Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sử tuyển chọn - Mã đ...
- Câu 1 : Hội nghị Ianta đã đưa ra thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng và khu vực chiếm đóng ở?
A. Châu Á và châu Âu
B. Châu Phi
C. Châu Âu
D.Châu Mĩ
- Câu 2 : Xác định cơ quan nào dưới đây không nằm trong bộ máy tổ chức Liên hợp quốc?
A. Hội đồng quản thác
B. Hội đồng tư vấn
C. Hội đồng bảo an
D. Đại hội đồng
- Câu 3 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, về đối ngoại Liên Xô đã thực hiện chính sách với mục tiêu gì ?
A. Liên kết chặt chẽ với Mỹ, mở rộng ảnh hưởng ở châu Âu.
B. Liên kết chặt chẽ với các nước Tây Âu mở rộng ảnh hưởng ở châu Á.
C. Bảo vệ hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Hòa bình, trung lập tích cực.
- Câu 4 : Trong những năm 1946 – 1949 ở Trung Quốc diễn ra sự kiện gì?
A. Cách mạng văn hóa.
B. Quốc Cộng hợp tác chống phát xít Nhật.
C. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi.
D. Nội chiến giữa Đảng Cộng sản và Quốc dân đảng.
- Câu 5 : Để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu gì?
A. Mĩ là siêu cường duy nhất đóng vai trò lãnh đạo thế giới.
B. “Cam kết và mở rộng".
C. “Thế giới phải luôn công bẳng".
D. "Thúc đẩy dân chủ"
- Câu 6 : Điểm nổi bật của kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Mã trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất ở châu Mĩ.
B. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới.
C. Mĩ đứng đầu thế giới về không quân và hải quân.
D. Kinh tế Mĩ suy thoái, khủng hoảng.
- Câu 7 : Định ước Henxinki, được kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mỹ và Canada đã tạo ra một cơ chế giải quyết những vấn đề gì?
A. Vấn đề văn hóa.
B. Vấn đề chống khủng bố ở châu Âu.
C. Vấn đề liên quan kinh tế, tài chính.
D. Vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
- Câu 8 : Để thoát khỏi tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, Châu Âu đã:
A. thành lập Cộng đồng Châu Âu (EC) 1967.
B. đề nghị hai miền Đông Đức và Tây Đức kí hiệp ước hòa hoãn 1972.
C. kí định ước Henxinki 1975.
D. đề nghị Liên Xô và Mĩ kí hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược 1972.
- Câu 9 : Yếu tố nào sau đây không thuộc đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 2?
A. Chế tạo ra công cụ sản xuất mới như máy tính, máy tự động...
B. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
C. Thời gian từ phát minh đến ứng dụng được rút ngắn.
D. Chuyển từ vĩ mô sang vi mô.
- Câu 10 : Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân từ đâu?
A. Giai cấp tư sản bị phá sản.
B. Giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất.
C. Tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép.
D. Thợ thủ công bị thất nghiệp.
- Câu 11 : Ngay khi thành lâp, tổ chức nào đã thông qua Tuyên ngôn, Điều lệ?
A. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. An Nam Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng.
- Câu 12 : Đóng góp nổi bật của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1925 - 1930 là:
A. tìm được con đường cứu nước đúng đắn.
B. thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
C. viết sách báo để tuyên truyền vận động cách mạng.
D. chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản.
- Câu 13 : Khởi nghĩa Yên Bái thất bại đánh dấu sự chấm dứt của khuynh hướng cách mạng nào trong phong trào cách mạng Việt Nam?
A. Khuynh hướng vô sản.
B. Khuynh hướng phong kiến.
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. Khuynh hướng dân chủ.
- Câu 14 : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã chấm dứt:
A. vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến Việt Nam.
B. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.
C. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
D. hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
- Câu 15 : Đặc điểm nổi bật trong phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1930 là:
A. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và dân chủ tư sản.
B. sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
C. sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
D. sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác - Lê-nin.
- Câu 16 : Chính quyền được thành lập tại các địa phương ở Nghệ An - Hà Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 được gọi là chính quyển Xô viết vì:
A. đây là chính quyền đầu tiên được thành lập ở huyện Xô viết.
B. đây là hình thức mới của chính quyền theo kiểu Xô viết (nước Nga).
C. đây là hình thức chính quyền cách mạng do giai cấp công nhân lãnh đạo.
D. đây là hình thức nhà nước của những nước theo con đường xã hội chủ nghĩa.
- Câu 17 : Hội nghị lân thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng xác định nhiệm vụ chung của toàn Đảng toàn dân là gì?
A. Chuẩn bị khởi nghĩa.
B. Xây dựng lực lượng.
C. Xây dựng căn cứ địa.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang.
- Câu 18 : So với Cương lĩnh chính trị đầu tiên thì Luận cương chính trị 10/1930 có diểm hạn chế là:
A. mang tính chất “hữu khuynh" giáo điều.
B. nặng về đấu tranh giai cấp, động lực chính cách mạng là công nông.
C. chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mạng Việt Nam.
D. chưa thấy được vị trí, vai trò của giai cấp công nhân đối với cách mạng.
- Câu 19 : Cho các dữ liệu sau:
1. Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam được thành lập.
2. Thông qua kế hoạch toàn dân Tổng khởi nghĩa.
3. Thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc
Sắp xếp theo trình tự thời gian cho thấy Đảng lãnh đạo nhân dân “chớp thời cơ” tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.A. 3 – 2 - 1
B. 2 - 3 - 1
C. 1 - 2 - 3
D. 2 – 1 - 3
- Câu 20 : Vì sao Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946?
A. Vì quân Pháp đã tấn công ra miền Bắc.
B. Vì quân Trung Hoa Dân quốc đã rút lui.
C. Vì quân Pháp đã thỏa thuận với quân quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Vì tình thế cách mạng không thể trì hoãn được nữa.
- Câu 21 : “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” được trích dẫn trong văn bản nào?
A. Tuyên ngôn độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 1946.
D. Hịch Việt Minh của Ban Thường vụ Trung ương đảng.
- Câu 22 : Ý nào dưới đây không giải thích đúng về nội dung “Kháng chiến toàn dân” trong đường lối kháng chiến chống Pháp do Đảng đề ra trong 1946 - 1947?
A. Kháng chiến diễn ra trên mọi mặt.
B. Mọi người dân của nước Việt Nam đều phải tham gia kháng chiến.
C. Không phân biệt thành phần giai cấp, đảng phái, tôn giáo,... trong xã hội.
D. Đánh Pháp với khẩu hiệu: “Mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài”.
- Câu 23 : Pháp mở cuộc tấn công vào Việt Bắc thu đông nhằm mục đích:
A. chuyển từ chiến lược “tằm ăn dâu” sang chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”.
B. mở rộng vùng chiếm đóng lên rừng núi.
C. tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
D. giải quyết mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán.
- Câu 24 : “Pháo đài bất khả xâm phạm” là niềm tự hào của Pháp - Mĩ về:
A. cứ điểm đổi A1.
B. tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
C. cụm cứ điểm Thất Khê.
D. cụm cứ điểm Đông Khê.
- Câu 25 : Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 là thắng lợi quân sự lớn nhất của nhân dân ta trong kháng chiến chống Pháp ( 1945 - 1954) vì:
A. đã phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ giúp sức.
B. góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới.
C. tác động trực tiếp buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương.
D. đã làm thất bại âm mưu của Mĩ muốn quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.
- Câu 26 : Thắng lợi quân sự đánh dấu bước phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân dân ta là:
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
C. Chiến dịch Trung Lào, Thượng Lào cuối 1953 đầu 1954.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
- Câu 27 : Sau khi Hiệp định Pari được kí kết (1/1973) biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Mĩ tiếp tục cuộc chiến tranh ở miền Nam Việt Nam?
A. Giữ lại cố vấn quân sự.
B. Để lại lực lượng quân đội.
C. Duy trì cơ quan ngoại giao.
D. Trao trả tù binh chiến tranh.
- Câu 28 : Với thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” quân dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?
A. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
B. “Chiến tranh đặc biệt”
C. “Chiến tranh đặc cục bộ.
D. “Chiến tranh đơn phương”.
- Câu 29 : Ý nào không phản ánh đúng điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ?
A. Đều là những cuộc chiến tranh xâm lược nhằm mục đích chiếm đất, giành dân, đặt ách thống trị thực dân kiểu mới.
B. Đều hoạt động phá hoại miền Bắc.
C. Đều phối hợp hoạt động quân sự với chính trị, ngoại giao.
D. Đều có quân Mĩ vừa trực tiếp chiến đấu vừa là cố vấn chỉ huy.
- Câu 30 : Vì sao Mĩ phải chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pari?
A. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
B. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
C. Bị bất ngờ và choáng váng trong cuộc tập kích chiến lược của quân và dân ta vào Tết Mậu Thân 1968.
D. Bị thất bại trong âm mưu tập kích bằng máy bay B52 vào Hà Nội - Hải Phờng cuối 1972.
- Câu 31 : Cho các dữ liệu sau:
1. Ních xơn tuyên bố mở cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 vào Hà Nội - Hải Phòng.
2. Cuộc đàm phán hai bên chính thức diễn ra tại Pari.
3. Ních xơn tuyên bố ngừng mọi hoạt động chống phá miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra.
4. Hiệp định Pari được kí chính thức.
5. Hội nghị bốn bên chính thức họp phiên đầu tiên tại Pari.
Sắp xếp lại các sự kiện theo đúng trình tự thời gian:A. 1 - 2 - 3 - 4 - 5
B.2 - 5 - 1 - 3 - 4
C.2 - 1 - 3 - 5 - 4
D. 2 - 3 - 5 - 1 - 4
- Câu 32 : Điểm khác biệt căn bản về nội dung của Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam với Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là:
A. Hiệp định Pari nêu rõ các bên cam kết tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. Hiệp định Pari quy định các bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt trong chiến tranh.
C. Hiệp định Pari không cho phép quân đội nước ngoài ở lại miền Nam Việt Nam.
D. Hiệp định Pari yêu cầu các bên cam kết không được dính lưu quân sự vào Việt Nam.
- Câu 33 : Trong thế kỉ XX, nhân dân Việt Nam đã đánh bại những thế lực ngoại xâm nào là cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc?
A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Pháp, Mỹ, Nhật Bản.
C. Pháp, Mỹ, Trung Quốc.
D. Nhật Bản, Mỹ, Trung Quốc.
- Câu 34 : Nước Việt Nam có thể học được kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tự bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
B. Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên.
C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
- Câu 35 : Trọng tâm của đường lối đối ngoại được đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12/1986)là:
A. hòa bình, hữu nghi, hợp tác.
B. mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. đẩy mạnh quan hệ với các nước ASEAN.
D. mở rộng quan hệ với Mĩ.
- - Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 môn Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử Lịch Sử 2019 có lời giải chi tiết cực hay !!
- - Tổng hợp đề thi Lịch Sử mức độ thông hiểu - vận dụng cao !!
- - Tổng hợp Đề thi THPTQG 2019 môn Lịch sử có đáp án !!
- - 8 Đề luyện tập môn Lịch Sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 Lịch Sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn thi THPTQG 2019 môn Lịch Sử có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG môn lịch Sử có lời giải !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG môn Lịch Sử cực hay có đáp án !!