Bài tập Vật Lí 11 chương 1: Điện tích điện trường...
- Câu 1 : Hai điện tích điểm C, C. Đặt cách nhau 20 cm trong không khí. Xác định lực tương tác giữa chúng?
- Câu 2 : Hai điện tích điểm . Đặt tại hai điểm A, B trong không khí. Lực tương tác giữa chúng là 0,4 N. Xác định khoảng cách AB
- Câu 3 : Hai điện tích đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì lực tương tác giữa chúng là . Nếu khoảng cách đó mà đặt trong môi trường điện môi thì lực tương tác giữa chúng là
- Câu 4 : Trong nguyên tử Hidro, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn có bán kính cm
- Câu 5 : Hai điện tích và đặt cách nhau 20 cm trong không khí, chúng đẩy nhau một lực F = 1,8 N. Biết C và . Xác định dấu của điện tích và . Vẽ các vecto lực điện tác dụng lên các điện tích. Tính và
- Câu 6 : Hai quả cầu nhỏ giống hệt nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện tích lần lượt là, cách nhau một khoảng 12 cm
- Câu 7 : Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí, đặt hai điện tích . Xác định lực điện do hai điện tích này tác dụng lên đặt tại C. Biết AC = BC = 15 cm
- Câu 8 : Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí, đặt hai điện tích . Xác định lực điện do hai điện tích này tác dụng lên đặt tại C. Biết AC = 12 cm, BC = 16 cm
- Câu 9 : Cho hai điện tích = 4 μC, = 9 μC đặt tại hai điểm A và B trong chân không. AB = 1 m. Xác định vị trí của điểm C để đặt tại C một điện tích q0 thì điện tích này nằm cân bằng
- Câu 10 : Tại ba đỉnh của một tam giác đều người ta đặt ba điện tích giống nhau . Hỏi phải đặt điện tích ở đâu, có giá trị bao nhiêu để hệ đứng cân bằng.
- Câu 11 : Hai quả cầu nhỏ giống nhau được tích điện và . Được đặt tại hai điểm cách nhau 10 cm.
- Câu 12 : Xác đinh lực tương tác giữa hai điện tích cách nhau một khoảng r, trong môi trường điện môi ε tương ứng với các trường hợp sau:
- Câu 13 : Hai quả cầu nhỏ tích điện tác dụng với nhau một lực 36 N trong chân không, tính khoảng cách giữa chúng
- Câu 14 : Hai quả cầu nhỏ tích điện đặt cách nhau một khoảng 4 cm trong dầu hỏa (ε = 2) thì tương tác với nhau một lực bằng F. Nếu vẫn giữ yên nhưng giảm điện tích đi hai lần thì để lực tương tác giữa chúng vẫn là F thì phải thay đổi khoảng cách giữa chúng ra sao.
- Câu 15 : Hai điện tích điểm trong chân không cách nhau một khoảng r, tác dụng lên nhau một lực F. Khi đặt trong môi trường điện môi với hằng số điện môi bằng 9 đồng thời giảm khoảng cách giữa chúng đi 20 cm so với trong chân không thì lực tương tác vẫn là F. Tìm r
- Câu 16 : Hai điện tích điểm và đặt cách nhau trong không khí một khoảng 30 cm, thì lực tương tác giữa chúng là F. Nếu đặt chúng trong dầu thì lực tương tác này giảm đi 2,25 lần. Hỏi phải dịch chuyển khoảng cách giữa chúng lại gần nhau một đoạn bao nhiêu để lực tương tác vẫn là F.
- Câu 17 : Nếu tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích lên gấp đôi và giảm khoảng cách giữa chúng đi 3 lần thì lực tương tác giữa chúng sẽ thay đổi thế nào
- Câu 18 : Hai điện tích đặt cách nhau 10 cm thì tương tác với nhau một lực F trong không khí và bằng 0,25F nếu đặt trong điện môi. Để lực tương tác giữa hai điện tích đặt trong điện môi vẫn là F thì hai điện tích đó đặt cách nhau một khoảng bao nhiêu?
- Câu 19 : Hai điện tích và đặt cách nhau 30 cm trong không khí, chúng hút nhau một lực F = 1,2 N. Biết và . Xác định loại điện tích và và giá trị của hai điện tích
- Câu 20 : Hai điện tích và đặt cách nhau 15 cm trong không khí, chúng hút nhau một lực F = 4 N. Biết . Xác định hai loại điện tích và . Vẽ các vecto lực do hai điện tính tác dụng lên nhau và tính ,
- Câu 21 : Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng r = 3 cm trong chân không, hút nhau một lực bằng . Điện tích tổng cộng trên hai điện tích điểm là . Điện tích của mỗi điện tích điểm.
