng của hạt nhân ; prôtôn và nơtron lần lượt là 4,0015 u; 1,0073 u và 1,0087 u. Lấy 1 u = 1,66.10–27 kg; c = 3.108 m/s; NA = 6,02.1023 mol–1. Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol từ các nuclôn là
A. 2,74.106 J
B. 2,74.1012 J
C. 1,71.106 J
D. 1,71.1012 J
- Câu 194 : Cho các kết luận sau về sự phóng xạ:
A. (1), (4) và (5)
B. (1), (2) và (4)
C. (3) và (5)
D. (2) và (3)
- Câu 195 : Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định không đúng là
A. Proton mang điện tích là + 1,6.10-19 C
B. Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton
C. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử
D. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố
- Câu 196 : Cho phản ứng hạt nhân Biết khối lượng của các hạt nhân là m(a)=4,00150u; m(Al)=26,97435u; m(P)=29,97005u; m(n)=1,00867u. Năng lượng mà phản ứng này tỏa ra hoặc thu vào là bao nhiêu?
A. Tỏa ra 2,67MeV
B. Thu vào 2,67MeV
C. Tỏa ra 2,67.10-13J
D. Thu vào 2,67.10-13J
- Câu 197 : Năng lượng của Mặt Trời và các ngôi sao có được nhờ các phản ứng ở bên trong lõi của chúng. Đó là các phản ứng
A. phóng xạ
B. hóa học
C. phân hạch
D. nhiệt hạch
- Câu 198 : Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có N0 hạt nhân. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ này là T. Sau thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt chưa phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
A.
B.
C.
D.
- Câu 199 : c + 15,1 MeV, nếu có 2g He được tổng hợp thì năng lượng tỏa ra có thể đun sôi bao nhiêu kg nước từ 00C? Lấy nhiệt dung riêng của nước 4200
A. 9,95.105 kg
B. 27,6.106 kg
C. 86,6.104 kg
D. 7,75.105 kg
- Câu 200 : Số prôtôn, số nơtron, số nuclôn thì số hạt nào được bảo toàn trong các phản ứng hạt nhân?
A. Cả số prôtôn, số nơtron và số nuclôn
B. Số prôtôn và số nuclôn
C. Chỉ số prôtôn
D. Chỉ số nuclôn
- Câu 201 : Tổng hợp từ phản ứng phản ứng nhiệt hạch Mỗi phản ứng tỏa năng lượng 22,4 MeV. Cho số Avô-ga-đrô NA = 6,02.1023 mol-1. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,25 mol là
A. 3,37.1024 MeV
B. 1,69.1024 MeV
C. 1,35.1025 MeV
D. 6,74.1024 MeV
- Câu 202 : Áp dụng phương pháp C14 để xác định tuổi của một tượng cổ bằng gỗ. Người ta xác định 75% số hạt nhân C14 trong gỗ đã bị phân rã so với khi mới cây mới chết. Chu chì bán rã của C14 là 5730 năm. Tuổi của tượng cổ là
A. 22920 năm
B. 11460 năm
C. 7640 năm
D. 2378 năm
- Câu 203 : Trong một phản ứng phân hạch, gọi tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng là mt và tổng khối lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là ms. Hệ thức nào sau đây đúng
A. mt < ms
B. mt ≥ ms
C. mt > ms
D. mt ≤ ms
- Câu 204 : Cho khối lượng nguyên tử của đồng vị cacbon ; êlectron; prôtôn và nơtron lần lượt là 12112,490 MeV/c2 ; 0,511 MeV/c2 ; 938,256 MeV/c2 và 939,550 MeV/c2 . Năng lượng liên kết của hạt nhân bằng
A. 93,896 MeV
B. 96,962 MeV
C. 100,028 MeV
D. 103,594 MeV
- Câu 205 : Giả sử, một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu urani . Biết công suất phát điện là 500 MW và hiệu suất chuyển hóa năng lượng hạt nhân thành điện năng là 20%. Cho rằng khi một hạt nhân urani phân hạch thì toả ra năng lượng là 3,2.10-11 J. Lấy NA = 6,02.1023 mol-1 và khối lượng mol của là 235 g/mol. Nếu nhà máy hoạt động liên tục thì lượng urani mà nhà máy cần dùng trong 365 ngày là
A. 962 kg
B. 1121 kg
C. 1352,5 kg
D. 1421 kg
- Câu 206 : Cho 4 tia phóng xạ: tia , tia , tia và tia đi vào một miền có điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là
A. tia
B. tia .
C. tia
D. tia
- Câu 207 : Rađi là nguyên tố phóng xạ α. Một hạt nhân đang đứng yên phóng ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân con X. Biết động năng của hạt α là 4,8 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân (tính theo đơn vị u) bằng số khối của nó. Giả sử phóng xạ này không kèm theo bức xạ gamma. Năng lượng tỏa ra trong phân rã này là
A. 269 MeV
B. 271 MeV
C. 4,72 MeV
D. 4,89 MeV
- Câu 208 : Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,8c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là:
A. 1
. 2
C.
D.
- Câu 209 : Chọn kết luận sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?
A. Trong các phân rã β+ phải đi kèm hạt nơtrinô
B. Quá trình phân rã phóng xạ tỏa năng lượng
C. Một chất phóng xạ có thể chỉ phóng ra tia gamma
D. Quá trình phân rã phóng xạ không phụ thuộc bên ngoài
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất