Đề luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sử năm 2021 số 20...
- Câu 1 : Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện đấu tranh đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công là phong trào
A. Đồng khởi.
B. Phá thế kìm kẹp của Mĩ.
C. Phá ấp chiến lược.
D. Vì hòa bình.
- Câu 2 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) xác định cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam ?
A. Quyết định gián tiếp.
B. Quyết định.
C. Quyết định trực tiếp.
D. Quyết định nhất.
- Câu 3 : Hình thức chính quyền cách mạng lập nên trong phong trào Đồng khởi được gọi là uỷ ban
A. nhân dân tự quản.
B. B. cách mạng.
C. D. dân chủ nhân dân .
D. A. giải phóng.
- Câu 4 : Đặc điểm nổi bật của nước ta sau khi kết thúc kháng chiến chống Pháp là
A. Cả nước đẩy mạnh khôi phục kinh tế hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. Đất nước hoàn toàn giải phóng.
C. Đất nước tạm bị chia cắt làm hai miền.
D. Cách mạng DTDCND hoàn thành, cả nước đi lên xây dựng CNXH.
- Câu 5 : Cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp (1945 - 1954) được kết thúc bằng sự kiện nào?
A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (21 - 7 - 1954).
B. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.
C. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
- Câu 6 : Những cơ sở để Mĩ thực hiện chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam là
A. ấp chiến lược.
B. lực lượng cố vấn Mĩ.
C. lực lượng ngụy quân, ngụy quyền.
D. ấp chiến lược và ngụy quân, ngụy quyền.
- Câu 7 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử nào?
A. Cách mạng XHCN ở miền Bắc đã hoàn thành.
B. Cách mạng ở hai miền Nam – Bắc có những bước tiến quan trọng.
C. Cách mạng miền Nam vẫn đang trong thời kì khó khăn, thử thách.
D. Mĩ đã đưa quân viễn chinh vào miền Nam tham chiến.
- Câu 8 : Âm mưu cơ bản của chiến lược Chiến tranh đặc biệt là
A. Dùng người bản xứ, đánh người bản xứ.
B. Dùng người Đông Dương, đánh người Đông Dương.
C. Dùng người Việt đánh người Việt.
D. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
- Câu 9 : Chiến dịch chủ động tiến công lớn nhất của ta trong kháng chiến chống Pháp là chiến dịch
A. Việt Bắc Thu – Đông 1947.
B. Biên giới Thu – Đông 1950.
C. Đông – Xuân 1953-1954.
D. Điện Biên Phủ 1954.
- Câu 10 : Tiến hành chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1965), Mĩ nhằm thực hiện âm mưu chiến lược nào?
A. Tách rời nhân dân với phong trào cách mạng.
B. Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng.
C. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.
D. Dùng người Việt đánh người Việt.
- Câu 11 : Mối quan hệ giữa trận Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về kết thúc chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương là
A. chính trị và quân sự.
B. quân sự và ngoại giao.
C. ngoại giao và kinh tế.
D. chính trị và ngoại giao.
- Câu 12 : Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Giơnevo năm 1954 là
A. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
B. các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C. hiệp định cấm đưa quân đội và vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.
D. các nước tham dự cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
- Câu 13 : Điểm chung trong các kế hoạch quân sự mà Pháp triển khai ở nước ta: Rơve năm 1949, Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 và Nava năm 1953 là
A. muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh.
C. bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra.
D. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.
- Câu 14 : Con đường tiếp tế quan trọng nhất của Pháp ở Điện Biên Phủ năm 1954 là
A. đường bộ.
B. đường thủy.
C. đường không.
D. đường sắt.
- Câu 15 : Công cụ chủ yếu để thực hiện chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ là
A. Quân đội Sài Gòn.
B. Quân đội viễn chinh Mĩ.
C. Quân viễn chinh Mĩ và quân đồng minh.
D. Quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh Mĩ và quân đội Sài Gòn.
- Câu 16 : Nhiệm vụ trọng tâm của cách mạng miền Nam giai đoạn 1954 -1975 là
A. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. đấu tranh chống chiến dịch tố cộng, diệt cộng của chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. đáu tranh chống trò hề trưng cầu dân ý, bầu cử quốc hộicủa Ngô Đình Diệm.
D. đấu tranh đòi Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ.
- Câu 17 : Văn bản pháp lí quốc tế nào buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương rút hết quân đội về nước?
A. Tạm ước (14/9/1946).
B. Hiệp định Pari (1973).
C. Hiệp định Giơnevơ (1954).
D. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).
- Câu 18 : Trong cải cách ruộng đất (1954 - 1956) ở miền Bắc đã thực hiện được khẩu hiệu nào?
A. Tăng gia sản xuất nhanh, tăng gia sản xuất nữa.
B. Tấc đất tấc vàng.
C. Người cày có ruộng.
D. Độc lập dân tộc và Ruộng đất dân cày .
- Câu 19 : Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam khi chưa thực hiện điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ?
A. Ngừng bắn, chuyển quân.
B. Tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền.
C. Đưa Ngô Đình Diệm lên nắm quyền.
D. Chuyển giao khu vực .
- Câu 20 : Từ năm 1954 đến năm 1960, sự kiện nào đã làm cho bộ mặt nông thôn miền Bắc có nhiều thay đổi, khối liên minh công – nông được củng cố?
A. Cải cách ruộng đất.
B. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. Cải tạo quan hệ sản xuất.
D. Cải cách văn hóa.
- Câu 21 : Căn cứ vào hoàn cảnh thực tế ở miền Bắc sau năm 1954 và yêu cầu về quyền lợi kinh tế, chính trị của nông dân, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định
A. xây dựng CNXH, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. cải tạo quan hệ sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội.
D. đẩy mạnh phát động quần chúng thực hiện cải cách ruộng đất.
- Câu 22 : Đảng Lao động Việt Nam đề ra phương hướng chiến lược của quân ta trọng Đông – Xuân 1953- 1954 nhằm mục đích
A. phân tán lực lượng cao độ chiến lược của Pháp ở Đông bằng Bắc Bộ.
B. tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của Pháp ở Đông Dương.
C. phá thế bao vây cả trong lẫn ngoài của địch đối với Việt Bắc.
D. bảo vệ cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta ở Việt Bắc.
- Câu 23 : Đế quốc Pháp - Mĩ thực hiện kế hoạch Nava trong 18 tháng nhằm mục tiêu lớn nhất là
A. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. đẩy quân ta vào tình thế đối phó bị động.
C. xoay chuyển cục diện chiến tranh.
D. dọn đường cho Mĩ từng bước thay thế quân Pháp.
- Câu 24 : Ngày 10/10/1954 gắn với sự kiện nào?
A. Ngày miền Bắc hoàn toàn được giải phóng.
B. Trung ương Đảng, Bác Hồ rời căn cứ địa Việt Bắc về Hà Nội.
C. Kháng chiến chống Pháp kết thúc.
D. Ngày thủ đô Hà Nội hoàn toàn được giải phóng.
- Câu 25 : Tình hình thực dân Pháp sau 8 năm tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam như thế nào?
A. Vùng chiếm đóng ngày càng mở rộng.
B. Thiệt hại ngày càng lớn, lâm vào thế bị động về chiến lược.
C. Bước đầu gặp những khó khăn về tài chính.
D. Hành lang Đông – Tây bị chọc thủng.
- Câu 26 : Đông xuân 1953 - 1954 ta tích cực, chủ động tiến công địch ở bốn hướng nào?
A. Việt Bắc, Tây Bắc, đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ.
B. Tây Bắc, Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào.
C. Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào, Việt Bắc.
D. Việt Bắc, Tây Bắc, đồng bằng Bắc Bộ, Thanh - Nghệ - Tĩnh.
- Câu 27 : Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng ở miền Nam trong thời kì kháng chiến chống Mĩ là
A. Xứ ủy Nam Kì.
B. Kì bộ Nam Kì.
C. Trung ương Cục miền Nam.
D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
- Câu 28 : Để thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông năm 1953, thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động trên địa bàn nào?
A. Tây Nguyên.
B. Đồng bằng Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Miền Đông Nam Bộ.
- Câu 29 : Chiến thắng nào của quân dân miền Nam làm phá sản cơ bản chiến lược Chiến tranh đặc biệt?
A. Phong trào Đồng khởi.
B. Chiến thắng Bình Giã.
C. Chiến thắng Vạn Tường .
D. Chiến thắng trong hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967.
- Câu 30 : Yếu tố khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) ở Việt Nam là
A. có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước.
B. nhân dân ta đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu.
C. sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước dân chủ nhân dân, của nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.
D. có sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là Hồ Chủ tịch.
- Câu 31 : Hội nghị 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là do
A. không thể tiếp tục dùng biện pháp hoà bình được nữa.
B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
C. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
D. đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
- Câu 32 : Trong cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Đánh điểm, diệt viện.
B. Lừa địch để đánh địch.
C. Đánh vận động và công kiện.
D. Điều địch để đánh địch.
- Câu 33 : Sự kiện có ý nghĩa làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương (1945 – 1954) là chiến thắng
A. Biên Giới (1950).
B. Điện Biên Phủ (1954).
C. Việt Bắc (1947).
D. Hòa Bình (1953).
- Câu 34 : Kết quả nào dưới đây là lớn nhất của phong trào Đồng khởi?
A. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch.
B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển.
C. Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày nghèo.
D. Sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
- Câu 35 : Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, một quyết định được đánh giá là sáng suốt, kịp thời, quyết định này mang đến thắng lợi lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu của Tướng Võ Nguyên Giáp là chuyển từ
A. đánh nhanh, thắng nhanh sang đánh lâu dài.
B. đánh lâu dài sang đánh nhanh, thắng nhanh.
C. đánh chắc, tiến chắc sang đánh lâu dài.
D. đánh nhanh, thắng nhanh sang đánh chắc, tiến chắc.
- Câu 36 : Điểm hạn chế chung của các kế hoạch quân sự của Pháp: kế hoạch Rơ-ve, kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi, kế hoạch Na-va là gì?
A. Mong giành thắng lợi để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
C. Giải quyết tình thế sa lầy trong chiến tranh.
D. Đều có sự can thiệp của đế quốc Mĩ.
- Câu 37 : Lí do nào sau đây không đúng khi nói về việc ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với thực dân Pháp?
A. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Nava.
B. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ.
C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng với miền Bắc Đông Dương.
D. Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ.
- - Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 môn Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử Lịch Sử 2019 có lời giải chi tiết cực hay !!
- - Tổng hợp đề thi Lịch Sử mức độ thông hiểu - vận dụng cao !!
- - Tổng hợp Đề thi THPTQG 2019 môn Lịch sử có đáp án !!
- - 8 Đề luyện tập môn Lịch Sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 Lịch Sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn thi THPTQG 2019 môn Lịch Sử có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG môn lịch Sử có lời giải !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG môn Lịch Sử cực hay có đáp án !!