- Câu 22 : Hai điện tích điểm q và 4q đặt cách nhau một khoảng r. Cần đặt điện tích Q thứ ba ở đâu và có dấu như thế nào để hệ ba điện tích nằm cân bằng. Xét hai trường hợp:
- Câu 23 : Hai quả cầu giống nhau mang điện, cùng đặt trong chân không, và cách nhau một khoảng r = 1 m thì chúng hút nhau một lực = 7,2 N. Sau đó cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau và đưa trở lại vị trí cũ thì chúng đẩy nhau một lực = 0,9 N. Tính điện tích của mỗi quả cầu trước khi tiếp xúc.
- Câu 24 : Hai quả cầu giống bằng kim loại, có khối lượng 5 g, được treo vào cùng một điểm O bằng hai sợi dây không dãn, dài 10 cm. Hai quả cầu này tiếp xúc nhau. Tích điện cho một quả cầu thì thấy hai quả cầu đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau một góc 600. Tính độ lớn điện tích đã tích cho quả cầu. Lấy g = 10 m/.
- Câu 25 : hai quả cầu nhỏ có cùng khối lượng m, cùng tích điện q, được treo trong không khí vào cùng một điểm O bằng sợi dây mãnh (khối lượng dây không đáng kể) cách điện, không dãn, chiều dài l. Do lực đẩy tĩnh điện, chúng cách nhau một khoảng r (
- Câu 26 : Một quả cầu nhỏ có khối lượng m = 1,6 g, tích điện . Được treo bằng một sợi dây mảnh. Ở phía dưới nó cần đặt một điện tích như thế nào để lực căng dây giảm đi một nửa.
- Câu 27 : Cho hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức điện do điện tích q > 0 gây ra. Biết độ lớn của cường độ điện trường tại A là 36 V/m, tại B là 9 V/m.
- Câu 28 : Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt hai điện tích . Xác định cường độ điện trường do hai điện tích điểm này gây ra tại
- Câu 29 : Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt hai điện tích . Xác định cường độ điện trường do hai điện tích điểm này gây ra tại điểm C, biết AC = BC = 12 cm. Tính lực điện trường tác dụng lên điện tích đặt tại C
- Câu 30 : Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí có đặt hai điện tích và . Xác định cường độ điện trường do hai điện tích điểm này gây ra tại C, biết AC = 12 cm, BC = 16 cm. Xác định lực điện tác dụng lên điện tích đặt tại C
- Câu 31 : Cho hai điện tích điểm có cùng dấu và độ lớn đặt tại A, B cách nhau 12 cm. Tìm điểm tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng không
- Câu 32 : Cho hai điện tích , đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau 5 cm. Tìm điểm tại đó có vecto cường độ điện trường bằng không
- Câu 33 : Tại ba đỉnh A, B và C của một hình vuông ABCD cạnh 6 cm trong chân không, đặt ba điện tích điểm và . Xác định điện tích đặt tại D để cường độ điện trường tổng hợp gây bởi hệ điện tích tại tâm O bằng 0
- Câu 34 : Cho hình vuông ABCD, tại A và C đặt các điện tích . Hỏi phải đặt tại B một điện tích bao nhiêu để cường độ điện trường tại D bằng 0
- Câu 35 : Một quả cầu có khối lượng m = 0,1 g mang điện tích được treo bằng một sợi dây không giãn và đặt vào điện trường đều có đường sức nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc , lấy g = 10 m/. Tính
- Câu 36 : Điện trường giữa hai bản kim loại thẳng đứng, tích điện trái dấu có độ lớn bằng nhau và có cường độ 4900 V/m. Xác định khối lượng của hạt bụi đặt trong điện trường này nếu nó mang điện tích và ở trạng thái cân bằng dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc
- Câu 37 : Một hòn bi nhỏ bằng kim loại được đặt trong dầu. Bi có thể tích , khối lượng kg. Dầu có khối lượng riêng D = 800 kg/. Tất cả được đặt trong điện trường đều, hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Tính điện tích mà hòn bi tích được để nó có thể lơ lửng trong dầu. Cho g = 10 m/
- Câu 38 : Hai điện tích điểm = 0,5 nC và nC đặt tại hai điểm A và B cách nhau 6 cm trong không khí. Tính cường độ điện trường tại trung điểm AB
- Câu 39 : Hai điện tích điểm = 0,5 nC và nC đặt tại hai điểm A và B cách nhau 6 cm trong không khí. Tính cường độ điện trường tại điểm M nằm trên trung trực của AB, cách trung điểm I của AB một đoạn 4 cm.
- Câu 40 : Một điện tích đặt tại điểm M trong điện trường của điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực . Cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại điểm M có độ lớn bao nhiêu?
- Câu 41 : Một điện tích điểm Q dương trong chân không gây ra tại điểm M cách nó một khoảng r = 30 cm mộ điện trường có cường độ E = 30000 V/m. Độ lớn của điện tích Q này là
- Câu 42 : Hai điện tích điểm μC và μC đặt tại hai điểm A, B cách nhau a = 30 cm trong không khí. Tính cường độ điện trường tại điểm M cách đều A, B và cách AB một đoạn bằng a.
- Câu 43 : Tại hai điện tích điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt hai điện tích C và C . Xác định cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C. Biết AC = 8 cm, BC = 6 cm.
- Câu 44 : Hai điện tích + q và – q (q > 0) đặt tại hai điểm A và B với AB = 2a. M là điểm nằm trên đường trung trực của AB và cách AB một đoạn x.
- Câu 45 : Hai điện tích (q > 0) đặt tại hai điểm A và B với AB = 2a. M là điểm nằm trên đường trung trực của AB và cách AB một đoạn h.
- Câu 46 : Đặt bốn điện tích có cùng độ lớn q tại bốn đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh a với điện tích dương đặt tại A, C, điện tích âm đặt tại B và D. Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại giao điểm hai đường chéo của hình vuông.
- Câu 47 : Tại ba đỉnh của một hình vuông, cạnh a đặt ba điện tích dương có cùng độ lớn q. Xác định cường độ điện trường do ba điện tích gây ra tại đỉnh còn lại của hình vuông.
- Câu 48 : Tại hai đỉnh A, B của một tam giác đều ABC cạnh a đặt hai điện tích điểm trong không khí. Hỏi phải đặt điện tích có giá trị bao nhiêu tại C để cường độ điện trường gây ra bởi hệ ba điện tích tại trọng tâm G của tam giác bằng 0.
- Câu 49 : Bốn điểm A, B, C và D trong không khí tạo thành một hình chữ nhật ABCD với AD = a = 3 cm, AB = b = 4 cm. Các điện tích và lần lượt đặt tại A, B và C. Biết và cường độ điện trường tổng hợp tại D bằng 0. Tính và
- Câu 50 : Hiệu điện thế giữa hai điểm C, D trong điện trường là = 200 V. Tính
- Câu 51 : Ba điểm A, B, C là ba đỉnh của một tam giác vuông trong điện trường đều, cường động E = 5000 V/m. Đường sức điện trường song song với AC. Biết AC = 4 cm, CB = 3 cm và .
- Câu 52 : Một electron bay với vận tốc v = 1,12. m/s từ một điểm có điện thế = 600 V, theo hướng của đường sức. Xác định điện thế tại điểm mà electron dừng lại
- Câu 53 : Một electron bay từ bản âm sang bản dương của một tụ điện phẳng. Điện trường trong khoảng hai bản tụ là điện trường đều có cường độ V/m. Khoảng cách giữa hai bản tụ là d = 5 cm
- Câu 54 : Giữ hai bản của một tụ điện phẳng, đặt nằm ngang có một hiệu điện thế = 1000 V, khoảng cách giữa hai bản là d = 1 cm. Ở đúng giữa hai bản có một giọt thủy ngân nhỏ tích điện, nằm lơ lửng. Đột nhiên hiệu điện thế giảm xuống chỉ còn = 995 V. Hỏi sau bao lâu giọt thủy ngân rơi xuống bản dương?
- Câu 55 : Một electron bay vào trong điện trường theo hướng ngược với hướng của đường sức điện với vận tốc 2000 km/s. Vận tốc của electron ở cuối đoạn đường sẽ là bao nhiêu biết hiệu điện thế ở hai đầu đoạn đường là 15 V
- Câu 56 : Một electron bay trong điện trường giữa hai bản của một tụ điện đã được tích điện và đặt cách nhau 2 cm. với vận tốc m/s theo phương song song với các bản của tụ điện. Hiệu điện thế giữa hai bản phải là bao nhiêu để electron lệch đi 2,5 mm khi đi được quãng đường 5 cm trong điện trường
- Câu 57 : Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là = 1 V. Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích μC từ M đến N là bao nhiêu?
- Câu 58 : Một quả cầu nhỏ, khối lượng kg, mang điện tích nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại nằm song song, cách nhau một khoảng 2 cm. Lấy g = 10 m/. Tính hiệu điện thế giữa hai bản kim loại này
- Câu 59 : Công của lực điện làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 V là A = 1 J. Độ lớn của điện tích này là?
- Câu 60 : Một điện tích q = 1 μC di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường, nó thu được một năng lượng mJ. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M, N.
- Câu 61 : Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 cm và tích điện trái dấu. Muốn làm cho điện tích C di chuyển từ tấm này sang tấm kia phải mất một công . Coi điện trường bên trong khoảng không gian giữa hai tấm là điện trường đều và các đường sức điện vuông góc với tấm. Tính cường độ điện trường giữa hai tấm kim loại đó.
- Câu 62 : Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 cm và tích điện trái dấu. Muốn làm cho điện tích C di chuyển từ tấm này sang tấm kia phải mất một công . Coi điện trường bên trong khoảng không gian giữa hai tấm là điện trường đều và các đường sức điện vuông góc với tấm. Tính cường độ điện trường giữa hai tấm kim loại đó
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp